Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Kim Liên

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Kim Liên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250827

Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì lực căng của sợi dây giảm.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250828

Trong dao động cưỡng bức hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

Xem đáp án

Trong dao động cưỡng bức, hiện tợng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250829

Trong một dao động điều hòa, khi biết tần số góc ω,  biên độ A. Công thức liên hệ giữa vận tốc v của vật với li độ của vật ở cùng thời điểm có dạng

Xem đáp án

Công thức liên hệ: 

\({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Rightarrow \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {x^2} - {A^2}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250831

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ sinα0≈α(rad). Tần số dao động của nó được tính bằng công thức

Xem đáp án

Tần số dao động của con lắc đơn:

\({f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} }\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250832

Tại một vị trí dao động, nếu tăng chiều dài của con lắc đơn lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ

Xem đáp án

Ta có:

f = 1/2π√(g/l)

f′ = 1/2π√(g/2l)

⇒ f/ f′ = √2 ⇔ f′ =1/√2f

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250833

Một con lắc đơn với dây treo có độ dài l được thả không vận tốc ban đầu từ vị trí có biên độ góc α0. Tốc độ của con lắc khi nó đi qua vị trí có li độ góc α được tính bằng công thức: 

Xem đáp án

Tốc độ của con lắc đơn khi nó đi qua vị trí có li độ αα được tính bằng công thức:

\(v = \sqrt {2gl\left( {\cos \alpha - \cos {\alpha _0}} \right)} \)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250834

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=20cos(2πt+π)(cm).  Thời điểm để vật đi qua vị trí có li độ x=10√2cm theo chiều âm quy ước là:

Xem đáp án

Chu kì T=/2π/ω/=1s

Ta có: x=10√2=A√2/2

Tại thời điểm t = 0 vật ở vị trí biên âm => thời điểm vật qua vị ví có li độ x=10√2 theo chiều âm vật quay được góc φ=5π/4

=> t=5T/8=5/8s

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250835

Một con lắc lò xo có khối lượng m = 20g, được kích thích cho dao động với phương trinh x=10cos(10t)(cm). Năng lượng đã truyền cho vật là:

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} {\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\\ = \frac{1}{2}{.0,2.10^2}{.0,1^2} = 0,1J \end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250836

Hai lò xo k1, k2 có cùng độ dài. Một vật nặng khi treo vào lò xo k1 thì dao động với chu kì T1 = 0,3s, khi treo vào lò xo k2 thì dao động với chu kì T2 = 0,4s. Ghép song song hai lò xo đó với nhau rồi treo vật nặng đó vào thì chu kì dao động của vật là:

Xem đáp án

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k1 là:

\({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_1}}}} \)

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k2 là:

\({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_2}}}} \)

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k1, k2 ghép song song là:

\(\begin{array}{l} {T_{12}} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} ,k = {k_1} + {k_2}\\ \Rightarrow \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}}\\ \Rightarrow {T_{12}} = \frac{{{T_1}.{T_2}}}{{\sqrt {T_1^2 + T_2^2} }} = 0,24s \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250837

Một vật treo vào một lò xo làm lò xo dãn 5cm. Biết lực đàn hồi tác dụng lên vật là 1N, độ cứng của lò xo là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} F = k{\rm{\Delta }}l\\ \Leftrightarrow k = \frac{F}{{{\rm{\Delta }}l}} = \frac{1}{{{{5.10}^{ - 2}}}} = 20N/m \end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250841

Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong hai chu kì đầu tiên là 7,5%. Độ giảm thế năng tương ứng là:

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: 

\(\frac{{{\rm{\Delta }}A}}{{{A_0}}} = 7,5{\rm{\% }} \Rightarrow {\rm{\Delta }}A = 0,075{{\rm{A}}_0}\)

\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}A = {A_0} - {A_1}\\ \Leftrightarrow {A_1} = {A_0} - {\rm{\Delta }}A = 0,925{{\rm{A}}_0} \end{array}\)

Độ giảm tương đối của thế năng được xác định bằng:

\(\begin{array}{l} \frac{{{\rm{\Delta W}}}}{{\rm{W}}} = \frac{{\frac{1}{2}kA_0^2 - \frac{1}{2}kA_1^2}}{{\frac{1}{2}{\rm{kA}}_0^2}} = \frac{{A_0^2 - A_1^2}}{{A_0^2}}\\ = \frac{{A_0^2 - {{\left( {0,925{{\rm{A}}_0}} \right)}^2}}}{{A_0^2}} = 0,14 = 14{\rm{\% }} \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250842

Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng

Xem đáp án

Ta có:

L=10log(I1/I0 )

L′=10log(1000I1/I0)

⇒L−L′=10log1/1000=−30

⇔L′=L+30

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250843

Một sợi dây mảnh đàn hồi dài 200cm có hai đầu A, B cố định. Trên dây có một sóng dừng với tần số 60 Hz và có 5 nút sóng kể cả A và B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:

Xem đáp án

Hai đầu A,B cố định, có 5 nút sóng kể cả A,B suy ra:

l=2λ⇔λ=l/2=200/2=100cm

Tốc độ truyền sóng trên dây là: 

v=λf=1.60=60m/s

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250844

Trong một thì nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp Svà S2. Biết khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 10 cm và bước sóng là λ=1,6cm. Số điểm trên S1S2 có dao động bị triệt tiêu là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 5 < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda }\\ \Leftrightarrow - \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{{{1,6.10}^{ - 3}}}} < k + 0,5 < \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{{{1,6.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow - 5,75 < k < 5,75\\ \Rightarrow k = 12 \end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250847

Một dây đàn có chiều dài l được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây phát ra có bước sóng lớn nhất bằng:

Xem đáp án

Sóng dừng hai đầu cố định:

\(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2l}}{k}\)

Bước sóng lớn nhất khi k=1⇒λ=2l

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250848

Dao động sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có biểu thức:

\(u = A\cos (20x - 2000t)\)

Với x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:

Xem đáp án

Phương trình sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có dạng:

\(u = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\)

So sánh với phương trình đề bài cho ta có:

2πx/λ=20x ⇒λ=2πx/20x=π/10 m

ω=2000⇒f=ω/2π=2000/2π=1000/π Hz

Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:

v=λf=π10.1000π=100m/s

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250852

Một nguồn đặt tại O phát sóng cơ có bước sóng bằng 10m và biên độ 2cm không đổi. Chọn gốc thời gian là lúc nguồn ở vị trí cân bằng và bắt đầu chuyển động theo chiều dương. Biết tốc độ truyền sóng là 5 m/s. Phương trình dao động tại một điểm M cách O một khoảng 2,5m là:

Xem đáp án

Tại t = 0 nguồn O ở VTCB và bắt đầu chuyển động theo chiều dương.

Phương trình sóng tại O: 

\({u_O} = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

Phương trình sóng tại M: 
\({u_M} = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2} - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\left( {cm} \right)\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} \lambda = vT \Leftrightarrow T = \frac{\lambda }{v} = \frac{{10}}{5} = 2\\ \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\\ d = 2,5m \Rightarrow \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .2,5}}{{10}} = \frac{\pi }{2} \end{array}\)

Vậy \({u_M} = 2\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{2}} \right) = 2\cos \left( {\pi t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250854

Quan sát sóng nước trên hồ người ta thấy trong 32s sóng đập vào bờ 9 lần. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp theo phương truyền sóng là 12m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là:

Xem đáp án

Quan sát thấy trong 32 s sóng đập vào bờ 9 lần

\(8T = 32 \Leftrightarrow T = 4{\rm{s}}\)

Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là λ=12m

=> Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là: v=λ.f=λ/T=12/4=3m/s

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250856

Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250857

Chọn phát biểu sai

Khi khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng

Xem đáp án

A đúng vì bước sóng là khoảng giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng.

B đúng vì d2−d1=kλ2 => dao động ngược pha

C đúng vì d2−d1=kλ2,k=1⇒d2−d12 dao động ngược pha

D sai

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250858

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có

Xem đáp án

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250859

Sóng ngang không truyền được trong các chất

Xem đáp án

Sóng ngang không truyền được trong các chất lỏng và khí.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250860

Một máy điện áp lí tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp gấp hai lần cuộn dây thứ cấp. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1=220V và cường độ hiệu dụng I1=2A, khi đó điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} \Leftrightarrow \frac{{220}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{2} = \frac{{2{N_2}}}{{{N_2}}}\)

⇒I2=4A; U2=110V

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250861

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,2πH nối tiếp và tụ điện có điện dung C=10−4πF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=200V. Để công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch là P=240W thì giá trị của điện trở là

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{*{20}{l}} {P = R{I^2} = R\frac{{{U^2}}}{{{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}}\\ { \Rightarrow P{R^2} - {U^2}R + P{{({Z_L} - {Z_C})}^2} = 0}\\ { \Leftrightarrow 3{R^2} - 25R + 12 = 0} \end{array}\)

Giải phương trình ta có: R=60Ω hay R=106,7Ω

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250862

Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=100√2cos(100πt). Biết công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là 100W, dòng điện chạy trong mạch nhanh hơn điện áp một góc π/4 và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 50√2V. Điện dung C của tụ điện có giá trị bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\tan \varphi = \frac{{{U_C} - {U_L}}}{{{U_R}}} = \tan \frac{\pi }{4} = 1}\\ { \Rightarrow {U_C} - {U_L} = {U_R}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)}\\ {u = \sqrt {U_R^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}} = \sqrt {2{{({U_L} - {U_C})}^2}} }\\ { \Rightarrow {U_L} - {U_C} = 50\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (2)} \end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra: 

\({U_C} = 100\sqrt 2 V;{U_R} = 50\sqrt 2 V\)

Từ công thức:

\(\begin{array}{l} P = {U_R}I \Rightarrow I = \frac{P}{{{U_R} = \frac{{100}}{{50\sqrt 2 }}}} = \sqrt 2 A\\ {Z_C} = \frac{{{U_C}}}{I} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100{\rm{\Omega }}\\ \Rightarrow C = \frac{1}{{\omega {Z_C}}} = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250863

Một đoạn mạch xoay chiều gồm hai trong ba phần tử: điện trở thuần R, tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm có cảm kháng ZL, được mắc nối tiếp. Biết điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là u=120√2cos(100πt). Cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i=1,2cos(100πt−π/4)(A). Điện trở hoặc cảm kháng hoặc dung kháng của hai phần tử đó là:

Xem đáp án

Vì u sớm pha hơn I nên đoạn mạch gồm hai phần tử là điện trở thuần và cuộn cảm thuần. Do đó ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {Z = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} = \frac{U}{I} = \frac{{120\sqrt 2 }}{{1,2}} = 100\sqrt 2 }\\ {\tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{R} = \tan \frac{\pi }{4} = 1} \end{array}\)

Từ đó ta có: R=ZL=100Ω.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250864

Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Biết điện áp đặt vào đầu đoạn mạch u=100cos(100πt)(V),điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần UL=50V, công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch P=50W và dòng điện sớm pha π/4 so với điện áp. Điện trở R và dung kháng ZC có giá trị là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\tan \varphi = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \tan \frac{\pi }{4} = 1}\\ { \Rightarrow {U_L} - {U_C} = {U_R};}\\ {P = R{I^2},U_{AB}^2 = U_R^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2};}\\ {{Z_C} > {Z_L}} \end{array}\)

Dùng phép thử ta có: R=50Ω; ZC=100Ω

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »