Đề thi HK1 môn Toán 6 năm 2020 - Trường THCS Mỹ trung

Đề thi HK1 môn Toán 6 năm 2020 - Trường THCS Mỹ trung

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 317905

Tập hợp \(A = \left\{ {x \in N\left| {8 < x < 14} \right|} \right\}\) gồm những phần tử nào?

Xem đáp án

A = {9;10;11;12;13}

Chọn đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 317907

Cho tập \(E = \left\{ {x \in N\left| {20 \le x \le 40;x \vdots 3} \right.} \right\}\). Liệt kê các phần tử của E ?

Xem đáp án

E = {21; 24; 27;30;33;36;39}

Chọn đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 317908

Cho tập E = {10; 11; 12; ...; 98; 99}. Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc E ?

Xem đáp án

\(E = \left\{ {x \in N\left| {9 < x < 100} \right.} \right\}\)

Chọ đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 317909

Cho tập E = {1; 2; 3; 4; 5; 6} . Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc E ?

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 317910

Cho tập A ={0; 2; 4; 6} . Số tập con của A là ?

Xem đáp án

Nếu tập A có n phần tử thì sẽ có 2n tập con. Vì tập A có 4 phần tử nên số tập con là

24 = 16 tập con.

Chọn đáp án A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 317911

Số các tập con có 2 phần của A ={1; 2;3; 4;5; 6} là bao nhiêu?

Xem đáp án

Các tập con có 2 phần tử là:

{1; 2};{1;3};{1; 4};{1;5};{1; 6};{2;3};{2; 4};{2;5};

{2; 6};{3; 4};{3;5};{3; 6};{4;5};{4; 6};{5; 6}

Chọn đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 317913

Trong các tập sau đây, tập nào có đúng một tập con?

Xem đáp án

Các đáp án A, C, D đều có 2 tập con là Ø và chính nó. Tập Ø chỉ có 1 tập con chính là tập Ø. Chọn B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 317914

Cho tập A ={1; 2} và B ={1; 2;3; 4;5} . Có tất cả bao nhiêu tập X  thỏa mãn \(A \subset X \subset B\) ?

Xem đáp án

Các tập X  cần tìm là:

{1; 2};{1; 2;3};{1; 2; 4};{1; 2;5};{1; 2;3; 4};{1; 2;3;5};{1; 2; 4;5};{1; 2;3; 4;5}.

Chọn đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 317915

Cho tập hợp B gồm 100 số tự nhiên đầu tiên. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tập B = {0;1; 2....... ;99}

Chọn đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 317916

Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 6 được viết là:

Xem đáp án

Ta có: {0;1; 2;3; 4;5; 6}

Chọn đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 317917

Cho A = (1;3; a;b); B = (3;b) . Chọn khẳng định đúng?

Xem đáp án

Ta có a là 1 phần tử của A nên \(a \in A\)

Chọn đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 317919

Cho hai tập hợp: A = {1; 2;3; 4;5; 6}; B = {1;3;5; 7;9} . Tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B là?

Xem đáp án

Ta có Tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B là {2; 4; 6}

Chọn đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 317920

Cho hai tập hợp A = {1; 2;3; 4;5; 6}; B = {1;3;5; 7;9} . Tập hợp gồm các phần tử thuộc B và không thuộc A là?

Xem đáp án

Ta có tập hợp gồm các phần tử thuộc B và không thuộc A là {7;9}

Chọn đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 317921

Số tự nhiên liền sau của số 999 là

Xem đáp án

Số tự nhiên liền sau của số 999 là 999 +1 = 1000 .

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 317922

Số tự nhiên liền trước của số 25 là

Xem đáp án

Để tìm số tự nhiên liền trước của số tự nhiên a , ta tính a -1

Số tự nhiên liền sau của số 25 là 25 -1 = 24

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 317923

Số tự nhiên liền trước của số tự nhiên m là

Xem đáp án

Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m là m -1.

Chọn đáp án A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 317924

Số tự nhiên liền sau, liền trước của số 99 lần lượt là

Xem đáp án

Số tự nhiên liền sau của số 99 là 99 +1 =100

Số tự nhiên liền trước của số 99 là 99 -1 = 98 .

Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 317925

Dùng kí hiệu để ghi lại cách diễn dạt sau: “Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm P. Điểm O thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b”

Xem đáp án

Kí hiệu cho cách diễn đạt “Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm P. Điểm O thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b” là: M ∈ a; P ∉ a; O ∈ a; O ∉ b.

Chọn đáp án A.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 317926

Cho hình vẽ sau:

Chọn câu sai:

Xem đáp án

Từ hình vẽ:

Điểm A ∈ m, A ∉ n nên A, B, D đúng và C sai.

Chọn đáp án C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 317927

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là khẳng định nào?

Xem đáp án

Một điểm có thể thuộc một, hai, ba, … đường thẳng. Do đó, đáp án A và B sai

Đường thẳng là tập hợp các điểm nên trên đường thẳng có vô số điểm. Đáp án C đúng

Một điểm cũng là một hình. Đáp án D sai

Chọn đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 317928

 Cho hình vẽ sau, dùng kí hiệu để mô tả hình vẽ đó

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy, điểm A thuộc đường thẳng m và n, điểm A không thuộc đường thẳng q

Chọn đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 317929

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Từ định nghĩa ba điểm thẳng hàng ta thấy đáp án C đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 317930

Cho ba điểm M; N; P thẳng hàng với P nằm giữa M và N. Chọn hình vẽ đúng:

Xem đáp án

• Đáp án A: Ta thấy ba điểm M; N; P thẳng hàng và điểm P nằm giữa hai điểm M, N nên A đúng.

• Đáp án B: Ta thấy ba điểm M; N; P thẳng hàng và điểm P không nằm giữa hai điểm M, N nên B sai.

• Đáp án C: Ta thấy ba điểm M; N; P không thẳng hàng nên C sai.

• Đáp án D: Ta thấy ba điểm M; N; P không thẳng hàng nên D sai.

Chọn đáp án A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 317931

Kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ đưới đây:

Xem đáp án

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là: A, O, C và B, O, D

Chọn đáp án C.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 317932

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:

(A, O, C), (B, O, D), (D, C, E), (B, H, C), (A, I, H), (A, I, E), (A, H, E), (I, H, E), (D, O, I), (D, I, B), (O, I, B)

Vậy có tất cả 11 bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ.

Chọn đáp án B.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 317933

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai:

Xem đáp án

• Đáp án A: Ba điểm D; E; B thẳng hàng nên A đúng.

• Đáp án B: Ba điểm C; E; A không thẳng hàng nên B đúng.

• Đáp án C: Ba điểm A; B; F thẳng hàng nên C đúng.

• Đáp án D: Ba điểm D; E; F không thẳng hàng nên D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 317934

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Ba điểm phân biệt có thể không thẳng hàng do đó đáp án A sai

Ba điểm phân biệt không thẳng hàng thì không tồn tại điểm nằm giữa hai điểm còn lại nên đáp án B sai

Với ba điểm A, B, C thẳng hàng thì ta có thể vẽ được bất kì một trong ba điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Do đó, đáp án C sai

Với ba điểm thẳng hàng phân biệt luôn có hai điểm nằm cùng phía đối với điểm còn lại. Đáp án D đúng

Chọn đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề