Đề thi HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Chánh Lộ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
45 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Không làm phép tính hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?
Ta có:
+) Vì 80
5; 1 945
5; 15
5 nên 80 + 1 945 + 15
5. Do đó A đúng.
+) Vì 1 930
5; 100
5 và 21
5 nên 1 930 + 100 + 21 không chia hết cho 5. Do đó B sai.
+) Vì 105
5; 20
5 và 34
5 nên 34 + 105 + 20 không chia hết cho 5. Do đó C sai.
+) Vì 1 025
5; 2 125
5 và 46
5 nên 1 025 + 2 125 + 46 không chia hết cho 5. Do đó D sai.
Chọn A.
Tính \(14 + {2.8^2}\)
14 + 2.82 = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.
Chọn A.
Phát biểu dưới đây là sai?
Ta có 12 chia hết cho 6 nên 6 là ước của 12. Do đó A đúng.
Vì 35 chia hết cho 7 và 14 chia hết cho 7 nên 35 + 14 chia hết cho 7. Do đó B đúng.
121 không chia hết cho 12 nên 121 không là bội của 12. Do đó C sai.
Ta có 219.26 = 219.13.2 chia hết cho 13, 13 cũng chia hết cho 13 nên 219.26 + 13 chia hết cho 13. Do đó D đúng.
Chọn C.
Số La Mã biểu diễn số 29 là?
Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.
Chọn B.
Thực hiện phép tính: \(120 + [55-{\left( {11-3.2} \right)^2}] + {2^3}\)
120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23
= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 8
= 120 + [55 – 52] + 8
= 120 + [55 – 25] + 8
= 120 + 30 + 8
= 150 + 8
= 158
Tìm giá trị của x thỏa mãn: 3(5x – 15) – 52 = 68
3(5x – 15) – 52 = 68
3(5x – 15) = 68 + 52
3(5x – 15) = 120
5x – 15 = 120:3
5x – 15 = 40
5x = 40 + 15
5x = 55
x = 55:5
x = 11.
Vậy x = 11.
Tìm giá trị của x thỏa mãn: \(32 < {2^x} \le \;512\)
Ta có: 32 < 2x ≤ 512
Mà 32 = 2.2.2.2.2 = 25; 512 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29.
Nghĩa là 25 < 2x ≤ 29.
Khi đó: 5 < x ≤ 9, mà x là số tự nhiên nên x ∈ {6; 7; 8; 9}.
Vậy x ∈ {6; 7; 8; 9}.
Thay x trong số \(\overline {23x5} \) bằng chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 9.
Ta có 2 + 3 + x + 5 = 10 + x.
Để số đã cho chia hết cho 9 thì 10 + x phải chia hết cho 9.
Nên x thuộc {8; 17; 26; …}.
Mà x là chữ số nên x = 8.
Vậy x = 8.
Trong số nào dưới đây, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.
+) Số 127 000 000, chữ số 7 nằm ở hàng triệu.
+) Số 870 900 090, chữ số 7 nằm ở hàng chục nghìn.
+) Số 547, chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị.
+) Số 7 200, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.
Chọn D.
Cho tập hợp M = {x ∈ N* | 2x + 5 = 5}. Số phần tử của tập hợp M là:
Xét 2x + 5 = 5
2x = 5 – 5
2x = 0
x = 0.
Mà x ∈ N* nên x = 0 (loại).
Vậy tập hợp M không có phần tử nào.
Chọn A.
Đưa kết quả phép tính \({12^2} + {3^2}\) về dưới dạng một lũy thừa cơ số 15 với số mũ là:
122 + 32 = 144 + 81 = 225.
225 = 15.15 = 152.
Vậy số mũ là 2.
Chọn B.
Cho biểu thức 7x3 – (8y)2. Tính giá trị biểu thức tại x = 3 và y =1.
Thay x = 3 và y = 1 vào biểu thức 7x3 – (8y)2, ta được:
7.33 – (8.1)2 = 7.27 – 82 = 189 – 64 = 125.
Chọn C.
Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Ta có: 98 000 000 = 98.106 (người).
Vậy dân số Việt Nam năm 2020 là: 98.106 người.
Chọn A.
Tính một cách hợp lý: 30.40.50.60
Ta có: 30.40.50.60
= (30.60).(40.50)
= 1 800.2 000
=3 600 000.
Chọn B.
Nhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng. Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200000 – 80000 = 120000 đồng.
Vậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 đồng.
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là: 120000 : 20000 = 6 tháng.
Vậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 tháng.
Chọn C.
Cho các số như sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?
Dựa vào bảng số nguyên tố cuối sách giáo khoa, ta có: 113 và 811 là hai số nguyên tố.
Vậy có 2 số nguyên tố trong các số đã cho.
Chọn B.
Kết quả khi phân tích 204 ra tích các thừa số nguyên tố:
Ta có:
Vậy 204 = 22.3.17.
Chọn D.
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: “Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số ……. các bội chung của các số đó.”
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất các bội chung của các số đó.
Chọn A.
Tìm x để \(x \vdots 5;x \vdots 7\) và 0 < x ≤ 70. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên?
Vì \(x \vdots 5\) và \(x \vdots 7\) nên x là bội chung của 5 và 7.
Do 5 và 7 là hai số nguyên tố nên BCNN(5, 7) = 5.7 = 35.
Suy ra BC(5, 7) = { 0; 35; 70; 105; …}.
Vì x là bội chung của 5 và 7 nên x BC(5, 7) = { 0; 35; 70; 105; …}.
Mà 0 < x ≤ 70 nên x .
Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn điều kiện.
Chọn C.
Tìm ƯCLN(128; 36)
Ta có 128 = 27; 36 = 22.32.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.
Vậy ƯCLN(128; 36) = 22.
Chọn A.
Viết tập hợp BC(24, 18):
Ta có: 24 = 3.23; 18 = 2.32.
BCNN(24, 18) = 23.32 = 72.
Khi đó BC(24, 18) = B(72) = {0; 72; 144; 216; 288; …}.
Chọn C.
Tìm ƯCLN của hai số m và n biết \(m = {2.3^2}{.5^2}\) và \(n = {2^3}{.3.5^4}\).
Ta có: m = 2.32.52 và n = 23.3.54.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ nhỏ nhất là: 2.3.52 = 150.
Vậy ƯCLN(m, n) = 150.
Chọn B.
Tìm các số tự nhiên n thỏa mãn \(6 \vdots (n + 1)\)
Vì \(6 \vdots (n + 1)\) nên n + 1 thuộc Ư(6).
Lấy 6 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 6, ta thấy 6 chia hết cho 1; 2; 3; 6.
Khi đó Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.
Suy ra n + 1 thuộc {1; 2; 3; 6}.
Hay n thuộc {0; 1; 2; 5}.
Chọn A.
Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6.
Vì số học sinh của khối 6 khi xếp thành 10; 12 và 15 hàng đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 chia hết cho 10; 11 và 15. Hay học sinh khối 6 là bội chung của 10; 11 và 15.
Ta có: 10 = 2.5; 11 = 11; 15 = 3.5
Tích các thừa số chung và riêng là: 2.3.5.11.
Khi đó BCNN(10, 11, 15) = 2.3.5.11 = 330.
Suy ra BC(10, 11, 15) = B(330) = {0; 330; 660; 990; …}..
Vì số học sinh khối 6 trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh nên số học sinh khối 6 là 660 học sinh.
Chọn C.
Trong các hình vẽ dưới đây, Có b1ao nhiêu hình là hình lục giác đều?
.png)
Hình 1) là hình các viên gạch lục giác đều.
Hình 2) là hộp mứt tết cổ truyền có dạng hình lục giác đều.
Hình 3) là tổ ong có dạng hình lục giác đều.
Hình 4) là khay đựng bánh kẹo có dạng hình lục giác đều.
Vậy cả 4 hình đều là hình lục giác đều.
Chọn D.
Sắp xếp các bước vẽ hình tam giác đều cạnh 2cm:
1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.
2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.
3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.
4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C.
Các bước để vẽ tam giác đều như sau:
2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.
1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.
4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C.
3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.
Chọn D.
Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông?
.png)
Có 10 hình vuông nhỏ
.png)
Và hai hình vuông vừa:
.png)
Vậy tổng cộng có 12 hình vuông.
Chọn đáp án C
Hãy tìm số nguyên x, thỏa mãn: x2 = 81
x2 = 81
x2 = 92 hoặc x2 = (-9)2
x = 9 hoặc x = - 9.
Vậy x = 9 hoặc x = - 9.
Chọn C
Tìm số nguyên x, biết: \(\left( {5.13} \right)x = 25.(53 + 4.11)2:(34--35:33 + 97){\text{ }}\left( {x{\text{ }} \geqslant {\text{ }}0} \right)\)
(5.13)x = 25.(53 + 4.11)2 : (34 – 35:33 + 97) (x ≥ 0)
65x = 25.(125 + 44)2 : (81 – 32 + 97)
65x = 25.1692 : (81 – 9 + 97)
65x = 25.1692 : 169
65x = 25.169
65x = 52.132
65x = (5.13)2
65x = (65)2
x = 2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy x = 2.
Chọn D
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x, thỏa mãn: (x + 1).(x – 4) < 0.
(x + 1).(x – 4) < 0.
Ta có x + 1 > x – 4
Mà x + 1 và x – 4 trái dấu
Nên x + 1 > 0 và x – 4 < 0
Suy ra x > - 1 và x < 4
Hay – 1 < x < 4.
Do x là số nguyên nên x ∈ {0; 1; 2; 3}.
Vậy x ∈ {0; 1; 2; 3}.
Chọn D
Tính A – B, biết rằng A là tích của các số nguyên âm chẵn có một chữ số và B là tổng của các số nguyên dương lẻ có hai chữ số.
Các số nguyên âm chẵn có một chữ số là: - 2; - 4; - 6; - 8.
Khi đó A = (-2).(-4).(-6).(-8)
= 384.
Các số nguyên lẻ có hai chữ số là: 11; 13; 15; …; 99.
B = 11 + 13 + 15 + … + 97 + 99
= (11 + 99) + (13 + 97) + …+ (53 + 57) + 55
= 110 + 110 + … + 110 + 55 (22 số 110)
= 110.22 + 55
= 2 420 + 55
= 2 475.
Suy ra A – B = 384 – 2 475 = - 2091.
Vậy A – B = - 2 091.
Chọn A
Tìm số nguyên x, biết: 2x – 1 là bội của x – 3
Ta có 2x – 1 là bội của x – 3 nên 2x – 1 chia hết cho x – 3.
Ta lại có 2x – 1 = 2x – 6 + 5 = 2(x – 1) + 5.
Vì 2(x – 1) chia hết cho x – 1 nên 5 phải chia hết cho x – 1 hay x – 1 thuộc Ư(5) = {1; -1; 2; -2}.
Suy ra x thuộc {2; 0; 3; -1}.
Vậy x thuộc {2; 0; 3; -1}.
Chọn C
Một hình tròn có bán kính 6cm, khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm nằm trên đường tròn bằng:
Tâm đối xứng của hình tròn chính là tâm của đường tròn nên khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm trên đường tròn đúng bằng bán kính và bằng 6cm.
Chọn C
Hình vuông có bao nhiêu trục đối xứng:
Hình vuông có 4 trục đối xứng, trong đó:
+) 2 trục đối xứng là hai đường chéo của hình vuông.
.png)
+) 2 trục đối xứng nối trung điểm của hai cạnh đối diện:
.png)
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Trục đối xứng của hình chữ nhật là hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối nhau. Do đó A sai.
Mỗi đường thẳng đi qua tâm một đường tròn là trục đối xứng của hình tròn. Do đó B đúng.
Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi. Do đó C sai.
Hình bình hành không có trục đối xứng. Do đó D sai.
Chọn B
Cho tập hợp P = {10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}. Viết tập hợp P bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
Các phần tử của P là các số tự nhiên khác 0, vừa lớn hơn 9 vừa nhỏ hơn 20.
Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: P = {x ∈ N*| 9 < x < 20}.
Chọn C.
Một số được viết dưới dạng tộng các chữ số là: 8x10 000 + 9x100 + 2x10. Số đó là số nào?
Ta có 8x10 000 + 9x100 + 2x10 = 80 920.
Chọn D.
Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.
2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029
= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025
= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025
= 16 200 + 2 025
= 18 225.
Chọn C.
Trong các số: 16; 24; 35; 68. Số nào không là bội của 4?
Ta có 16 = 4.4 nên 16 chia hết cho 4. Do đó 16 là bội của 4.
Ta có 24 = 4.6 nên 24 chia hết cho 4. Do đó 24 là bội của 4.
Ta có 35 không chia hết cho 4 nên 35 không phải là bội của 4.
Ta có 68 = 4.17 nên 68 chia hết cho 4. Do đó 68 là bội của 4.
Chọn C.
Kết quả của phép tính: (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008.
(-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008
= (-2 020) + (-2 018) + (-2 016) + … + (-2 008)
= [(-2 020) + (-2 008)] + [(-2 018) + (-2 010)] + [(-2 016) + (-2 012)] + (-2 014)
= (-4 028) + (-4 028) + (-4 028) + (-2 014)
= -(4 028 + 4 028 + 4 028 + 2 014)
= -14 098.
Chọn D