Đề thi HK1 môn Toán 6 năm 2020 - Trường THCS Lê Lợi

Đề thi HK1 môn Toán 6 năm 2020 - Trường THCS Lê Lợi

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 64 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 317845

Cách viết đúng trong các trường hợp sau đây là:

Xem đáp án

\({N^*} \subset N\) là viết đúng

Chọn đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 317847

Cho A = {1; 2;3; 4}; B = {3; 4;5}. Các tập hợp vừa là tập con của A vừa là tập con của B là:

Xem đáp án

Các tập hợp vừa là tập con của A vừa là tập con của B là: {Ø}; {3}; {4}; {3; 4}

Chọn đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 317848

Cho hai tập hợp: A = {1; 2;3; 4;5; 6}; B = {1;3;5; 7;9} . Tập hợp gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B là ?

Xem đáp án

Tập hợp gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B là {1; 2;3; 4;5; 6; 7;9}

Chọn đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 317849

Số tự nhiên liền sau của số 89 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Để tìm số tự nhiên liền sau của số tự nhiên a, ta tính a +1

Số tự nhiên liền sau của số 89 là 89 +1 = 90.

Chọn đáp án C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 317850

Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m là m +1.

Chọn đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 317851

Số tự nhiên liền trước của số 99 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số tự nhiên liền sau của số 99 là 99 -1 = 98.

Chọn B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 317852

Số tự nhiên liền trước, liền sau của số 600 lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số tự nhiên liền trước của số 600 là 600 -1 = 599

Số tự nhiên liền sau của số 600 là 600 +1 = 601.

Chọn đáp án D.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 317853

Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên x +1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên m là x +1+1 = x + 2

Chọn đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 317855

Tổng các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 999 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Từ 1 đến 999 có (999 -1) : 2 +1 = 500 (số hạng)

1+ 3 + 5 +... + 997 + 999 = \(\frac{{(1 + \;999).500}}{2}\) = 250000

Vậy tổng các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 999 là 250000.

Chọn đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 317856

Cho P là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số, tận cùng bằng 5. Số phần tử của P là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tập hợp P = {105;115;125;...;985;995} có số phần tử là (995 -105) :10 +1 = 90 (phần tử)

Chọn đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 317857

Bạn Hồng đánh số trang của một cuốn sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 256. Bạn Hồng đã phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?

Xem đáp án

Số trang có 1 chữ số là : 9 -1+1 = 9 (trang)

Số trang có 2 chữ số là : 99 -10 +1 = 90 (trang)

Số trang có 3 chữ số là : 256 -100 +1 =157 (trang)

Số chữ số bạn Hồng phải viết tất cả là : 1.9 + 2.90 + 3.157 = 660(chữ số)

Chọn đáp án C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 317858

Khi viết các số tự nhiên từ 100 đến 999 ta cần dùng bao nhiêu chữ số 6?

Xem đáp án

Chữ số 6 ở hàng trăm có các số là 600;601;602;...;699 gồm có 699 - 600 +1 = 100 (chữ số)

Chữ số 6 ở hàng chục có các số là 160;161;162;...;969 gồm có 99 -10 +1 = 90 (chữ số)

Chữ số 6 ở hàng đơn vị có các số là 106;116;126;...;996 gồm có 99 -10 +1 = 90 (chữ số)

Số chữ số 6 cần dùng là : 100 + 90 + 90 = 280 (chữ số 6).

Chọn đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 317859

Từ các số 1, 2,3, 4 có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số?

Xem đáp án

Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là abc

a : có 4 cách chọn.

b : có 4 cách chọn.

c : có 4 cách chọn.

=> có 4.4.4 = 64 số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm.

Chọn đáp án B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 317860

Gọi A là số các số tự nhiên có 3 chữ số, B là số các số tự nhiên có 4 chữ số được tạo thành từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Tính B - 2A?

Xem đáp án

Gọi số tự nhiên có 3 chứ số là \(\overline {abc} \)

a : có 7 cách chọn.

b có 7 cách chọn.

c : có 7 cách chọn. Nên có tất cả 7.7.7 = 343 số. Suy ra A = 343.

Gọi số có 4 chữ số là \(\overline {abcd} \)

a : có 7 cách chọn.

b : có 7 cách chọn.

c : có 7 cách chọn. 

d : có 7 cách chọn. Nên có tất cả 7.7.7.7 = 2401 => B = 2401

Suy ra B - 2A = 2401- 2.343 =1715.

Chọn đáp án C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 317861

Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Gọi số có 6 chữ số cần tìm là \(\overline {abcdef} \)

a : có 6 cách chọn.

b : có 5 cách chọn.

c : có 4 cách chọn.

d : có 3 cách chọn.

e : có 2 cách chọn.

f : có 1 cách chọn.

Nên có tất cả 6.5.4.3.2.1 = 720 số.

Chọn đáp án A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 317862

Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số?

Xem đáp án

Gọi số tự nhiên chẵn có 3 chữ số là \(\overline {abc}\)

c : có 4 cách chọn.

a : có 6 cách chọn.

b : có 7 cách chọn.

Nên có tất cả 4.6.7 =168 số.

Chọn đáp án B.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 317863

Với 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 2 chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là \(\overline {ab}\)

a : có 5 cách chọn.

b : có 4 cách chọn.

Nên có tất cả 5.4 = 20 số.

Chọn đáp án D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 317864

Với 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số lẻ gồm 2 chữ số?

Xem đáp án

Gọi số tự nhiên lẻ có 2 chữ số là \(\overline {ab}\)

b : có 3 cách chọn.

a : có 5 cách chọn.

Nên có tất cả 3.5 = 15 số.

Chọn đáp án C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 317865

Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Ta nói gì về hai đường thẳng AB và AC

Xem đáp án

Vì A, B, C không thẳng hàng nên AB và AC phân biệt

Mà AB và AC có điểm chung duy nhất là A nên hai đường thẳng AB và AC cắt nhau

Chọn đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 317866

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm ( phân biệt) cho trước Đáp án A đúng

Ba điểm phân biệt có thể thẳng hàng hoặc không. Trong trường hợp ba điểm phân biệt thẳng hàng thì ta chỉ xác định được duy nhất một đường thẳng đi qua ba điểm phân biệt đó. Do đó, đáp án B sai

Tương tự, nếu bốn điểm phân biệt đó không thẳng hàng thì ta mới xác định được sáu đường thẳng đi qua bốn điểm phân biệt đó. Nếu trong bốn điểm phân biệt đó, có ba điểm thẳng hàng ta chỉ xác định được 4 đường thẳng, hoặc cả 4 điểm phân biệt đó đều thẳng hàng ta chỉ xác định được 1 đường thẳng. Do đó, đáp án C sai

Ba đường thẳng phân biệt có thể song song hoặc cắt nhau. Nếu ba đường thẳng đó đôi một cắt nhau thì ta có ba giao điểm. Nếu trong ba đường thẳng phân biệt đó, có hai đường thẳng song song với nhau, đường thẳng thứ ba cắt 2 đường thẳng còn lại thì ta có 2 giao điểm. Vậy đáp án D sai

Chọn đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 317867

Cho năm đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho ít nhất mấy giao điểm?

Xem đáp án

Cho 5 đường thẳng cắt nhau từng đôi một, trường hợp cho ít giao điểm nhất là cả năm đường thẳng đều đi qua một điểm

5 đường thẳng a, b, c, d, e cắt nhau tại điểm A

Chọn đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 317868

Cho ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho nhiều nhất mấy giao điểm?

Xem đáp án

Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho ta nhiều nhất ba giao điểm

Chọn đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 317869

Kể tên các tia trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các tia trong hình vẽ là: Ox, Oy, Oz, Ot

Chọn đáp án B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 317870

Cho AB và Ax là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng:

Xem đáp án

• Hình A: Hai tia AB và Ax chung gốc A.Hai tia AB và Ax cùng nằm trên đường thẳng chứa tia Ax nên hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau nên A đúng.

• Hình B: AB không phải là một tia nên B sai.

• Hình C: AB không phải là một tia nên C sai.

• Hình D: Hình vẽ tia Ax chưa đúng nên D sai.

Chọn đáp án A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 317871

 Cho tia AB, lấy M thuộc tia AB. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Vì M thuộc tia AB nên M có thể nằm giữa A và B hoặc B nằm giữa A và M

Ta có hình vẽ:

• TH 1:

Từ hình vẽ ta thấy C sai.

• TH 2:

Từ hình vẽ ta thấy A, D sai.

Cả hai hình vẽ đều có M và B nằm cùng phía so với A nên B đúng.

Chọn đáp án B.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 317872

Cho hai tia đối nhau MA và MB, X là một điểm thuộc tia MA. Trong ba điểm X, M, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Xem đáp án

Theo đề bài ta có hình vẽ:

Vì hai tia MA và MB đối nhau và X thuộc tia MA và B thuộc tia MB nên điểm M nằm giữa hai điểm B, X.

Chọn đáp án D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 317873

Trong hình vẽ sau có bao nhiêu tia:

Xem đáp án

Trên hình có các tia là: Ox, Oy, Oz, Ot

Vậy có tất cả 4 tia.

Chọn đáp án C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề