Đề thi HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Chánh Lộ

Đề thi HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Chánh Lộ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319455

Không làm phép tính hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?

Xem đáp án

Ta có:

+) Vì 80[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5; 1 945[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5; 15[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5 nên 80 + 1 945 + 15[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5. Do đó A đúng.

+) Vì 1 930[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5; 100[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5 và 21[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5 nên 1 930 + 100 + 21 không chia hết cho 5. Do đó B sai.

+) Vì 105[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5; 20[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5 và 34[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5 nên 34 + 105 + 20 không chia hết cho 5. Do đó C sai.

+) Vì 1 025[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề)5; 2 125[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5 và 46[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề) 5 nên 1 025 + 2 125 + 46 không chia hết cho 5. Do đó D sai.

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319456

Tính \(14 + {2.8^2}\) 

Xem đáp án

14 + 2.82 = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.

Chọn A. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319457

Phát biểu dưới đây là sai?

Xem đáp án

Ta có 12 chia hết cho 6 nên 6 là ước của 12. Do đó A đúng.

Vì 35 chia hết cho 7 và 14 chia hết cho 7 nên 35 + 14 chia hết cho 7. Do đó B đúng.

121 không chia hết cho 12 nên 121 không là bội của 12. Do đó C sai.

Ta có 219.26 = 219.13.2 chia hết cho 13, 13 cũng chia hết cho 13 nên 219.26 + 13 chia hết cho 13. Do đó D đúng.

Chọn C.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319458

Số La Mã biểu diễn số 29 là? 

Xem đáp án

Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.

Chọn B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319459

Thực hiện phép tính: \(120 + [55-{\left( {11-3.2} \right)^2}] + {2^3}\)

Xem đáp án

120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23

= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 8

= 120 + [55 – 52] + 8

= 120 + [55 – 25] + 8

= 120 + 30 + 8 

= 150 + 8 

= 158

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319460

Tìm giá trị của x thỏa mãn:  3(5x – 15) – 52 = 68

Xem đáp án

3(5x – 15) – 52 = 68

3(5x – 15) = 68 + 52

3(5x – 15) = 120

5x – 15 = 120:3

5x – 15 = 40

5x = 40 + 15

5x = 55

x = 55:5

x = 11.

Vậy x = 11.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319461

Tìm giá trị của x thỏa mãn: \(32 < {2^x} \le \;512\) 

Xem đáp án

Ta có: 32 < 2x ≤ 512

Mà 32 = 2.2.2.2.2 = 25; 512 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29.

Nghĩa là 25 < 2x ≤ 29.

Khi đó: 5 < x ≤ 9, mà x là số tự nhiên nên x ∈ {6; 7; 8; 9}.

Vậy x ∈ {6; 7; 8; 9}.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319462

Thay x trong số \(\overline {23x5} \) bằng chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 9.

Xem đáp án

Ta có 2 + 3 + x + 5 = 10 + x.

Để số đã cho chia hết cho 9 thì 10 + x phải chia hết cho 9.

Nên x thuộc {8; 17; 26; …}.

Mà x là chữ số nên x = 8.

Vậy x = 8.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319463

Trong số nào dưới đây, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.

Xem đáp án

+) Số 127 000 000, chữ số 7 nằm ở hàng triệu.

+) Số 870 900 090, chữ số 7 nằm ở hàng chục nghìn.

+) Số 547, chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị.

+) Số 7 200, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.

Chọn D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319464

Cho tập hợp M = {x ∈ N* | 2x + 5 = 5}. Số phần tử của tập hợp M là:

Xem đáp án

Xét 2x + 5 = 5

2x = 5 – 5 

2x = 0

x = 0.

Mà x ∈ N* nên x = 0 (loại).

Vậy tập hợp M không có phần tử nào.

Chọn A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319466

Cho biểu thức 7x3 – (8y)2. Tính giá trị biểu thức tại x = 3 và y =1.

Xem đáp án

Thay x = 3 và y = 1 vào biểu thức 7x3 – (8y)2, ta được:

7.33 – (8.1)2 = 7.27 – 82 = 189 – 64 = 125.

Chọn C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319468

Tính một cách hợp lý: 30.40.50.60

Xem đáp án

Ta có: 30.40.50.60

= (30.60).(40.50)

= 1 800.2 000

=3 600 000.

Chọn B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319469

Nhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng. Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?

Xem đáp án

a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200000 – 80000 = 120000 đồng.

Vậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 đồng.

b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là: 120000 : 20000 = 6 tháng.

Vậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 tháng.

Chọn C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319470

Cho các số như sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số nguyên tố cuối sách giáo khoa, ta có: 113 và 811 là hai số nguyên tố.

Vậy có 2 số nguyên tố trong các số đã cho.

Chọn B.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319472

Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: “Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số ……. các bội chung của các số đó.”

Xem đáp án

Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất các bội chung của các số đó.

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319473

Tìm x để \(x \vdots 5;x \vdots 7\) và 0 < x ≤ 70. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên?

Xem đáp án

Vì \(x \vdots 5\)  và \(x \vdots 7\) nên x là bội chung của 5 và 7.

Do 5 và 7 là hai số nguyên tố nên BCNN(5, 7) = 5.7 = 35.

Suy ra BC(5, 7) = { 0; 35; 70; 105; …}.

Vì x là bội chung của 5 và 7 nên x  BC(5, 7) = { 0; 35; 70; 105; …}.

Mà 0 < x ≤ 70 nên x  .

Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn điều kiện.

Chọn C.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319474

Tìm ƯCLN(128; 36) 

Xem đáp án

Ta có 128 = 27; 36 = 22.32.

Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.

Vậy ƯCLN(128; 36) = 22.

Chọn A. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319475

Viết tập hợp BC(24, 18):

Xem đáp án

Ta có: 24 = 3.23; 18 = 2.32.

BCNN(24, 18) = 23.32 = 72.

Khi đó BC(24, 18) = B(72) = {0; 72; 144; 216; 288; …}.

Chọn C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319476

Tìm ƯCLN của hai số m và n biết \(m = {2.3^2}{.5^2}\) và \(n = {2^3}{.3.5^4}\).

Xem đáp án

Ta có: m = 2.32.52 và n = 23.3.54.

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ nhỏ nhất là: 2.3.52 = 150.

Vậy ƯCLN(m, n) = 150.

Chọn B.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319477

Tìm các số tự nhiên n thỏa mãn \(6 \vdots (n + 1)\) 

Xem đáp án

Vì \(6 \vdots (n + 1)\) nên n + 1 thuộc Ư(6).

Lấy 6 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 6, ta thấy 6 chia hết cho 1; 2; 3; 6.

Khi đó Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

Suy ra n + 1 thuộc {1; 2; 3; 6}.

Hay n thuộc {0; 1; 2; 5}.

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319478

Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6.

Xem đáp án

Vì số học sinh của khối 6 khi xếp thành 10; 12 và 15 hàng đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 chia hết cho 10; 11 và 15. Hay học sinh khối 6 là bội chung của 10; 11 và 15.

Ta có: 10 = 2.5; 11 = 11; 15 = 3.5

Tích các thừa số chung và riêng là: 2.3.5.11.

Khi đó BCNN(10, 11, 15) = 2.3.5.11 =  330.

Suy ra BC(10, 11, 15) = B(330) = {0; 330; 660; 990; …}..

Vì số học sinh khối 6 trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh nên số học sinh khối 6 là 660 học sinh.

Chọn C. 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319479

Trong các hình vẽ dưới đây, Có b1ao nhiêu hình là hình lục giác đều?

Xem đáp án

Hình 1) là hình các viên gạch lục giác đều.

Hình 2) là hộp mứt tết cổ truyền có dạng hình lục giác đều.

Hình 3) là tổ ong có dạng hình lục giác đều.

Hình 4) là khay đựng bánh kẹo có dạng hình lục giác đều.

Vậy cả 4 hình đều là hình lục giác đều.

Chọn D.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319480

Sắp xếp các bước vẽ hình tam giác đều cạnh 2cm: 

1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.

2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.

3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.

4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C. 

Xem đáp án

Các bước để vẽ tam giác đều như sau: 

2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.

1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.

4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C. 

3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.

Chọn D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319481

Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông?

Xem đáp án

Có 10 hình vuông nhỏ

Và hai hình vuông vừa:

Vậy tổng cộng có 12 hình vuông.

Chọn đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319482

Hãy tìm số nguyên x, thỏa mãn: x2 = 81 

Xem đáp án

 x= 81 

x2 = 92 hoặc x2 = (-9)2

x = 9 hoặc x = - 9.

Vậy x = 9 hoặc x = - 9.

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319483

Tìm số nguyên x, biết: \(\left( {5.13} \right)x = 25.(53 + 4.11)2:(34--35:33 + 97){\text{ }}\left( {x{\text{ }} \geqslant {\text{ }}0} \right)\) 

Xem đáp án

(5.13)x = 25.(53 + 4.11)2 : (34 – 35:33 + 97) (x ≥ 0)

65x = 25.(125 + 44)2 : (81 – 32 + 97)

65x = 25.1692 : (81 – 9 + 97)

65x = 25.1692 : 169

65x = 25.169

65x = 52.132

65x = (5.13)2

65x = (65)2

x = 2 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy x = 2.

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319484

Có bao nhiêu giá trị nguyên của x, thỏa mãn:  (x + 1).(x – 4) < 0. 

Xem đáp án

(x + 1).(x – 4) < 0.

Ta có x + 1 > x – 4

Mà x + 1 và x – 4 trái dấu 

Nên x + 1 > 0 và x – 4 < 0

Suy ra x > - 1 và x < 4

Hay – 1 < x < 4.

Do x là số nguyên nên x ∈ {0; 1; 2; 3}.

Vậy x ∈ {0; 1; 2; 3}.

Chọn D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319485

Tính A – B, biết rằng A là tích của các số nguyên âm chẵn có một chữ số và B là tổng của các số nguyên dương lẻ có hai chữ số. 

Xem đáp án

Các số nguyên âm chẵn có một chữ số là: - 2; - 4; - 6; - 8.

Khi đó A = (-2).(-4).(-6).(-8)

= 384.

Các số nguyên lẻ có hai chữ số là: 11; 13; 15; …; 99.

B = 11 + 13 + 15 + … + 97 + 99

= (11 + 99) + (13 + 97) + …+ (53 + 57) + 55

= 110 + 110 + … + 110 + 55 (22 số 110)

= 110.22 + 55 

= 2 420 + 55

= 2 475.

Suy ra A – B = 384 – 2 475 = - 2091.

Vậy A – B = - 2 091.

Chọn A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319486

Tìm số nguyên x, biết: 2x – 1 là bội của x – 3 

Xem đáp án

Ta có 2x – 1 là bội của x – 3 nên 2x – 1 chia hết cho x – 3.

Ta lại có 2x – 1 = 2x – 6 + 5 = 2(x – 1) + 5.

Vì 2(x – 1) chia hết cho x – 1 nên 5 phải chia hết cho x – 1 hay x – 1 thuộc Ư(5) = {1; -1; 2; -2}.

Suy ra x thuộc {2; 0; 3; -1}.

Vậy x thuộc {2; 0; 3; -1}.

Chọn C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319487

Một hình tròn có bán kính 6cm, khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm nằm trên đường tròn bằng:

Xem đáp án

Tâm đối xứng của hình tròn chính là tâm của đường tròn nên khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm trên đường tròn đúng bằng bán kính và bằng 6cm.

Chọn C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319488

Hình vuông có bao nhiêu trục đối xứng:

Xem đáp án

Hình vuông có 4 trục đối xứng, trong đó:

+) 2 trục đối xứng là hai đường chéo của hình vuông.

+) 2 trục đối xứng nối trung điểm của hai cạnh đối diện:

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319489

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Trục đối xứng của hình chữ nhật là hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối nhau. Do đó A sai.

Mỗi đường thẳng đi qua tâm một đường tròn là trục đối xứng của hình tròn. Do đó B đúng.

Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi. Do đó C sai.

Hình bình hành không có trục đối xứng. Do đó D sai.

Chọn B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319490

Cho tập hợp P = {10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}. Viết tập hợp P bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

Xem đáp án

Các phần tử của P là các số tự nhiên khác 0, vừa lớn hơn 9 vừa nhỏ hơn 20.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: P = {x ∈ N*| 9 < x < 20}.

Chọn C.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319492

Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.

Xem đáp án

2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029

= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025

= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025

= 16 200 + 2 025

= 18 225.

Chọn C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319493

Trong các số: 16; 24; 35; 68. Số nào không là bội của 4? 

Xem đáp án

Ta có 16 = 4.4 nên 16 chia hết cho 4. Do đó 16 là bội của 4.

Ta có 24 = 4.6 nên 24 chia hết cho 4. Do đó 24 là bội của 4.

Ta có 35 không chia hết cho 4 nên 35 không phải là bội của 4.

Ta có 68 = 4.17 nên 68 chia hết cho 4. Do đó 68 là bội của 4.

Chọn C.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319494

Kết quả của phép tính: (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008.

Xem đáp án

(-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008

= (-2 020) + (-2 018) + (-2 016) + … + (-2 008)

= [(-2 020) + (-2 008)] + [(-2 018) + (-2 010)] + [(-2 016) + (-2 012)] + (-2 014)

= (-4 028) + (-4 028) + (-4 028) + (-2 014)

= -(4 028 + 4 028 + 4 028 + 2 014)

= -14 098.

Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề