Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 253987

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa cho axit amin Metionin.

Chọn A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 253988

Côđon nào trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN?

Xem đáp án

Các codon kết thúc không có anticodon tương ứng trên tARN: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3.

Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 253989

Trong nhân đôi ADN, 2 phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ là nhờ nguyên tắc nào?

Xem đáp án

Trong nhân đôi ADN, 2 phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ là nhờ nguyên tắc bổ sung (A-T;G-X) và nguyên tắc bán bảo toàn.

Chọn C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 253990

Gen mang thông tin mã hoá sản phẩm kiểm soát hoạt động của gen khác được gọi là gì?

Xem đáp án

Gen mang thông tin mã hoá sản phẩm kiểm soát hoạt động của gen khác được gọi là gen điều hòa.

Chọn C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 253991

Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là gì?

Xem đáp án

Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là: Tính phổ biến: Đa số các loài có chung bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ)

Chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 253992

Enzim nào nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?

Xem đáp án

Enzim nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN là ligaza.

Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 253993

Trong quá trình dịch mã,

Xem đáp án

Trong quá trình dịch mã mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.

A sai, thường có nhiều riboxom hoạt động trên mARN tạo thành poliriboxom.

B sai, mỗi tARN vận chuyển 1 axit amin

D sai, mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN.

Chọn C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 253994

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử protein.

Chọn B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 253996

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là gì?

Xem đáp án

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, khi phiên mã sẽ tạo ra 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 253997

Nguyên nhân nào ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi?

Xem đáp án

Do mã di truyền có tính thoái hóa, tức một axit amin có thể được quy định bởi nhiều bộ ba, do đó nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác nhưng vẫn tạo ra một bộ ba mới quy định một loại axit amin với bộ ba ban đầu thì cấu tạo chuỗi polypeptid được tổng hợp vẫn không thay đổi

Chọn A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 253998

Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D

A sai, 5BU có thể gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.

B sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau.

C sai, G* kết cặp tới Timin gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T

Chọn D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 253999

Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là 30nm (SGK Sinh 12 trang 24)

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 254000

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Phát biểu sai về NST ở sinh vật nhân thực là: D, NST được cấu tạo từ ADN + protein histon.

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 254002

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc gọi là gì?

Xem đáp án

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là thể ba (2n +1).

Chọn B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 254004

Phép lai nào thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?

Xem đáp án

Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.

Chọn B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 254006

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử: ABD và AbD

Chọn D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 254007

Lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Gen quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền tuân theo quy luật nào?

Xem đáp án

F2 có 16 tổ hợp giao tử → có 2 cặp gen quy định kiểu hình.

F2 phân li 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.

Chọn C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 254008

Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng:1 đỏ. Biết rằng có hai cặp gen thuộc các NST khác nhau quy định màu hoa. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

F1 lai phân tích cho kiểu hình 3:1 → tính trạng do 2 cặp gen quy định, tương tác bổ sung (do F1 toàn hoa đỏ).

F1 dị hợp về 2 cặp gen (do cho 4 tổ hợp khi lai phân tích)

A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng.

P: AABB × aabb → F1: AaBb

A sai, khi cho F1 tự thụ sẽ tạo tỉ lệ kiểu hình 9 :7

B đúng, có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB; AaBb

C sai, nếu AAbb × aaBB → F1:AaBb (toàn hoa đỏ)

D sai, chỉ có 3 kiểu gen thuần chủng quy định hoa trắng: aaBB; AAbb;aabb

Chọn B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 254010

Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST bao nhiêu?

Xem đáp án

Khoảng cách tương đối giữa các gen bằng tần số hoán vị giữa 2 gen đó.

Chọn D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 254012

Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân được gọi là gì?

Xem đáp án

Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là ADN vòng (trong ti thể, lạp thể)

Chọn B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 254013

Thường biến là những biến đổi về yếu tố gì?

Xem đáp án

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 254014

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây?

Xem đáp án

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng

Theo trình tự truyền thông tin di truyền từ gen biểu hiện thành tính trạng.

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 254015

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F3, kiểu gen Aa sẽ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)

Tỷ lệ Aa ở F3: \(\frac{{0,8}}{{{2^3}}} = 0,1\)

Chọn D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 254017

Theo giả thuyết siêu trội giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai thì trong các tổ hợp gen sau đây của con lai, tổ hợp gen nào biểu hiện ưu thế lai cao nhất?

(1) AABBDDHH (2) AABbDdHH (3) AaBbDdHh (4) AaBBddhh

Xem đáp án

Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp

Tổ hợp gen (3) có ưu thế lai cao nhất

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 254019

Hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào?

Xem đáp án

Lai xa và đa bội hóa 2 loài thực vật có kiểu gen: AaBb và DdEe tạo ra các dòng thuần => loại B,C, D.

Chọn A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 254020

Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với VSV vì thời gian thế hệ của VSV ngắn, các đột biến luôn được biểu hiện ngay ra kiểu hình

Chọn A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 254021

Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu để làm gì?

Xem đáp án

Thể truyền cần mang gen đánh dấu để có thể dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp, từ đó, người ta loại bỏ các tế bào chưa tiếp nhận, tập trung nuôi các tế bào đã tiếp nhận

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 254022

Vì sao trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli?

Xem đáp án

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh.

Chọn A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 254023

Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn nào?

Xem đáp án

Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ trước khi đứa trẻ được sinh ra.

Chọn B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 254024

Điều nào sau đây không phải là mục đích của liệu pháp gen?

Xem đáp án

Liệu pháp gen nhằm hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. Liệu pháp gen không hoàn toàn thay đổi chức năng của tế bào hay mô.

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 254025

Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:

Xem đáp án

Xét nghiệm trước sinh là xét nghiệm phân tích ADN, NST thai nhi để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.

Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 254026

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát yếu tố gì?

Xem đáp án

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối xem có sự bất thường về bộ NST hay không.

Chọn C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »