Đề thi HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Lê Lợi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
117 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?
Vì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia nên khi chia số a cho 3 số dư không thể là 4
Chọn đáp án D
Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:
Số nguyên tố là số chỉ có ước nguyên dương là 1 và chính nó
Ta có: 7 chỉ có ước nguyên dương là 1 và 7 nên 7 là số nguyên tố.
0 có vô số ước nguyên dương nên 0 không là số nguyên tố.
1 chỉ có ước nguyên dương là 1 nên 1 không phải số nguyên tố.
4 có ước nguyên dương là 1; 2; 4 nên 4 không phải số nguyên tố.
8 có ước nguyên dương là 1; 2; 4; 8 nên 8 không phải số nguyên tố.
Chọn đáp án A
Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:
Ta có 12. 12 = 144 nên độ dài một cạnh hình vuông là 12cm.
Chọn đáp án B
Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:
Ta có:
240 = 2.2.2.2.3.5 = 24.3.5
Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:
.png)
Chu vi một tam giác đều là 9cm nên độ dài một cạnh của tam giác đều là 3cm.
Khi xếp thành hình lục giác đều, mỗi cạnh của hình lục giác đều là một cạnh của tam giác đều. Do có chu vi hình lục giác đều là 3.6 = 18cm
Cho biểu đồ tranh
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:
Quan sát biểu đồ tranh ta thấy:
Ngày thứ năm có 5 học sinh đạt điểm mười.
Ngày thứ tư có 1 học sinh đạt điểm mười.
Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh đạt điểm mười bằng nhau là 3 học sinh.
Tổng số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 14 học sinh.
ƯCLN(16; 40; 176) bằng:
Ta có:
16 = 2.2.2.2 = 24
40 = 2.2.2.5 = 23.5
176 = 2.2.2.2.11 = 24.11
ƯCLN(16; 40; 176) = 23 = 8
Cho biểu đồ sau
.png)
Chọn khẳng định đúng
Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 3 + 2 + 6 + 1 = 12 (học sinh)
Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 5 + 4 + 6 + 8 = 23 (học sinh)
Tổng số học sinh giỏi kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi kỳ một (23 > 12).
Thực hiện phép tính: 35.43 + 35.56 + 35
35.43 + 35.56 + 35
= 35.(43 + 56 + 1)
= 35.(99 + 1)
= 35.100 = 3500
Thực hiện phép tính: 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)
40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)
= 40 + 139 – 172 + 99 – 139 – 199 + 172
= 40 + (139 – 139) + (172 – 172) + (99 – 199)
= 40 + 0 + 0 + (-100) = -60
Tìm x, biết: 2x + 7 = 15
2x + 7 = 15
2x = 15 – 7
2x = 8
x = 8 : 2
x = 4
Tìm x, biết: 25 – 3(6 – x) = 22
25 – 3(6 – x) = 22
-3(6 – x) = 22 – 25
-3(6 – x) = -3
6 – x = (-3):(-3)
6 – x = 1
-x = 1 – 6
-x = -5
x = 5
An, Bình, Chi cùng học một trường. An cứ 5 ngày trực nhật một lần, Bình 10 ngày và Chi 8 ngày một lần. Lần đầu cả ba bạn cùng trực nhật vào một hôm. Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba bạn lại cùng trực nhật một hôm.
Gọi x là số ngày ít nhất ba bạn An, Bình, Chi lại trực nhật cùng nhau
Khi đó: x ⋮ 5 nên x thuộc B(5)
x ⋮ 10 nên x thuộc B(10)
x ⋮ 8 nên x thuộc B(8)
Do đó x thuộc BC(5; 8; 10), mà x là số ngày ngắn nhất ba bạn lại trực nhật cùng nhau nên x là BCNN(5; 8; 10)
Ta có:
5 = 5
8 = 2.2.2 = 23
10 = 2.5
BCNN (5; 8; 10) =23.5 = 8.5 = 40
Vậy sau 40 ngày ba bạn lại trực nhật cùng nhau
Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm và 9cm.
Diện tích hình thoi là:
8.9:2 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n
Ta có: (n + 6) ⋮ n và n ⋮ n nên:
[(n + 6) - n] ⋮ n => (n + 6 - n) ⋮ n hay 6 ⋮ n
Do đó n là ước của 6
Ư(6) = {±1; ±2; ±3; ±6}
Mà n nguyên dương nên n ∈ {1; 2; 3; 6}
Vậy n ∈ {1; 2; 3; 6} thì (n + 6) chia hết cho n
Tìm x, biết: \({\left( {25 - 2x} \right)^3}:5 - {3^2}\; = {4^2}\)
(25- 2x)3 : 5 - 32 = 42
(25- 2x)3 : 5 - 9 = 16
(25- 2x)3 : 5 = 16 + 9
(25- 2x)3 : 5 = 25
(25- 2x)3 = 25.5
(25- 2x)3 = 125
(25- 2x)3 = 53
25 – 2x = 5
2x = 25 – 5
2x = 20
x = 20 : 2
x = 10
Thực hiện phép tính: 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]
1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]
= 1213 – [1250 – (16 – 6)3.4]
= 1213 – [1250 – 103.4]
= 1213 – [1250 – 1000.4]
= 1213 – [1250 – 4000]
= 1213 – (-2750) = 3963
Thực hiện phép tính: 1 + 2 + 3+ …+ 15
1 + 2 + 3+ …+ 15
Số số hạng của dãy là: (15 – 1): 1 + 1 =15 (số)
Tổng của dãy là: (15 + 1).15: 2 = 16.15:2 = 120
Vậy 1 + 2 + 3+ …+ 15 = 120
Tính : A = 200 – 188 : [26 – (32.10 – 78).5]
A = 200 – 188 : [26 – (32.10 – 78).5] = 200 – 188 : [64 – 12.5]
= 200 – 188 : 4 = 200 – 47 = 153
Tìm x ∈ Z, biết: (3x + 22) : 8 + 10 = 12
Ta có: (3x + 22) : 8 + 10 = 12 ⇒ (3x + 22) : 8 = 12 – 10
⇒ 3x + 22 = 8.2 ⇒ 3x = 16 – 22 ⇒ x = (-6) : 3 = -2
Tìm x ∈ Z, biết: -12 < 3x ≤ 18
Ta có:
-12 < 3x ≤ 18 ⇒ 3x = -9; 3x = -6; 3x = -3; 3x = 0; 3x = 3; 3x = 6; 3x = 9; 3x = 12; 3x = 15; 3x = 18
⇒ x ∈ {-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}
Tìm ƯCLN (192; 102)
Ta có: 192 = 26.3; 102 = 2.3.17 ⇒ ƯCLN(192, 102) = 6
Chọn D
Tìm BCNN (216; 270).
Ta có: 216 = 23.33; 270 = 2.33.5 ⇒ BCNN(216, 270) = 23.33.5 = 1080
Chọn đáp án B
Tìm số tự nhiên m nhỏ nhất, khác 0, biết rẳng m ⋮ 3; m ⋮ 5; m ⋮ 7
Ta có: BCNN(3, 5, 7) = 105
Vậy m = 105
Chọn D
Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Tam giác đều là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600.
Chọn C.
Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo?
Hình lục giác đều có tất cả ba đường chéo.
Chọn C
Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?
.png)
Không có hình thoi và hình chữ nhật là Hình a).
Chọn C
Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?
a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.
d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
Do đó a), d) sai còn b) và c) đúng.
Vậy có hai tính chất đúng.
Chọn B.
Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m. Diện tích của hình thang cân này là:
Diện tích hình thang cân là: (5 + 3,2).4:2 = 16,4 (m2) .
Vậy diện tích hình thang cân là 16,4 m2
Chọn C
Thực hiện tính chu vi hình thoi có cạnh 5dm.
Chu vi của hình thoi là: 4.5 = 20 dm = 200 cm.
Chọn D
Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 12 ≤ x < 15} bằng cách liệt kê các phần tử:
Vì 12 ≤ x < 5 nên x ∈ {12; 13; 14} do đáp tập A = {12; 13; 14} .
Chú ý: x ≥ 12 nên ta lấy được cả 12
Kết quả của phép tính (42.3 - 20 : 5).3 là
Ta có:
(42.3 - 20 : 5).3 = (42.3 - 20 : 5).3 = (16.3 - 4).3 = (48 - 4) .3 = 44.3 = 132
Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào chỉ toàn số nguyên tố.
A = {17; 19; 23; 27} sai vì 27 là hợp số
B = {19; 23; 25; 31} sai vì 25 là hợp số
C = {17; 19; 23; 31} đúng vì tất cả các số đã cho là số nguyên tố
D = {17; 25; 27; 31} vì 25 và 27 là hợp số
Chọn C
Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?
Vì hình bình hành chỉ có các cạnh đối diện nhau thì mới bằng nhau.
Phân tích số 280 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả là:
.jpeg)
Vậy 280 = 23.5.7
Hình chữ nhật có chiều dài là 8cm và chiều rộng là 6cm có diện tích là:
Diện tích hình chữ nhật là:
S = 8.6 = 48 cm2
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:
A) Số chia hết cho cả 2 và 5 thì có tận cùng là 0.
Khẳng định A đúng vì số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 và 5 còn số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Do đó số chia hết cho cả 2 và 5 phải có tận cùng là 0.
B) Những số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
Sai vì 6 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
C) Những số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Đúng vì những số chia hết cho 9 sẽ có tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của nó có dạng 9k. Mà 9k = 3.(3k) nên tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Do đó số đó chia hết cho 3.
D) Những số có tận cùng là 5 thì chia hết cho 5
Đúng vì theo dấu hiệu chia hết cho 5 thì những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng về hình chữ nhật
A) Bốn cạnh bằng nhau
Khẳng định A sai vì hình chữ nhật chỉ có các cạnh đối bằng nhau.
B) Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Đúng vì đây là tính chất của hình chữ nhật.
C) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Sai vì hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.
D) Chu vi hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng.
Sai vì tích của chiều dài và chiều rộng là diện tích hình chữ nhật, còn chu vi hình chữ nhật là hai lần tổng chiều dài và chiều rộng.
Thực hiện phép tính: \({6.3^2}\; - {\rm{ }}{3.2^3}\)
Ta có:
6.32 - 3.23
= 6.9 – 3.8 = 54 – 24 = 30.
Chọn đáp án C
Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích mảnh giấy hình chữ nhật là 96 cm2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 96:12 = 8 cm.
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: 2.(8 + 12) = 40 cm.
Chọn C