Đề thi HK1 môn Toán 6 năm 2020 - Trường THCS Lê Lợi
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cách viết đúng trong các trường hợp sau đây là:
\({N^*} \subset N\) là viết đúng
Chọn đáp án C
Cho các tập hợp: \(A = \left\{ {x \in N/9 < x < 99} \right\}\); \(B = \left\{ {x \in {N^*}/x < 100} \right\}\). Chọn khẳng định đúng?
Ta có: \(9 \in B\) đúng
Chọn đáp án D
Cho A = {1; 2;3; 4}; B = {3; 4;5}. Các tập hợp vừa là tập con của A vừa là tập con của B là:
Các tập hợp vừa là tập con của A vừa là tập con của B là: {Ø}; {3}; {4}; {3; 4}
Chọn đáp án D
Cho hai tập hợp: A = {1; 2;3; 4;5; 6}; B = {1;3;5; 7;9} . Tập hợp gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B là ?
Tập hợp gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B là {1; 2;3; 4;5; 6; 7;9}
Chọn đáp án A
Số tự nhiên liền sau của số 89 là bao nhiêu?
Để tìm số tự nhiên liền sau của số tự nhiên a, ta tính a +1
Số tự nhiên liền sau của số 89 là 89 +1 = 90.
Chọn đáp án C.
Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m là bao nhiêu?
Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m là m +1.
Chọn đáp án B.
Số tự nhiên liền trước của số 99 là bao nhiêu?
Số tự nhiên liền sau của số 99 là 99 -1 = 98.
Chọn B.
Số tự nhiên liền trước, liền sau của số 600 lần lượt là bao nhiêu?
Số tự nhiên liền trước của số 600 là 600 -1 = 599
Số tự nhiên liền sau của số 600 là 600 +1 = 601.
Chọn đáp án D.
Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên x +1 là bao nhiêu?
Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m là x +1+1 = x + 2
Chọn đáp án A
Số phần tử của tập hợp P = {13;15;17;...;85;87} là bao nhiêu?
Tập hợp P có (87 -13) : 2 +1 = 38 phần tử. Chọn C
Tổng các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 999 là bao nhiêu?
Từ 1 đến 999 có (999 -1) : 2 +1 = 500 (số hạng)
1+ 3 + 5 +... + 997 + 999 = \(\frac{{(1 + \;999).500}}{2}\) = 250000
Vậy tổng các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 999 là 250000.
Chọn đáp án A
Cho P là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số, tận cùng bằng 5. Số phần tử của P là bao nhiêu?
Tập hợp P = {105;115;125;...;985;995} có số phần tử là (995 -105) :10 +1 = 90 (phần tử)
Chọn đáp án D
Bạn Hồng đánh số trang của một cuốn sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 256. Bạn Hồng đã phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Số trang có 1 chữ số là : 9 -1+1 = 9 (trang)
Số trang có 2 chữ số là : 99 -10 +1 = 90 (trang)
Số trang có 3 chữ số là : 256 -100 +1 =157 (trang)
Số chữ số bạn Hồng phải viết tất cả là : 1.9 + 2.90 + 3.157 = 660(chữ số)
Chọn đáp án C.
Khi viết các số tự nhiên từ 100 đến 999 ta cần dùng bao nhiêu chữ số 6?
Chữ số 6 ở hàng trăm có các số là 600;601;602;...;699 gồm có 699 - 600 +1 = 100 (chữ số)
Chữ số 6 ở hàng chục có các số là 160;161;162;...;969 gồm có 99 -10 +1 = 90 (chữ số)
Chữ số 6 ở hàng đơn vị có các số là 106;116;126;...;996 gồm có 99 -10 +1 = 90 (chữ số)
Số chữ số 6 cần dùng là : 100 + 90 + 90 = 280 (chữ số 6).
Chọn đáp án B
Từ các số 1, 2,3, 4 có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số?
Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là abc
a : có 4 cách chọn.
b : có 4 cách chọn.
c : có 4 cách chọn.
=> có 4.4.4 = 64 số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm.
Chọn đáp án B.
Gọi A là số các số tự nhiên có 3 chữ số, B là số các số tự nhiên có 4 chữ số được tạo thành từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Tính B - 2A?
Gọi số tự nhiên có 3 chứ số là \(\overline {abc} \)
a : có 7 cách chọn.
b có 7 cách chọn.
c : có 7 cách chọn. Nên có tất cả 7.7.7 = 343 số. Suy ra A = 343.
Gọi số có 4 chữ số là \(\overline {abcd} \)
a : có 7 cách chọn.
b : có 7 cách chọn.
c : có 7 cách chọn.
d : có 7 cách chọn. Nên có tất cả 7.7.7.7 = 2401 => B = 2401
Suy ra B - 2A = 2401- 2.343 =1715.
Chọn đáp án C.
Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau?
Gọi số có 6 chữ số cần tìm là \(\overline {abcdef} \)
a : có 6 cách chọn.
b : có 5 cách chọn.
c : có 4 cách chọn.
d : có 3 cách chọn.
e : có 2 cách chọn.
f : có 1 cách chọn.
Nên có tất cả 6.5.4.3.2.1 = 720 số.
Chọn đáp án A.
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số?
Gọi số tự nhiên chẵn có 3 chữ số là \(\overline {abc}\)
c : có 4 cách chọn.
a : có 6 cách chọn.
b : có 7 cách chọn.
Nên có tất cả 4.6.7 =168 số.
Chọn đáp án B.
Với 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 2 chữ số khác nhau?
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là \(\overline {ab}\)
a : có 5 cách chọn.
b : có 4 cách chọn.
Nên có tất cả 5.4 = 20 số.
Chọn đáp án D.
Với 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số lẻ gồm 2 chữ số?
Gọi số tự nhiên lẻ có 2 chữ số là \(\overline {ab}\)
b : có 3 cách chọn.
a : có 5 cách chọn.
Nên có tất cả 3.5 = 15 số.
Chọn đáp án C.
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Ta nói gì về hai đường thẳng AB và AC
Vì A, B, C không thẳng hàng nên AB và AC phân biệt
Mà AB và AC có điểm chung duy nhất là A nên hai đường thẳng AB và AC cắt nhau
Chọn đáp án C
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm ( phân biệt) cho trước Đáp án A đúng
Ba điểm phân biệt có thể thẳng hàng hoặc không. Trong trường hợp ba điểm phân biệt thẳng hàng thì ta chỉ xác định được duy nhất một đường thẳng đi qua ba điểm phân biệt đó. Do đó, đáp án B sai
Tương tự, nếu bốn điểm phân biệt đó không thẳng hàng thì ta mới xác định được sáu đường thẳng đi qua bốn điểm phân biệt đó. Nếu trong bốn điểm phân biệt đó, có ba điểm thẳng hàng ta chỉ xác định được 4 đường thẳng, hoặc cả 4 điểm phân biệt đó đều thẳng hàng ta chỉ xác định được 1 đường thẳng. Do đó, đáp án C sai
Ba đường thẳng phân biệt có thể song song hoặc cắt nhau. Nếu ba đường thẳng đó đôi một cắt nhau thì ta có ba giao điểm. Nếu trong ba đường thẳng phân biệt đó, có hai đường thẳng song song với nhau, đường thẳng thứ ba cắt 2 đường thẳng còn lại thì ta có 2 giao điểm. Vậy đáp án D sai
Chọn đáp án A
Cho năm đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho ít nhất mấy giao điểm?
.png)
Cho 5 đường thẳng cắt nhau từng đôi một, trường hợp cho ít giao điểm nhất là cả năm đường thẳng đều đi qua một điểm
5 đường thẳng a, b, c, d, e cắt nhau tại điểm A
Chọn đáp án A
Cho ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho nhiều nhất mấy giao điểm?
Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho ta nhiều nhất ba giao điểm
Chọn đáp án C

Kể tên các tia trong hình vẽ sau:
Các tia trong hình vẽ là: Ox, Oy, Oz, Ot
Chọn đáp án B.
Cho AB và Ax là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng:
• Hình A: Hai tia AB và Ax chung gốc A.Hai tia AB và Ax cùng nằm trên đường thẳng chứa tia Ax nên hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau nên A đúng.
• Hình B: AB không phải là một tia nên B sai.
• Hình C: AB không phải là một tia nên C sai.
• Hình D: Hình vẽ tia Ax chưa đúng nên D sai.
Chọn đáp án A.
Cho tia AB, lấy M thuộc tia AB. Khẳng định nào sau đây đúng?
Vì M thuộc tia AB nên M có thể nằm giữa A và B hoặc B nằm giữa A và M
Ta có hình vẽ:
• TH 1:

Từ hình vẽ ta thấy C sai.
• TH 2:

Từ hình vẽ ta thấy A, D sai.
Cả hai hình vẽ đều có M và B nằm cùng phía so với A nên B đúng.
Chọn đáp án B.
Cho hai tia đối nhau MA và MB, X là một điểm thuộc tia MA. Trong ba điểm X, M, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Theo đề bài ta có hình vẽ:

Vì hai tia MA và MB đối nhau và X thuộc tia MA và B thuộc tia MB nên điểm M nằm giữa hai điểm B, X.
Chọn đáp án D.
Trong hình vẽ sau có bao nhiêu tia:
.png)
Trên hình có các tia là: Ox, Oy, Oz, Ot
Vậy có tất cả 4 tia.
Chọn đáp án C.
Cho bốn điểm A, B, C, D trên một đường thẳng theo thứ tự như trên. Số cặp tia đối nhau là bao nhiêu cặp?
.png)
Các cặp tia đối nhau là: BA và BC, CA và CD
Chọn đáp án A