Đề thi HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Đào Duy Anh

Đề thi HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Đào Duy Anh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319415

Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:

Xem đáp án

Vì 24 < x < 30 nên x ∈ {25; 26; 27; 28; 29}

Mặt khác x là bội của 4 nên x = 28.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319416

Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là:

Xem đáp án

Vì MN = 9cm nên độ dài cạnh mỗi ô vuông nhỏ là 3cm.

Diện tích một ô vuông nhỏ là: 3.3 = 9cm2

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319417

Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1

Khẳng định nào sau đây sai:

Xem đáp án

Quan sát bảng ta thấy:

Tổ 1 có 10 học sinh

Điểm cao nhất mà các bạn đạt được là 10 điểm đó là hai bạn Hà và Linh.

Điểm thấp nhất mà các bạn đạt được là 4 điểm đó là bạn Lộc.

Nên khẳng định “Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt” là sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319418

Biển báo nào sau đây là hình vuông.

Xem đáp án

Hình 1 là hình tròn

Hình 2 là hình tam giác đều

Hình 3 là hình chữ nhật

Hình 4 là hình vuông

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319419

Thực hiện phép tính: (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

Xem đáp án

(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30)

= (-2).[29 + (-99) + (-30)]

= (-2).[(-70) + (-30)]

= (-2).(-100)

= 2.100

= 200

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319420

Thực hiện phép tính: \(2023--{25^2}:{5^3} - 27\) 

Xem đáp án

2023 – 252 : 53 - 27

= 2023 - (52)2 : 53 -27

= 2023 - 54 : 53 - 27

= 2023 - 5 - 27 = 2018 - 27 = 1991

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319421

Tìm x, biết: (7x – 15): 3 = 9

Xem đáp án

 (7x – 15) : 3 = 9

7x – 15 = 9.3

7x – 15 = 27

7x = 27 + 15

7x  = 42

x = 42 : 7

x = 6

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319422

Tìm x, biết: [43 - (56 - x)].12 = 384

Xem đáp án

Ta có: 

[43 - (56 - x)].12 = 384

43 – (56 – x) = 384 : 12

43 – (56 – x) = 32

-(56 – x) = 32 – 43

-(56 – x) = -11

56 – x = 11

-x = 11 – 56

-x = -45

x = 45

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319423

Học sinh khối 6 của một trường A xếp hàng 4, hàng 5 hay hàng 6 đều thừa 1 người. Biết số học sinh nằm trong khoảng từ 200 đến 300 bạn, tìm số học sinh.

Xem đáp án

Gọi số học sinh khối 6 của trường A là x (x ∈ ℕ*, 200 < x < 300)

Vì số học sinh xếp thành 4 hàng, 5 hàng, 6 hàng đều thừa 1 người nên

x : 4 dư 1

x : 5 dư 1

x : 6 dư 1

hay (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 6

Do đó (x – 1) là bội chung của 4; 5; 6

Ta có: 

4 = 2.2 = 22

5 = 5

6 = 2.3

BCNN (4; 5; 6) = 22.3.5 = 60

BC (4; 5; 6) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}

Nên (x - 1) ∈ {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}

Do đó, x ∈ {1; 61; 121; 181; 241; 301; ...}

Vì 200 < x < 300 nên x = 241

Vậy số học sinh khối 6 trường đó là 241 (học sinh).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319424

Tính diện tích hình được tô màu: 

Xem đáp án

Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:

Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35 (cm)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 – 6) = 8 (cm2 )

Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43 (cm2)

Vậy diện tích hình được tô màu là  43 cm2

 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319425

Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 8 ≤ x ≤ 12}  bằng cách liệt kê các phần tử:

Xem đáp án

Vì 8 ≤ x ≤ 12 nên x ∈ {8; 9; 10; 11; 12}

Chú ý: ta lấy dấu bằng ở 8 và 12

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319426

Số tự nhiên chia cho 10 dư 5 có dạng

Xem đáp án

Vì mọi số tự nhiên chia cho 10 dư 5 đều có dạng 10k + 5 với k thuộc N.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319427

Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 

Xem đáp án

Ta có:

300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319428

Kết quả của phép tính: \(250 - {5^2} - ({3^2} + 12):3\) 

Xem đáp án

250 - 52 - (32 +12):3

= 250 – 25 – (9 + 12):3

= 250 – 25 – 21:3

=250 – 25 – 7

= 225 – 7

= 218

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319429

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai 

Xem đáp án

Câu C sai vì các số trên trục số nằm bên trái sẽ bé hơn các số nằm bên phải nên -5 nằm bên trái số -4 nên -5 bé hơn -4

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319430

Trong các dãy số dưới đây, dãy nào chỉ toàn là số nguyên tố. 

Xem đáp án

Vì ở đáp án A có 1 không phải số nguyên tố, đáp án C có 1 không phải số nguyên tố, đáp án D có 9 không phải số nguyên tố. Đáp án B cả 4 số đều là số nguyên tố.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319431

Cho các số nguyên sau: 0; -3; 2; 5; -4; 4; 6. Sắp xếp các số nguyên đã cho theo thứ tự tăng dần 

Xem đáp án

Vì đáp án D các số được sắp xếp theo thứ tăng dần.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319432

Tập hợp A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử 

Xem đáp án

Ta có: A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}

A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1} tập A có 6 phần tử

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319435

 Tìm x ∈ Z biết: \(\left( {15 + x} \right):3 = {3^{15}}:{3^{12}}\) 

Xem đáp án

(15 + x):3 = 315 : 312

(15 + x):3 = 33

15 + x = 33.3

15 + x = 34

15 + x = 81

x = 81 – 15

x = 66

Vậy x = 66

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319436

Tìm x ∈ Z biết: \({2^{x + 1}} - {2^x}\; = 32\) 

Xem đáp án

 2x + 1 - 2x = 32

 2x.2 - 2x = 32

2x.(2 - 1) = 32  

2x = 32

2x = 25 

x = 5

Vậy x = 5

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319437

Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng. Tối thứ Sáu, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được?

Xem đáp án

Số ghế của phòng chiếu phim là: 18.18 = 324 (ghế)

Như ta thấy, mỗi ghế sẽ tương ứng với 1 vé xem phim nên số vé nhiều nhất có thể bán được là 324 vé.

Số vé bán được trong tối thứ Sáu là: 10 550 000: 50 000 = 211 (vé).

Số vé không bán được trong tối thứ Sáu là: 324 – 211 = 113 (vé).

Chọn C.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319438

Cho A = 2.7.12 + 49.53 và B = 3.4.5 + 2 020.2 021. 2022. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

+) Xét A = 2.7.12 + 49.53:

Vì 2.7.12 chia hết cho 7, 49.53 = 7.7.53 chia hết cho 7 nên A chia hết cho 7. 

Vậy A có một ước khác 1 và chính nó nên A là hợp số.

+) Xét B = 3.4.5 + 2 020.2 021. 2022

Ta có: 3.4.5 = 3.2.2.5 chia hết cho 2, 2 020.2 021.2 022 chia hết cho 2 nên B chia hết cho 2.

Vậy B có một ước nữa khác 1 và chính nó nên B là hợp số.

Chọn B.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319439

Cho hình chữ nhật MNPQ, ta có:

Xem đáp án

Hình chữ nhật MNPQ có các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau nên MN = PQ, MP = NQ.

Đo đó D đúng.

Chọn D.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319440

Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:

Xem đáp án

(- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) 

= [(-4) . (-25)] . [(+21) . (-2)]     (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 100 . (-42)

= - 4 200.

Chọn C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319441

Tính: (- 45) – (27 – 8).

Xem đáp án

(- 45) – (27 – 8) = (-45) – 19 = (-45) + (-19) = -64.

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319442

Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính: (2 021 – 39) + [(-21) + (-61)]

Xem đáp án

(2 021 – 39) + [(-21) + (-61)]

= 2 021 + (-39) + (-21) + (-61)

= [2 021 + (-21)] + [(-39) + (-61)]

= 2 000 + (-100)

= 2 000 – 100

= 1 900 < 2 000

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319443

Một công ty có 3 cửa hàng A, B, C. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau: 

Cửa hàng A: lãi 225 triệu đồng. 

Cửa hàng B: lỗ 280 triệu đồng. 

Cửa hàng C: lãi 655 triệu đồng. 

Hỏi bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ ba cửa hàng đó?

Xem đáp án

Cửa hàng A lãi 225 triệu đồng được biểu diễn: 225 (triệu đồng).

Cửa hàng B lỗ 280 triệu đồng được biểu diễn: - 280 (triệu đồng).

Cửa hàng C lãi 655 triệu đồng được biểu diễn: 655 (triệu đồng).

Tổng kết quả kinh doanh trong 12 tháng của ba cửa hàng A, B, C là: 

225 + (-280) + 655 = 600 (triệu đồng).

Mỗi tháng doanh thu của công ty là: 600:12 = 50 (triệu đồng).

Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu đồng từ ba cửa hàng A, B, C.

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319444

Tính một cách hợp lí: \(\left( { - 16} \right).125.[\left( { - 3} \right){.2^2}]{.5^3}--{2.10^6}\) 

Xem đáp án

(-16).125.[(-3).22].53 – 2.106

= (-16).125.(-3).4.125 – 2.106

= (-2).8.125.(-3).4.125 – 2.106

= (-2).4.125.8.125.(-3) – 2.106

= (-1 000).1 000.(-3) – 2.106

= 3.106 – 2.106

= 106.(3 – 2)

= 106.

Chọn C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319445

Tính một cách hợp lí: (134 – 34).(-28) + 72.[(-55) – 45].

Xem đáp án

(134 – 34).(-28) + 72.[(-55) – 45]

= 100.(-28) + 72.(-100)

= 100(-28) + (-72).100

= 100.[(-28) + (-72)]

= 100.(-100)

= - 10 000.

Chọn C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319446

Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho n vừa là tổng của 5 số tự nhiên liên tiếp, vừa là tổng của 7 số tự nhiên liên tiếp. 

Xem đáp án

Ta có n = a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4) với a là số tự nhiên

Khi đó n = 5a + 10 = 5.(a + 2) chia hết cho 5.

Ta lại có n = b + (b + 1) + (b + 2) + (b + 3) + (b + 4) + (b + 5) + (b + 6) với b là số tự nhiên.

Khi đó n = 7b + 21 = 7.(b + 3) chia hết cho 7.

Do đó n vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 7 nên n là bội chung của 5 và 7.

Mà n là nhỏ nhất nên n là BCNN(5; 7).

Ta có 5 = 5, 7 = 7.

BCNN(5, 7) = 5.7 = 35.

Vậy n = 35.

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319447

Tập hợp Q là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50. Viết tập hợp Q bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

Xem đáp án

Gọi x là phần tử đặc trưng cho tập hợp Q.

Theo đầu bài ta có: x là số tự nhiên nên và 10 < x < 50.

Bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng, tập hợp A được viết: Q = {x ∈ Ν | 10 < x < 50}.

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319448

Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”. Ba bạn An, Bình, Nam, Nhi lần lượt viết được các tập M sau đây. Cho biết bạn nào viết đúng tập hợp M.

Xem đáp án

Các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ” là Đ; I; Ê: N; B; I; Ê; N; P; H; U.

Vì trong tập hợp mỗi phần tử chỉ được liệt kê đúng một lần nên ta viết:

M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.

Vậy bạn Nhi viết đúng.

Chọn D.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319449

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Xem đáp án

Mỗi thùng có số cái kẹo là: 10x10x10 = 1000.

Mỗi hộp có số kẹo là: 10x10 = 100.

Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì người đó đã mua được:

9x1000 + 9x100 + 9x10 = 9 990 (cái kẹo).

Vậy người đó đã mua được tất cả 9 990 cái kẹo.

Chọn D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319450

Tìm số tự nhiên x, biết: x + (120 – 25) = 345 

Xem đáp án

x + (120 – 25) = 345 

x + 95 = 345

x  = 345 – 95

x = 250.

Chọn B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319451

Một trường Trung học cơ sở có 45 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Tổng số học sinh nhiều nhất mà trường có thể nhận được là:

45.12.4 = 2 160 (học sinh).

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319452

Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm y thuộc tập sao cho x + 32 không chia hết cho 4.

Xem đáp án

Vì 32 chia hết cho 4 nên để x + 32 không chia hết cho 4 thì x phải không chia hết cho 4.

Mà x thuộc tập .

Nên x = 27.

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319453

Tìm x thuộc {12; 13; 14; 15; 16}, biết 56 – x chia hết cho 2.

Xem đáp án

Xét hiệu 56 – x, vì 56 chia hết cho x để 56 – x chia hết cho 2 thì x chia hết cho 2.

Mà x thuộc {12; 13; 14; 15; 16}.

Do đó x thuộc {12; 14; 16}.

Chọn D.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319454

Tìm x, biết: 12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987.

Xem đáp án

12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987

12 987 – x – [(-720) + 1 000] = 12 987

12 987 – x – 280 = 12 987

12 987 – (x + 280) = 12 987

x + 280 = 12 987 – 12 987

x + 280 = 0

x = 0 – 280

x = 0 + (-280)

x = -280.

Vậy x = -280.

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề