Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Hòa

Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Hòa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319375

Cho tập hợp M = {a, b, c}. Cách viết nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phần tử b thuộc M ta viết b ∈ M

Phần tử d không thuộc M ta viết d ∉ M

Tập hợp là con của M ta viết ⊂ M

Phần tử c thuộc M ta viết c ∈ M

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319376

Số tam giác đều trong hình vẽ là:

Xem đáp án

Ta đếm được 5 tam giác đều gồm 4 tam giác nhỏ và 1 tam giác to bên ngoài.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319377

Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều rộng là 5cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Nửa chu vi là: 24 : 2 = 12 cm

Chiều dài hình chữ nhật là 12 – 5 = 7 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 5.7 = 35 (cm2)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319378

Đối với các phép toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là

Xem đáp án

Khi phép toán có các dấu ngoặc ta ưu tiên thực hiện trong ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông sau đó là ngoặc nhọn

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319379

Thực hiện phép tính: 27.16 + 81.21 + 9.21.3

Xem đáp án

Ta có: 27.16 + 81.21 + 9.21.3

= 27.16 + 81.21 + 27.21

= 21.(81 + 27) + 27.16

= 21.108 + 27.16

= 3.7.9.12 + 27.16

= 27.84 + 27.16 

= 27.(84 +16)

= 27.100 = 2700

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319380

Thực hiện phép tính: \({2^2}.85 + {15.2^2} - {2020^0}\)

Xem đáp án

22.85 + 15.22 - 20200

= 4.85 + 15.4 – 1

= 4.(85 + 15) – 1

= 4.100 – 1

= 400 – 1= 399

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319381

Tìm x nguyên: x – 105 : 21 = 15

Xem đáp án

Ta có: 

x – 105 : 21 = 15

x – 5 = 15

x = 15 + 5

x = 20

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319382

Tìm x nguyên: \({3^{x - 1}} + {3^x} + {3^{x + 1}} = 39\)

Xem đáp án

3x - 1 + 3x + 3x + 1 = 39

3x - 1 + 3x - 1 + 1 + 3x - 1 + 2 = 39

3x - 1 + 3x - 1.3 + 3x - 1.32 = 39

3x - 1(1 + 3 + 32) = 39

3x - 1.13 = 39

3x - 1 = 39 : 13

3x - 1 = 3

3x - 1 = 31

x – 1 = 1

x = 1 + 1

x = 2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319383

Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử?

Xem đáp án

Viết các tập hợp đã cho dưới dạng liệt kê các phần tử ta được

A = {4; 5; 6; … }    (tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3)

B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} (tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6)

C = {0; 1; 2; 3; 4}   (tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4)

D = {5; 6; 7; 8}   (tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 8)

Vậy ta thấy tập hợp C có 5 phần tử. 

Chọn đáp án C. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319384

Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?

Xem đáp án

Tập hợp M gồm các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3.

Ta thấy các số 13, 23, 33, 43 đều có chứa chữ số 3, nhưng 13 < 14 nên 13 không thuộc tập hợp M. 

Chọn đáp án A. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319385

Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25?

Xem đáp án

Số 1 080 có chữ số tận cùng là 0 nên nó chia hết cho cả 2 và 5.

Số 1 080 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 + 0 = 9 chia hết cho 3 và 9 nên nó chia hết cho cả 3 và 9. 

Ngoài ra: 1 080 : 4 = 270; 1 080 : 6 = 180; 1 080 : 8 = 135; 1 080 : 12 = 90; 1 080 : 24 = 45; 1 080 : 25 = 43 (dư 5).

Vậy số 1 080 chia hết cho các số: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24. 

Do đó nó chia hết cho 9 số trong các số đã cho. 

Chọn đáp án B. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319386

Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

Xem đáp án

Mỗi hộp có 8 ngôi sao nên ta thực hiện phép chia: 

97 : 8 = 12 (dư 1) 

Vậy còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp. 

Chọn đáp án B. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319387

Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được:

Xem đáp án

Ta phân tích 154 ra thừa số nguyên tố: 

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều

Vậy 154 = 2 . 7 . 11.

Chọn đáp án A. 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319388

Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều? 

Xem đáp án

Tam giác đều là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau, vậy trong các hình đã cho, hình vẽ D chỉ tam giác đều. 

Chọn đáp án D. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319389

Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:

Xem đáp án

Diện tích hình thoi bằng \(\frac{1}{2}\) tích độ dài hai đường chéo.

Vậy diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm là: 

S = \(\frac{1}{2}\).16.12 = 96 (cm2).

Chọn đáp án B. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319390

Chọn câu sai trong các câu dưới đây? Cho hình vẽ. Lục giác đều ABCDEG là hình có:

Xem đáp án

Lục giác đều ABCDEG có các tính chất: 

+ Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.

+ Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

+ Ba đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại điểm O.

+ Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

Vậy đáp án A sai (vì góc ở đỉnh O không bằng các góc ở đỉnh của lục giác).

Chọn đáp án A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319391

Thực hiện các phép tính: \(160--({4.5^2}--{3.2^3})\) 

Xem đáp án

Ta có:

160 – (4 . 52 – 3 . 23

= 160 – (4 . 25 – 3 . 8) 

= 160 – (100 – 24) 

= 160 – 76 = 84

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319392

Tìm BCNN của các số 28, 54.

Xem đáp án

Đề tìm BCNN của 28 và 54, ta phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 

Ta có: 28 = 4 . 7 = 2. 7

54 = 6 . 9 = 2 . 3 . 32 = 2 . 33

Vậy BCNN(28, 54) = 22 . 33 . 7 = 4 . 27 . 7 = 756. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319393

Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật DCNM là: 180 : 2 = 90 (cm)

Khi đó: MN + CN  = 90 (cm)

Chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Chiều dài MN (hay CD) của hình chữ nhật DCNM là: 90 : 5 . 4 = 72 (cm)

Chiều rộng CN (hay DM) của hình chữ nhật DCNM là: 90 – 72 = 18 (cm)

Diện tích hình chữ nhật DCMN là: 18 . 72 = 1 296 (cm2)

Diện tích hình bình hành ABCD là: 72 . 20 = 1 440 (cm2)

Diện tích hình H là: 1 296 + 1 440 = 2 736 (cm2). 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319394

Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?

Xem đáp án

Gọi x là số tổ nhiều nhất được chia (x là số tự nhiên khác 0).

Vì số bác sĩ được chia đều vào mỗi tổ nên 48 ⁝ x 

Số y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 108 ⁝ x 

Do đó x là ước chung của 48 và 108, mà x là nhiều nhất nên x là ƯCLN của 48 và 108. 

Ta có: 48 = 2. 3

108 = 2. 33

Suy ra ƯCLN(48, 108) = 2. 3 = 12 hay x = 12 (thỏa mãn).

Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319395

 Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh?

Xem đáp án

Vì 320 : 45 = 7 (dư 5) nên xếp đủ 7 xe thì còn dư 5 học sinh, do đó cần thêm 1 xe để chở hết 5 học sinh đó.

Vậy cần tất cả: 7 + 1 = 8 (xe ô tô)

Chọn đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319396

Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe oto của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay thì lần gần nhất tiếp theo của bác ấy sẽ cùng làm hai việc vào tháng nào?

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai đợt bác ấy sẽ làm hai việc sẽ là bội chung của 3 và 6.

Ta có 3 = 3; 6 = 2.3.

Khi đó BCNN(3, 6) = 6.

Nghĩa là cứ 6 tháng 1 thì bác sẽ làm hai việc cùng một lúc.

Đợt vừa rồi là tháng 4 thì lần gần nhất tiếp theo là 4 + 6 = 10.

Vậy vào tháng 10 thì bác ấy sẽ vừa thay dầu và vừa xoay lốp ô tô.

Chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319397

Quan sát các hình dưới đây và cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình lục giác đều?

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ và tiến hành đo ta thấy:

- Hình vuông: b;

- Hình tam giác đều: c;

- Hình lục giác đều: g.

Chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319398

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Hình tam giác đều không có đường chéo nên phát biểu C là sai.

Chọn C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319399

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Nếu tam giác MNP có ba cạnh MN = NP = PQ thì tam giác MNP đều hoặc nếu tam giác MNP có ba góc M, góc N, góc P đều bằng 600 thì tam giác MNP đều.  Do đó B, C đúng.

Còn nếu tam giác MNP chỉ có hai cạnh bằng nhau thì chưa chắc là tam giác đều. Do đó D đúng và A sai.

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319400

Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:

Xem đáp án

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là Z. Nên A sai.

(B) + 2 là một số tự nhiên nên B sai.

(C) 4 là một số nguyên nên C sai.

(D) – 5 là một số nguyên âm nên – 5 là một số nguyên nên D đúng.

Chọn D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319401

Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:

Xem đáp án

25 – (9 – 10) + (28 – 4) 

= 25 – (- 1) + 24

= 25 + 1 + 24

= 26 + 24

= 50.

Chọn A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319402

Một máy bay đang bay ở độ cao 5 000 m trên mực nước biển, tình cờ thẳng ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1 200 m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm.

Xem đáp án

Độ cao của tàu ngầm là: -1200 m.

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là:

5 000 – (-1 200) = 5 000 + 1 200 = 6 200 (m)

Vậy khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.

Chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319403

Tìm số nguyên x, biết: (-300):20 + 5.(3x – 1) = 25 

Xem đáp án

(-300):20 + 5.(3x – 1) = 25

(-15) + 5.(3x – 1) = 25

5.(3x – 1) = 25 – (-15)

5.(3x – 1) = 40

3x – 1 = 8

3x = 9

x = 3.

Vậy x = 3.

Chọn B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319404

ìm số nguyên x, sao cho: \(A = x^2 + 2 021\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Vì x2 ≥ 0 với moi giá trị nguyên của x nên x2 + 2 021 ≥ 2 021.

Dấu “=” xảy ra khi x2 = 0 hay x = 0.

Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất 2 021 tại x = 0.

Chọn D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319405

Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2cm. Hãy tính diện tích hình thoi.

Xem đáp án

Vì O là tâm đối xứng nên độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 6cm và độ dài BD gấp đôi độ dài OB bằng 4cm.

Diện tích hình thoi ABCD là: 6.4:2= 12 cm2.

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319406

Một chiếc bàn có mặt bàn là hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2m, em hãy tích khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi mặt bàn.

Xem đáp án

Khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh bằng một nửa đường chéo chính và bằng: 1,2:2 = 0,6 (m).

Do hình lục giác đều được ghép từ 6 tam giác đều nên cạnh của hình lục giác cũng bằng 0,6 (m).

Chu vi mặt bàn là: 0,6.6 = 3.6 (m).

Chọn C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319407

Trong các chữ cái dưới đây, chữ cái có trục đối xứng?

Xem đáp án

Trong các chữ cái trên có 4 chữ cái có trục đối xứng là: A, B, H, E.

Chọn C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319409

Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”. Cách viết đúng là:

Xem đáp án

Các chữ cái xuất hiện trong từ “thanh” là: t, h, a, n, h.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần .

Suy ra X = {t, h, a, n}.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319410

Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa.

Xem đáp án

Ta có: 492 = 4.100 + 9.10 + 2.

Bác Hoa trả 4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng và 2 tờ 1 nghìn thì người bán không phải trả lại tiền thừa.

Chọn D.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319411

An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

An mua 5 quyển vở hết số tiền là:  đồng.

An mua 6 cái bút bi và 2 cái bút chì hết số tiền là: (6+2) x 5000 = 40 000 đồng.

Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là: 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.

Số tiền còn lại của An là: 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.

Vậy An còn lại 30000 đồng.

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319412

Kết quả của phép tính 120.87 + 120.12 + 120

Xem đáp án

120.87 + 120.12 + 120

= 120.(87 + 12 + 1) 

= 120.100

=12 000.

Chọn C..

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319413

Tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12:

Xem đáp án

Lần lượt chia 12 cho các số tự nhiên từ 1 đến 12 ta thấy 12 chia hết cho các số: 1; 2; 3; 4; 6; 12.

Trong đó ba ước khác nhau có tổng bằng 12 là 2; 4; 6.

Chọn D.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319414

Cho các số nguyên a, b, c, d. Biết: x = (-a) + b – (c + d) và y = c – b + (d + a).  Khẳng định nào dưới đây là đúng.

Xem đáp án

Ta có: x = (-a) + b – (c + d) 

= (-a) + b – c – d 

y = c – b + (d + a)

= c + (-b) + d + a

= a + (-b) + c + d

= -[(-a) + b – c – d]

= - x 

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề