Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Trương Văn Bang
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho B = {a; b; c; d}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
Áp dụng cách sử dụng kí hiệu ∉ ; ∈ :
+) 2 ∈ A đọc là 2 thuộc A hoặc là 2 thuộc phần tử của A.
+) 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.
Ta thấy: B = {a; b; c; d}
Tập hợp B gồm các phần tử là a, b, c, d; do đó ta viết a ∈ B; b ∈ B
Có g và e không là phần tử của tập hợp B nên ta viết e ∉ B; g ∉ B
Vậy đáp án sai là đáp án D.
Chọn đáp án D.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phân tử.
Tập hợp A gồm các phần tử lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 là các số 6; 7; 8; 9.
Nên ta viết tập hợp A như sau:
A = {6; 7; 8; 9}
Chọn đáp án A.
Cho hình vẽ
.png)
Viết tập hợp C các phần tử thuộc tập hợp B nhưng không thuộc tập hợp A.
Quan sát hình vẽ ta thấy các phần tử 1; 2; 3 nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp B nhưng không nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp A, vậy các phần tử 1; 2; 3 thuộc tập hợp B nhưng không thuộc tập A.
Do đó ta viết tập hợp C như sau: C = {1; 2; 3}.
Chọn đáp án B.
Tất cả học sinh nam của lớp 6H đều biết chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Số học sinh biết chơi bóng đá là 15, số học sinh biết chơi bóng chuyền là 20. Số học sinh nam nhiều nhất của lớp 6H là bao nhiêu?
Vì tất cả học sinh nam của lớp 6H đều biết chơi bóng đá hoặc bóng chuyền, nghĩa là một bạn nam của lớp 6H chỉ cần biết chơi một trong hai môn thể thao trên là thỏa mãn.
Mà có 15 bạn biết chơi bóng đá và 20 bạn biết chơi bóng chuyền, nên lớp 6H có nhiều nhất số học sinh nam là: 15 + 20 = 35 bạn.
Chọn đáp án D.
Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?
Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75)
= 100 + 100 = 200
Chọn đáp án A.
Phép tính x – 4 thực hiện được trong tập số tự nhiên khi:
Lý thuyết: Phép tính a – b thực hiện được trong tập số tự nhiên khi a ≥ b
Do đó: Phép tính x – 4 thực hiện được trong tập số tự nhiên khi x ≥ 4.
Chọn đáp án B.
Số tự nhiên x thỏa mãn 124 + (118 – x) = 125 là:
Ta có: 124 + (118 – x) = 125
118 – x = 125 – 124
118 – x = 1
x = 118 – 1
x = 117
Vậy x = 117.
Chọn đáp án C.
Kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là:
Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19
= 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
= (1 + 19) + (3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 40 + 20 + 20 + 20
= 60 + 20 + 20
= 80 + 20 = 100
Vậy kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là 0.
Chọn đáp án D.
Viết kết quả phép tính \({6^3}{.2.6^4}.3\) dưới dạng một lũy thừa ta được:
Ta có: 63 . 2 . 64 . 3 = (63 . 64) . (2 . 3) = 63 + 4 . 6 = 67 . 61 = 67 + 1 = 68.
Chọn đáp án C.
Cho các số: 2 022, 5 025, 7 027, 8 679. Số nào chia hết cho 2?
Theo dấu hiệu chia hết cho 2, các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho chỉ có số 2 022 là chia hết cho 2 vì nó có chữ số tận cùng là 2.
Chọn đáp án A.
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Ta có số 0 là số tự nhiên và không phải số nguyên âm nên A và D sai.
Số 1 là số tự nhiên và không phải số nguyên âm nên B sai.
Số – 7 là số nguyên âm nên C đúng.
Chọn đáp án C.
Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng năm 257 TCN. Số nguyên âm biểu thị thời gian đó là:
Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng năm 257 TCN. Số nguyên âm biểu thị thời gian đó là – 257.
Chọn đáp án B.
Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:
Ta có: số đối của – 2 là 2, số đối của 0 là 0, số đối của 3 là – 3 , số đối của 6 là – 6.
Do đó, tập hợp B là: B = {-6; -3; 0; 2}.
Chọn đáp án C.
Điểm - 3 cách điểm 4 theo chiều dương bao nhiêu đơn vị?
.png)
Quan sát trục số ta thấy điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương là 7 khoảng hay chính là 7 đơn vị.
Chọn đáp án A.
Kết quả của phép tính (– 50) + 30 là:
Ta có: (– 50) + 30 = – (50 – 30) = – 20
Chọn đáp án A.
Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?
Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:
(– 2) + (– 7) = – (2 + 7) = – 9°C
Chọn đáp án B.
Tổng (– 43 567 – 123) + 43 567 bằng:
Ta có: (– 43 567 – 123) + 43 567
= – 43 567 – 123 + 43 567
= [(– 43 567) + 43 567] + (– 123)
= 0 + (– 123) = – 123
Chọn đáp án A.
Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x – 8 = 20.
Ta có: x – 8 = 20
x = 20 + 8
x = 28
Vậy x = 28.
Chọn đáp án B.
Cho hình chữ nhật MNPQ, ta có:
Hình chữ nhật MNPQ có các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau nên MN = PQ, MP = NQ.
Đo đó D đúng.
Chọn D.
Diện tích hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm là:
Diện tích hình bình hành là: 20.5 = 100 (cm2).
Vậy diện tích hình bình hành là 100 cm2
Chọn B
Chu vi hình thoi có cạnh 5dm là:
Chu vi của hình thoi là: 4.5 = 20 dm = 200 cm.
Chọn D
Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Tam giác đều là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600.
Chọn C.
Hình lục giác đều là hình:
Hình lục giác đều là hình có 6 cạnh bằng nhau.
Chọn D.
Trong các loại biển báo cho sau, biển báo nào có trục đối xứng?
.png)
Hình a) và Hình c) là hai hình có trục đối xứng.
Chọn A
Trong các số: 333; 354; 360; 2 457; 1 617; 152, số nào chia hết cho 9?
Ta có:
+ Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⁝ 9 nên 333 chia hết cho 9.
+ Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⁝ 9 nên 360 chia hết cho 9.
+ Số 2 475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 ⁝ 9 nên 2 475 chia hết cho 9.
Chọn đáp án D.
Tìm số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {3*7} \) chia hết cho 9.
Số có tổng các chữ số là 3 + * + 7 = 10 + *
Ta có \(\overline {3*7} \) chia hết cho 9 thì 10 + * cũng phải chia hết cho 9
Trong các đáp án đã cho, ta thấy chỉ có * = 8 là thỏa mãn (vì 10 + 8 = 18 chia hết cho 9).
Vậy * = 8.
Chọn đáp án C.
Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Trong năm số trên, bộ ba số có tổng chia hết cho 3 là {0; 1; 5}; {1; 3; 5}; {3; 5; 7}
Vì số cần tìm là nhỏ nhất trong các số có thể tạo thành nên số đó là 105.
Chọn đáp án C.
Số nào dưới đây là hợp số?
Trong các số đã cho, chỉ có 28 là hợp số vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 28, nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 2.
Chọn đáp án D.
Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
+ Số 21 có các ước là 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số.
+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.
+ Số 77 có các ước là 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số.
+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.
Vậy trong các số đã cho, có 2 số là số nguyên tố và hai số là hợp số.
Chọn đáp án B.
Tìm số tự nhiên x để được số \(\overline {3x} \) là số nguyên tố.
Thay lần lượt các đáp án vào để thử.
+ Đáp án A: 37 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
+ Đáp án B: 34 không phải là số nguyên tố vì 34 chia hết cho 2 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 34.
+ Đáp án C: 36 không phải là số nguyên tố vì 36 chia hết cho 2 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 36.
+ Đáp án D: 39 không phải là số nguyên tố vì 39 chia hết cho 3 nên có thêm ít nhất 1 ước nữa là 2 ngoài 1 và 39.
Chọn đáp án A.
Hãy viết tập hợp A tất cả các ước của \({2^4}\)
Các ước của 24 là: 1; 2; 22 = 4; 23 = 8; 2 4 = 16
Vậy các ước của 24 là 1, 2, 4, 8, 16.
Do đó ta viết tập hợp A: A = {1; 2; 4; 8; 16}.
Chọn đáp án D.
Trong các số tự nhiên sau, số có ước nhiều nhất là:
Lý thuyết: Nếu m = ax . by . cz, với a, b, c là số nguyên tố thì m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước.
Vậy ta phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước của số đó.
1 464 = 23 . 3 . 61 có (3 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 16 ước
496 = 24 . 31 có (4 + 1)(1 + 1) = 10 ước
1 035 = 32 . 5 . 23 có (2 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 12 ước
1 517 = 37 . 41 có (1 + 1)(1 + 1) = 4 ước
Vậy số tự nhiên có ước nhiều nhất là 1 464.
Chọn đáp án A.
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. Nếu a ⁝ 7 và b ⁝ 7 thì 7 là ………. của a và b.
Nếu a ⁝ 7 thì 7 là ước của a, b ⁝ 7 thì 7 là ước của b, vậy 7 là ước chung của a và b.
Do đó: Nếu a ⁝ 7 và b ⁝ 7 thì 7 là ước chung của a và b.
Chọn đáp án B.
Cho các bước sau, sắp xếp theo thứ tự để được cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
1. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
2. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
3. Lấy tích các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm
4. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất
Theo lý thuyết: cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất
Bước 4: Lấy tích các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
Vậy ta sắp xếp theo thứ tự 2 – 1 – 4 – 3.
Chọn đáp án C.
Cho đoạn thẳng MN dài 18cm. Biết O là tâm đối xứng của MN. Tính ON
Do O là tâm đối xứng của đoạn thẳng MN nên độ dài đoạn OM bằng độ dài ON bằng độ dài MN chia 2 bằng: 18:2 = 9 cm.
Chọn A
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 2cm thì:
.png)
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 5cm.
Chọn A.
BCNN(5, 7, 17) là:
Ta có: 5; 7 và 17 là các số đôi một nguyên tố cùng nhau.
Do đó, BCNN(5, 7, 17) = 5 . 7 . 17 = 595
Chọn đáp án A.
Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là:
Các bội của 6 là: 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; ...
Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54...
Do đó: BC(6, 9) = {0; 18; 36; 54; ...}
Từ đó, ta thấy các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là: 0; 18; 36.
Ta viết được tập hợp như sau: {0; 18; 36}.
Chọn đáp án C.
Ta có: B = {x ∈ Z| 6 ⁝ x}
Vì 6 ⁝ x nên x là ước của 6, lại có x ∈ Z nên x là các ước nguyên của 6.
Mà các ước tự nhiên của 6 là: 1; 2; 3; 6
Suy ra các ước nguyên âm của 6 là: – 1; – 2; – 3; – 6.
Vậy có tất cả 8 ước số nguyên của 6 hay tập hợp B có 8 phần tử.
Chọn đáp án B.
Viết tập hợp các số nguyên x, biết 12 ⁝ x và x < – 2.
Các ước số tự nhiên của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12
Suy ra các ước số nguyên âm của 12 là: – 1; – 2; – 3; – 4; – 6; – 12
Vậy tập hợp ước của 12 là {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}
Vì x < -2 nên các số x thỏa mãn là: – 3; – 4; – 6; – 12.
Ta viết được tập hợp: {– 3; – 4; – 6; –12}.
Chọn đáp án B.