Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Trương Văn Bang

Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Trương Văn Bang

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319575

Cho B = {a; b; c; d}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?

Xem đáp án

Áp dụng cách sử dụng kí hiệu ∉ ; ∈ :

     +) 2 ∈ A đọc là 2 thuộc A hoặc là 2 thuộc phần tử của A.

     +) 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.

Ta thấy: B = {a; b; c; d}

Tập hợp B gồm các phần tử là a, b, c, d; do đó ta viết a ∈ B; b ∈ B     

Có g và e không là phần tử của tập hợp B nên ta viết e ∉ B; g ∉ B

Vậy đáp án sai là đáp án D.

Chọn đáp án D.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319576

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.

Xem đáp án

Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phân tử.

Tập hợp A gồm các phần tử lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 là các số 6; 7; 8; 9.

Nên ta viết tập hợp A như sau:

 A = {6; 7; 8; 9}

Chọn đáp án A.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319577

Cho hình vẽ

Viết tập hợp C các phần tử thuộc tập hợp B nhưng không thuộc tập hợp A.

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ ta thấy các phần tử 1; 2; 3 nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp B nhưng không nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp A, vậy các phần tử 1; 2; 3 thuộc tập hợp B nhưng không thuộc tập A. 

Do đó ta viết tập hợp C như sau: C = {1; 2; 3}.

Chọn đáp án B.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319578

Tất cả học sinh nam của lớp 6H đều biết chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Số học sinh biết chơi bóng đá là 15, số học sinh biết chơi bóng chuyền là 20. Số học sinh nam nhiều nhất của lớp 6H là bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì tất cả học sinh nam của lớp 6H đều biết chơi bóng đá hoặc bóng chuyền, nghĩa là một bạn nam của lớp 6H chỉ cần biết chơi một trong hai môn thể thao trên là thỏa mãn.

Mà có 15 bạn biết chơi bóng đá và 20 bạn biết chơi bóng chuyền, nên lớp 6H có nhiều nhất số học sinh nam là: 15 + 20 = 35 bạn.

Chọn đáp án D.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319579

Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?

Xem đáp án

Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75)

                                   = 100 + 100 = 200

Chọn đáp án A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319580

Phép tính x – 4 thực hiện được trong tập số tự nhiên khi:

Xem đáp án

Lý thuyết: Phép tính a – b  thực hiện được trong tập số tự nhiên khi a ≥ b

Do đó: Phép tính x – 4 thực hiện được trong tập số tự nhiên khi x ≥ 4.

Chọn đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319581

Số tự nhiên x thỏa mãn 124 + (118 – x) = 125 là:

Xem đáp án

Ta có: 124 + (118 – x) = 125 

                      118 – x   = 125 – 124 

                      118 – x   = 1 

                                x  = 118 – 1

                                x   = 117

Vậy x = 117. 

Chọn đáp án C. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319582

Kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là:

Xem đáp án

Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 

= 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 

= (1 + 19) + (3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)

= 20 + 20 + 20 + 20 + 20

= 40 + 20 + 20 + 20

= 60 + 20 + 20 

= 80 + 20 = 100

Vậy kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là 0.

Chọn đáp án D. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319583

Viết kết quả phép tính \({6^3}{.2.6^4}.3\) dưới dạng một lũy thừa ta được:

Xem đáp án

Ta có: 63 . 2 . 64 . 3 = (63 . 64) . (2 . 3) = 63 + 4 . 6 = 67 . 61 = 67 + 1 = 68

Chọn đáp án C. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319584

Cho các số: 2 022, 5 025, 7 027, 8 679. Số nào chia hết cho 2?

Xem đáp án

Theo dấu hiệu chia hết cho 2, các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 

Vậy trong các số đã cho chỉ có số 2 022 là chia hết cho 2 vì nó có chữ số tận cùng là 2. 

Chọn đáp án A. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319585

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

Xem đáp án

Ta có số 0 là số tự nhiên và không phải số nguyên âm nên A và D sai.

Số 1 là số tự nhiên và không phải số nguyên âm nên B sai. 

Số – 7 là số nguyên âm nên C đúng. 

Chọn đáp án C. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319586

Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng năm 257 TCN. Số nguyên âm biểu thị thời gian đó là:

Xem đáp án

Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng năm 257 TCN. Số nguyên âm biểu thị thời gian đó là – 257. 

Chọn đáp án B. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319587

Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:

Xem đáp án

Ta có: số đối của – 2 là 2, số đối của 0 là 0, số đối của 3 là – 3 , số đối của 6 là – 6.

Do đó, tập hợp B là: B = {-6; -3; 0; 2}.

Chọn đáp án C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319588

Điểm - 3 cách điểm 4 theo chiều dương bao nhiêu đơn vị?

Xem đáp án

Quan sát trục số ta thấy điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương là 7 khoảng hay chính là 7 đơn vị.

Chọn đáp án A. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319589

Kết quả của phép tính (– 50) + 30 là:

Xem đáp án

Ta có: (– 50) + 30 = –  (50 – 30) = – 20

Chọn đáp án A.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319590

Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:

(– 2) + (– 7) = –  (2 + 7) = – 9°C

Chọn đáp án B.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319591

Tổng (– 43 567 – 123) + 43 567 bằng:

Xem đáp án

Ta có: (– 43 567 – 123) + 43 567 

= – 43 567 – 123 + 43 567

= [(– 43 567) + 43 567] + (– 123)  

= 0 + (– 123) = – 123

Chọn đáp án A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319592

Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x – 8 = 20.

Xem đáp án

Ta có: x – 8 = 20

           x = 20 + 8

           x = 28

Vậy x = 28.

Chọn đáp án B.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319593

Cho hình chữ nhật MNPQ, ta có:

Xem đáp án

Hình chữ nhật MNPQ có các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau nên MN = PQ, MP = NQ.

Đo đó D đúng.

Chọn D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319594

Diện tích hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm là:

Xem đáp án

Diện tích hình bình hành là: 20.5 = 100 (cm2).

Vậy diện tích hình bình hành là 100 cm2 

Chọn B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319595

Chu vi hình thoi có cạnh 5dm là:

Xem đáp án

Chu vi của hình thoi là: 4.5 = 20 dm = 200 cm.

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319596

Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Xem đáp án

Tam giác đều là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600

Chọn C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319597

Hình lục giác đều là hình:

Xem đáp án

Hình lục giác đều là hình có 6 cạnh bằng nhau. 

Chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319598

Trong các loại biển báo cho sau, biển báo nào có trục đối xứng?

Xem đáp án

Hình a) và Hình c) là hai hình có trục đối xứng.

Chọn A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319599

Trong các số: 333; 354; 360; 2 457; 1 617; 152, số nào chia hết cho 9?

Xem đáp án

Ta có:   

+ Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⁝ 9 nên 333 chia hết cho 9.

+ Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⁝ 9 nên 360 chia hết cho 9.   

+ Số 2 475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 ⁝ 9 nên 2 475 chia hết cho 9.

Chọn đáp án D.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319600

Tìm số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {3*7} \) chia hết cho 9.

Xem đáp án

Số có tổng các chữ số là 3 + * + 7 = 10 + *

Ta có \(\overline {3*7} \) chia hết cho 9 thì 10 + * cũng phải chia hết cho 9

Trong các đáp án đã cho, ta thấy chỉ có * = 8 là thỏa mãn (vì 10 + 8 = 18 chia hết cho 9).

Vậy * = 8. 

Chọn đáp án C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319601

Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:

Xem đáp án

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Trong năm số trên, bộ ba số có tổng chia hết cho 3 là {0; 1; 5}; {1; 3; 5}; {3; 5; 7}

Vì số cần tìm là nhỏ nhất trong các số có thể tạo thành nên số đó là 105.

Chọn đáp án C.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319602

Số nào dưới đây là hợp số?

Xem đáp án

Trong các số đã cho, chỉ có 28 là hợp số vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 28, nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 2. 

Chọn đáp án D. 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319603

Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

Xem đáp án

+ Số 21 có các ước là 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số.

+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.

+ Số 77 có các ước là 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số.

+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.

Vậy trong các số đã cho, có 2 số là số nguyên tố và hai số là hợp số. 

Chọn đáp án B.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319604

Tìm số tự nhiên x để được số \(\overline {3x} \) là số nguyên tố.

Xem đáp án

Thay lần lượt các đáp án vào để thử.     

+ Đáp án A: 37 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

+ Đáp án B: 34 không phải là số nguyên tố vì 34 chia hết cho 2 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 34. 

+ Đáp án C: 36 không phải là số nguyên tố vì 36 chia hết cho 2 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 36. 

+ Đáp án D: 39 không phải là số nguyên tố vì 39 chia hết cho 3 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 39. 

Chọn đáp án A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319605

Hãy viết tập hợp A tất cả các ước của \({2^4}\) 

Xem đáp án

Các ước của 24 là: 1; 2; 22 = 4; 23 = 8; 2 4 = 16

Vậy các ước của 24 là 1, 2, 4, 8, 16.

Do đó ta viết tập hợp A: A = {1; 2; 4; 8; 16}.

Chọn đáp án D.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319606

Trong các số tự nhiên sau, số có ước nhiều nhất là:

Xem đáp án

Lý thuyết: Nếu m = a. b. cz, với a, b, c là số nguyên tố thì m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước.

Vậy ta phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước của số đó. 

1 464 = 2. 3 . 61 có (3 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 16 ước

496 = 2. 31 có (4 + 1)(1 + 1) = 10 ước

1 035 = 3. 5 . 23 có (2 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 12 ước

1 517 = 37 . 41 có (1 + 1)(1 + 1) = 4 ước

Vậy số tự nhiên có ước nhiều nhất là 1 464.

Chọn đáp án A.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319607

Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.  Nếu a ⁝ 7 và b ⁝ 7 thì 7 là ………. của a và b.

Xem đáp án

Nếu a ⁝ 7 thì 7 là ước của a, b ⁝ 7 thì 7 là ước của b, vậy 7 là ước chung của a và b.

Do đó: Nếu a ⁝ 7 và b ⁝ 7 thì 7 là ước chung của a và b.

Chọn đáp án B. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319608

Cho các bước sau, sắp xếp theo thứ tự để được cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 

1. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung

2. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

3. Lấy tích các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm

4. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất

Xem đáp án

Theo lý thuyết: cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung

Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất

Bước 4: Lấy tích các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.

Vậy ta sắp xếp theo thứ tự 2 – 1 – 4 – 3. 

Chọn đáp án C. 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319609

Cho đoạn thẳng MN dài 18cm. Biết O là tâm đối xứng của MN. Tính ON

Xem đáp án

Do O là tâm đối xứng của đoạn thẳng MN nên độ dài đoạn OM bằng độ dài ON bằng độ dài MN chia 2 bằng: 18:2 = 9 cm.

Chọn A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319610

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 2cm thì:

Xem đáp án

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 5cm. 

Chọn A.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319611

BCNN(5, 7, 17) là:

Xem đáp án

Ta có: 5; 7 và 17 là các số đôi một nguyên tố cùng nhau. 

Do đó, BCNN(5, 7, 17) = 5 . 7 . 17 = 595

Chọn đáp án A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319612

Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là:

Xem đáp án

Các bội của 6 là: 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; ...

Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54...

Do đó: BC(6, 9) = {0; 18; 36; 54; ...} 

Từ đó, ta thấy các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là: 0; 18; 36. 

Ta viết được tập hợp như sau: {0; 18; 36}.

Chọn đáp án C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319613

Xem đáp án

Ta có: B = {x  ∈ Z| 6 ⁝ x}

Vì 6 ⁝ x nên x là ước của 6, lại có x ∈ Z  nên x là các ước nguyên của 6. 

Mà các ước tự nhiên của 6 là: 1; 2; 3; 6

Suy ra các ước nguyên âm của 6 là: – 1; – 2; – 3; – 6.

Vậy có tất cả 8 ước số nguyên của 6 hay tập hợp B có 8 phần tử. 

Chọn đáp án B. 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319614

Viết tập hợp các số nguyên x, biết 12 ⁝ x và x < – 2. 

Xem đáp án

Các ước số tự nhiên của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12

Suy ra các ước số nguyên âm của 12 là: – 1; – 2; – 3; – 4; – 6; – 12

Vậy tập hợp ước của 12 là {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}

Vì x < -2 nên các số x thỏa mãn là: – 3; – 4; – 6; – 12. 

Ta viết được tập hợp: {– 3; – 4; – 6; –12}.

Chọn đáp án B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề