Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Kim Liên
Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Kim Liên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
67 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì nhận định nào dưới đây là sai?
Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì lực căng của sợi dây giảm.
Trong dao động cưỡng bức hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
Trong dao động cưỡng bức, hiện tợng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.
Trong một dao động điều hòa, khi biết tần số góc ω, biên độ A. Công thức liên hệ giữa vận tốc v của vật với li độ của vật ở cùng thời điểm có dạng
Công thức liên hệ:
\({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Rightarrow \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {x^2} - {A^2}\)
Một con lắc lò xo có độ cứng k treo thẳng đứng, đầu trên gắn cố định còn đầu dưới treo quả cầu nhỏ ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo có độ dãn Δl. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A(A>Δl). Lực đàn hồi (F) của lò xo có độ lớn nhỏ nhất trong quá trình dao động là
Ta có: Δl<A=> trong quá trình dao động lò xo dãn khi x<−Δl, lò xo nén khi x<Δl Fdhmin=0 tại vị trí x=−Δl
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ sinα0≈α0 (rad). Tần số dao động của nó được tính bằng công thức
Tần số dao động của con lắc đơn:
\({f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} }\)
Tại một vị trí dao động, nếu tăng chiều dài của con lắc đơn lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ
Ta có:
f = 1/2π√(g/l)
f′ = 1/2π√(g/2l)
⇒ f/ f′ = √2 ⇔ f′ =1/√2f
Một con lắc đơn với dây treo có độ dài l được thả không vận tốc ban đầu từ vị trí có biên độ góc α0. Tốc độ của con lắc khi nó đi qua vị trí có li độ góc α được tính bằng công thức:
Tốc độ của con lắc đơn khi nó đi qua vị trí có li độ αα được tính bằng công thức:
\(v = \sqrt {2gl\left( {\cos \alpha - \cos {\alpha _0}} \right)} \)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=20cos(2πt+π)(cm). Thời điểm để vật đi qua vị trí có li độ x=10√2cm theo chiều âm quy ước là:
Chu kì T=/2π/ω/=1s
Ta có: x=10√2=A√2/2
Tại thời điểm t = 0 vật ở vị trí biên âm => thời điểm vật qua vị ví có li độ x=10√2 theo chiều âm vật quay được góc φ=5π/4
=> t=5T/8=5/8s
Một con lắc lò xo có khối lượng m = 20g, được kích thích cho dao động với phương trinh x=10cos(10t)(cm). Năng lượng đã truyền cho vật là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} {\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\\ = \frac{1}{2}{.0,2.10^2}{.0,1^2} = 0,1J \end{array}\)
Hai lò xo k1, k2 có cùng độ dài. Một vật nặng khi treo vào lò xo k1 thì dao động với chu kì T1 = 0,3s, khi treo vào lò xo k2 thì dao động với chu kì T2 = 0,4s. Ghép song song hai lò xo đó với nhau rồi treo vật nặng đó vào thì chu kì dao động của vật là:
Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k1 là:
\({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_1}}}} \)
Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k2 là:
\({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_2}}}} \)
Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k1, k2 ghép song song là:
\(\begin{array}{l} {T_{12}} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} ,k = {k_1} + {k_2}\\ \Rightarrow \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}}\\ \Rightarrow {T_{12}} = \frac{{{T_1}.{T_2}}}{{\sqrt {T_1^2 + T_2^2} }} = 0,24s \end{array}\)
Một vật treo vào một lò xo làm lò xo dãn 5cm. Biết lực đàn hồi tác dụng lên vật là 1N, độ cứng của lò xo là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} F = k{\rm{\Delta }}l\\ \Leftrightarrow k = \frac{F}{{{\rm{\Delta }}l}} = \frac{1}{{{{5.10}^{ - 2}}}} = 20N/m \end{array}\)
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 100g và lò xo có độ cứng k = 60 N/m. Vật nặng của con lắc được kích thích cho dao động điều hòa với biên độ 4cm. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng
Ta có:
\(\begin{array}{l} {a_{max}} = {\omega ^2}A = \frac{k}{m}.A\\ = \frac{{60}}{{0,1}}.0,04 = 24{\mkern 1mu} m/{s^2} \end{array}\)
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ là A và lệch pha nhau π/2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên bằng
Hai dao động vuông pha, biên độ dao động tổng hợp là:
\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {{A^2} + {A^2}} = A\sqrt 2 \)
Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 là lúc vật đạt li độ cực đại, thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị cực đại ở thời điểm
Tại thời điểm t = 0 vật ở vị trí biên, vật đạt vận tốc cực đại tại VTCB.
Từ vị trí biên đến VTCB vật quay góc π/2⇒t=T/4
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong hai chu kì đầu tiên là 7,5%. Độ giảm thế năng tương ứng là:
Theo đề bài ta có:
\(\frac{{{\rm{\Delta }}A}}{{{A_0}}} = 7,5{\rm{\% }} \Rightarrow {\rm{\Delta }}A = 0,075{{\rm{A}}_0}\)
\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}A = {A_0} - {A_1}\\ \Leftrightarrow {A_1} = {A_0} - {\rm{\Delta }}A = 0,925{{\rm{A}}_0} \end{array}\)
Độ giảm tương đối của thế năng được xác định bằng:
\(\begin{array}{l} \frac{{{\rm{\Delta W}}}}{{\rm{W}}} = \frac{{\frac{1}{2}kA_0^2 - \frac{1}{2}kA_1^2}}{{\frac{1}{2}{\rm{kA}}_0^2}} = \frac{{A_0^2 - A_1^2}}{{A_0^2}}\\ = \frac{{A_0^2 - {{\left( {0,925{{\rm{A}}_0}} \right)}^2}}}{{A_0^2}} = 0,14 = 14{\rm{\% }} \end{array}\)
Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng
Ta có:
L=10log(I1/I0 )
L′=10log(1000I1/I0)
⇒L−L′=10log1/1000=−30
⇔L′=L+30
Một sợi dây mảnh đàn hồi dài 200cm có hai đầu A, B cố định. Trên dây có một sóng dừng với tần số 60 Hz và có 5 nút sóng kể cả A và B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:
Hai đầu A,B cố định, có 5 nút sóng kể cả A,B suy ra:
l=2λ⇔λ=l/2=200/2=100cm
Tốc độ truyền sóng trên dây là:
v=λf=1.60=60m/s
Trong một thì nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2. Biết khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 10 cm và bước sóng là λ=1,6cm. Số điểm trên S1S2 có dao động bị triệt tiêu là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 5 < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda }\\ \Leftrightarrow - \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{{{1,6.10}^{ - 3}}}} < k + 0,5 < \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{{{1,6.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow - 5,75 < k < 5,75\\ \Rightarrow k = 12 \end{array}\)
Một sợi dây đàn hồi có độ dài 3m, được căng thẳng, một đầu dây giữ cố định đầu kia rung nhờ một cần rung để tạo một sóng dừng trên dây. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng có thể tạo trên dây là bao nhiêu?
Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định:
\(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2l}}{k}\)
Bước sóng lớn nhất khi k=1⇒λ=2l=2.3=6m
Cho một nguồn âm có tần số 510 Hz đặt trong nước, tốc độ truyền âm trong nước là 1530 m/s. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau là:
Ta có: λ=v/f=1530/510=3m
Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà tại đó hai điểm dao động ngược pha là:
λ/2=3/2=1,5m
Một dây đàn có chiều dài l được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây phát ra có bước sóng lớn nhất bằng:
Sóng dừng hai đầu cố định:
\(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2l}}{k}\)
Bước sóng lớn nhất khi k=1⇒λ=2l
Dao động sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có biểu thức:
\(u = A\cos (20x - 2000t)\)
Với x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
Phương trình sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có dạng:
\(u = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\)
So sánh với phương trình đề bài cho ta có:
2πx/λ=20x ⇒λ=2πx/20x=π/10 m
ω=2000⇒f=ω/2π=2000/2π=1000/π Hz
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
v=λf=π10.1000π=100m/s
Hiệu số pha của hai sóng kết hợp, đồng pha truyền tới một điểm có giá trị nào nêu sau đây để khi giao thoa biên độ sóng có giá trị cực tiểu?
Biên độ sóng khi giao thoa có giá trị cực tiểu khi d2−d1=π
Tại điểm O trên mặt nước có dao động điều hòa với chu kì 0,4s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 60 cm/s. Khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 tới đỉnh sóng thứ 6 kể từ O, trên cùng một phương truyền sóng và ở cùng phía đối với O là:
Ta có: bước sóng
λ= v.T = 0,6.0,4 = 0,24m = 24cm
Khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 đến đỉnh sóng thứ 6 là 4λ=4.24=96cm
Khi khảo sát hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước tạo thành do hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 12 Hz, người ta thấy đường cực đại thứ nhất tính từ đường trung trực của AB qua điểm M có hiệu khoảng cách đến A và đến B là 2,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{d_2} - {d_1} = \lambda = 2,5cm}\\ { \Rightarrow v = \lambda f = 2,5.12 = 30cm/s.} \end{array}\)
Một nguồn đặt tại O phát sóng cơ có bước sóng bằng 10m và biên độ 2cm không đổi. Chọn gốc thời gian là lúc nguồn ở vị trí cân bằng và bắt đầu chuyển động theo chiều dương. Biết tốc độ truyền sóng là 5 m/s. Phương trình dao động tại một điểm M cách O một khoảng 2,5m là:
Tại t = 0 nguồn O ở VTCB và bắt đầu chuyển động theo chiều dương.
Phương trình sóng tại O:
\({u_O} = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)
Phương trình sóng tại M:
\({u_M} = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2} - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\left( {cm} \right)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \lambda = vT \Leftrightarrow T = \frac{\lambda }{v} = \frac{{10}}{5} = 2\\ \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\\ d = 2,5m \Rightarrow \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .2,5}}{{10}} = \frac{\pi }{2} \end{array}\)
Vậy \({u_M} = 2\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{2}} \right) = 2\cos \left( {\pi t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\)
Người ta làm cho đầu O một sợi dây căng thẳng dao động điều hòa theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kì 1,2s. Sau 3s, dao động truyền được 12m dọc theo dây. Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
Tốc độ truyền sóng trên dây là:
\(V = \frac{s}{t} = \frac{{12}}{3} = 4m/s\)
Do đó ta có: λ=vT=4.1,2=4,8m
Quan sát sóng nước trên hồ người ta thấy trong 32s sóng đập vào bờ 9 lần. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp theo phương truyền sóng là 12m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là:
Quan sát thấy trong 32 s sóng đập vào bờ 9 lần
\(8T = 32 \Leftrightarrow T = 4{\rm{s}}\)
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là λ=12m
=> Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là: v=λ.f=λ/T=12/4=3m/s
Một sóng có tần số 100 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 50 m/s, thì bước sóng của nó là:
Ta có:
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{50}}{{100}} = 0,5m\)
Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.
Chọn phát biểu sai
Khi khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng
A đúng vì bước sóng là khoảng giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng.
B đúng vì d2−d1=kλ2 => dao động ngược pha
C đúng vì d2−d1=kλ2,k=1⇒d2−d1=λ2 dao động ngược pha
D sai
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Sóng ngang không truyền được trong các chất
Sóng ngang không truyền được trong các chất lỏng và khí.
Một máy điện áp lí tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp gấp hai lần cuộn dây thứ cấp. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1=220V và cường độ hiệu dụng I1=2A, khi đó điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là:
Ta có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} \Leftrightarrow \frac{{220}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{2} = \frac{{2{N_2}}}{{{N_2}}}\)
⇒I2=4A; U2=110V
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,2πH nối tiếp và tụ điện có điện dung C=10−4πF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=200V. Để công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch là P=240W thì giá trị của điện trở là
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {P = R{I^2} = R\frac{{{U^2}}}{{{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}}\\ { \Rightarrow P{R^2} - {U^2}R + P{{({Z_L} - {Z_C})}^2} = 0}\\ { \Leftrightarrow 3{R^2} - 25R + 12 = 0} \end{array}\)
Giải phương trình ta có: R=60Ω hay R=106,7Ω
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=100√2cos(100πt). Biết công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là 100W, dòng điện chạy trong mạch nhanh hơn điện áp một góc π/4 và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 50√2V. Điện dung C của tụ điện có giá trị bằng
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\tan \varphi = \frac{{{U_C} - {U_L}}}{{{U_R}}} = \tan \frac{\pi }{4} = 1}\\ { \Rightarrow {U_C} - {U_L} = {U_R}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)}\\ {u = \sqrt {U_R^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}} = \sqrt {2{{({U_L} - {U_C})}^2}} }\\ { \Rightarrow {U_L} - {U_C} = 50\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (2)} \end{array}\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\({U_C} = 100\sqrt 2 V;{U_R} = 50\sqrt 2 V\)
Từ công thức:
\(\begin{array}{l} P = {U_R}I \Rightarrow I = \frac{P}{{{U_R} = \frac{{100}}{{50\sqrt 2 }}}} = \sqrt 2 A\\ {Z_C} = \frac{{{U_C}}}{I} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100{\rm{\Omega }}\\ \Rightarrow C = \frac{1}{{\omega {Z_C}}} = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F \end{array}\)
Một đoạn mạch xoay chiều gồm hai trong ba phần tử: điện trở thuần R, tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm có cảm kháng ZL, được mắc nối tiếp. Biết điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là u=120√2cos(100πt). Cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i=1,2cos(100πt−π/4)(A). Điện trở hoặc cảm kháng hoặc dung kháng của hai phần tử đó là:
Vì u sớm pha hơn I nên đoạn mạch gồm hai phần tử là điện trở thuần và cuộn cảm thuần. Do đó ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {Z = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} = \frac{U}{I} = \frac{{120\sqrt 2 }}{{1,2}} = 100\sqrt 2 }\\ {\tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{R} = \tan \frac{\pi }{4} = 1} \end{array}\)
Từ đó ta có: R=ZL=100Ω.
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Biết điện áp đặt vào đầu đoạn mạch u=100cos(100πt)(V),điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần UL=50V, công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch P=50W và dòng điện sớm pha π/4 so với điện áp. Điện trở R và dung kháng ZC có giá trị là:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\tan \varphi = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \tan \frac{\pi }{4} = 1}\\ { \Rightarrow {U_L} - {U_C} = {U_R};}\\ {P = R{I^2},U_{AB}^2 = U_R^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2};}\\ {{Z_C} > {Z_L}} \end{array}\)
Dùng phép thử ta có: R=50Ω; ZC=100Ω
Một máy phát điện xoay chiều một pha (kiểu cảm ứng). Roto là một nam châm điện có 10 cặp cực. Để phát ra dòng điện có tần số 50Hz thì roto phải quay với tốc độ bằng
Từ công thức: \(f = \frac{{np}}{{60}} \Rightarrow n = \frac{{60f}}{p} = 300\) vòng/phút
Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, với R thay đổi được, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL=80Ω, tụ có dung kháng ZC=30Ω, điện áp đặt vào mạch có dạng u=120√2cos(100πt)(V). Công suất tiêu thụ của mạch cực đại khi R bằng:
R thay đổi, P max
\(\Leftrightarrow R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = \left| {80 - 30} \right| = 50\)