Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
61 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho biết loại vật chủ nào thích hợp cho quá trình nhân bản trong Dự án bộ gen người (HGP)?
Vi khuẩn và nấm men là những vật chủ được sử dụng phổ biến nhất cho quá trình nhân bản trong Dự án bộ gen người. Không phải tất cả các loại nấm đều có thể được sử dụng cho quá trình này. Nhưng nấm men và vi khuẩn có thể được sử dụng.
Đáp án C
Cho biết phương pháp nào được sử dụng để xác định tất cả các gen được biểu hiện dưới dạng ARN trong Dự án Bộ gen Người (HGP)?
Các phương pháp luận cho HGP liên quan đến hai quá trình chính. Một trong số đó là EST (Thẻ trình tự biểu hiện). Nó được sử dụng để xác định tất cả các gen được biểu hiện dưới dạng RNA trong HGP.
Đáp án B
Cho biết Enzim được chia thành bao nhiêu lớp?
Enzyme được chia thành 6 lớp dựa trên loại phản ứng mà chúng xúc tác. Sáu lớp của enzym là các sản phẩm oxy hóa sau, transferase, hydrolase, lyases, isomerase và ligases.
Đáp án B
Cho biết chất nào có cấu trúc tương tự như succinat?
Malonate có cấu trúc tương tự như succinate. Malonate hoạt động như một chất ức chế cạnh tranh đối với succinate cơ chất. Liên kết malonat thay vì succinat ức chế hoạt động của enzym succinic dehydrogenase.
Đáp án C
Hãy cho biết điều kiện nào biểu hiện một phản ứng tỏa nhiệt?
Trong phản ứng với enzim, cơ chất được chuyển hóa thành sản phẩm thông qua sự hình thành phức hợp enzim - cơ chất có năng lượng cao hơn. Nếu năng lượng của sản phẩm nhỏ hơn năng lượng của cơ chất, nó biểu thị một phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án C
Hãy cho biết quy định của một operon lac bởi một cơ chế kìm hãm được gọi là gì?
Sự điều hòa của operon lac bởi cơ chế kìm hãm được gọi là cơ chế điều hòa âm. Trong những trường hợp hiếm hoi, các operon lac cũng được quan sát là nằm dưới sự kiểm soát của cơ chế điều hòa tích cực. Trong cơ chế điều hòa âm tính, operon không thể phiên mã enzyme RNA polymerase.
Đáp án D
Đâu là điều kiện cần để đường lactôzơ vào tế bào?
Hoạt động của enzim proteaza giúp đường lactôzơ đi vào tế bào. Nhưng điều này chỉ có thể đạt được nếu biểu hiện mức độ thấp của operon lac có bên trong tế bào. Nếu không, lactose không thể xâm nhập vào tế bào.
Đáp án B
Cho biết bộ phận nào chịu trách nhiệm cho việc bật và tắt của operon lac?
Cơ chất tạo ra enzim β -galactosidaza là đường lactôzơ. Operon lac có thể ở vị trí bật hoặc tắt. Hoạt động này được điều chỉnh bởi lactose, còn được gọi là chất cảm ứng.
Đáp án A
Xác định gen cấu trúc (y) của operon lac mã cho chức năng gì?
Giải thích: Gen cấu trúc (z) của lac operon mã cho β -galactosidase. Nó chịu trách nhiệm cho sự thủy phân của polysaccharid. Các gen 'y' mã cho permease. Nó làm tăng tính thấm của tế bào đối với β -galactosidase. Các gen 'a' mã cho transacetylase.
Đáp án C
Hãy cho biết gen cấu trúc polycistronic do gen khởi động chung và gen điều hòa nào quy định?
operon Lac (lactôzơ) có gen cấu trúc polycistronic do gen điều hòa và gen khởi động chung quy định. Nó chủ yếu hiện diện ở sinh vật nhân sơ như vi khuẩn. Kiểu sắp xếp này được gọi là operon nói chung.
Đáp án B
Hãy cho biết các vùng chưa được dịch (UTRs) hiện diện ở đâu?
Các vùng không được dịch mã (UTR) là các trình tự bổ sung của mRNA không được dịch trong quá trình dịch mã thành protein. Vùng này hiện diện ở cả đầu 5 'và đầu 3'. Chúng được yêu cầu để quá trình dịch diễn ra hiệu quả.
Đáp án A
Xác định điều gì xảy ra khi tiểu đơn vị nhỏ của ribosome gặp mARN?
Tín điều trung tâm của ADN xảy ra trong 2 giai đoạn của nó. Chúng là phiên âm và dịch thuật. Khi tiểu đơn vị nhỏ của ribosome gặp mRNA, quá trình dịch mã bắt đầu. Quá trình dịch mã từ mRNA đến các protein xảy ra.
Đáp án B
Cho biết các vùng chưa được dịch (UTRs) hiện diện ở đâu?
Các vùng không được dịch mã (UTR) là các trình tự bổ sung của mRNA không được dịch trong quá trình dịch mã thành protein. Vùng này hiện diện ở cả đầu 5 'và đầu 3'. Chúng được yêu cầu để quá trình dịch diễn ra hiệu quả.
Đáp án A
Cho biết điều gì sẽ xảy ra khi tiểu đơn vị nhỏ của ribosome gặp mARN?
Tín điều trung tâm của ADN xảy ra trong 2 giai đoạn của nó. Chúng là phiên âm và dịch thuật. Khi tiểu đơn vị nhỏ của ribosome gặp mRNA, quá trình dịch mã bắt đầu. Quá trình dịch mã từ mRNA đến các protein xảy ra.
Đáp án B
Cho biết có bao nhiêu loại prôtêin có bên trong một ribôxôm?
Ribôxôm bao gồm các ARN cấu trúc và chúng cũng sở hữu khoảng 80 loại prôtêin khác nhau. Ribosome có thể ở trạng thái hoạt động hoặc trạng thái không hoạt động. Khi ở trạng thái không hoạt động, nó sẽ tồn tại dưới dạng 2 đơn vị con.
Đáp án C
Cho biết loại bào quan nào của tế bào chịu trách nhiệm tổng hợp prôtêin?
Lysosome giúp phân hủy và tiêu hóa các thành phần tế bào mòn hoặc chết. Ti thể được biết đến như là ngôi nhà năng lượng của tế bào để sản xuất các phân tử ATP. Hạt nhân giúp mang thông tin từ thế hệ này sang thế hệ tiếp theo. Ribosome giúp tổng hợp protein.
Đáp án D
Trong quá trình hoạt hóa các axit amin khi có mặt ATP và liên kết của nó với tRNA cognate của chúng được gọi là gì?
Để hình thành liên kết peptit thì cần phải có năng lượng nhất định. Giai đoạn đầu tiên của quá trình này được gọi là sạc tRNA. Nó còn được gọi là Aminoacyl hóa của tRNA. Trong quá trình này, các axit amin được kích hoạt với sự hiện diện của ATP và được liên kết với tRNA cognate của chúng.
Đáp án A
Cho biết quá trình trùng hợp polipeptit thành axit amin được gọi là gì?
Có những trình tự nhất định cho các base có trong mARN. Thứ tự và trình tự của các axit amin được xác định bởi chúng. Và như vậy, phiên mã là một quá trình mà sự trùng hợp của polypeptit dẫn đến sự hình thành các axit amin.
Đáp án B
Hãy cho biết vòng đối mã của tRNA chứa gì?
Các codon dừng là UAA, UAG và UGA. Các codon này không có trong phân tử tRNA. tRNA sở hữu đầu cuối của chất nhận axit amin là vị trí để liên kết các axit amin. Cuối cùng, vòng lặp đối mã của tRNA chứa các base bổ sung cho các mã.
Đáp án B
Chất nào sau đây là phân tử tiếp hợp?
TRNA được biết đến với tên gọi sRNA trong những ngày đầu của nó. sRNA là viết tắt của RNA hòa tan. Điều này thậm chí còn có trước khi công bố mã di truyền. Tuy nhiên, vai trò của tRNA như một bộ điều hợp đã được chỉ định sau đó nhiều.
Đáp án D
Cho biết quá trình nào thể hiện sự thống trị của ARN?
Đặc điểm cổ của hệ gen được thể hiện bằng sự sắp xếp các gen tách rời của nó. Sự hiện diện của intron gợi nhớ đến sự xa xưa của nó. Và như vậy, quá trình nối đưa ra một đại diện về sự thống trị của thế giới RNA (RNA-world).
Đáp án A
Trong quá trình nối đuôi số gần đúng tổng số gốc adenylate được thêm vào đầu 3'của hnRNA là bao nhiêu?
Trong quá trình bổ sung đuôi được thực hiện bởi hnRNA, dư lượng adenylate được thêm vào nó. Một số lượng gần đúng 200-300 gốc adenylate được thêm vào nó ở đầu 3'của hnRNA.
Đáp án B
Cho biết đâu là nucleotit bất thường được thêm vào đầu 5'của hnRNA trong quá trình giới hạn?
Ngoài quá trình nối mà hnRNA trải qua, nó còn trải qua các quá trình đóng đầu và nối đuôi. Trong quá trình đóng nắp, nucleotide bất thường (tức là) Methyl Guanosine Triphosphate được thêm vào đầu 5'của hnRNA.
Đáp án A
Cho biết loại ARN nào trải qua quá trình đóng đầu và gắn đuôi bổ sung trong quá trình phiên mã?
hnRNA trải qua quá trình nối. Nhưng thêm vào đó, nó cũng phải trải qua các quá trình đóng nắp và gắn đuôi. Trong quá trình nối, các intron được loại bỏ và các exon được sắp xếp lại với nhau.
Đáp án B
Đâu là điều kiện biểu hiện một phản ứng tỏa nhiệt?
Trong phản ứng với enzim, cơ chất được chuyển hóa thành sản phẩm thông qua sự hình thành phức hợp enzim - cơ chất có năng lượng cao hơn. Nếu năng lượng của sản phẩm nhỏ hơn năng lượng của cơ chất, nó biểu thị một phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án C
Phát biểu nào là sai về các trạng thái chuyển tiếp trong phản ứng của enzim?
Trạng thái chuyển trạng thái xảy ra trong phản ứng enzym khi cơ chất liên kết với phân tử enzym để chuyển hóa thành sản phẩm thông qua việc tạo ra phức hợp enzym - cơ chất năng lượng cao.
Đáp án C
Cho biết vai trò của Lactozo trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình không gian của phân tử protein ức chế → protein ức chế không bám được vào vùng vận hành → không ngăn cản được quá trình phiên mã → Các gen cấu trúc được phiên mã
Đáp án D
Đâu là động cơ của sự điều hòa ở tế bào Prokaryote?
Động cơ của sự điều hòa ở tế bào Prokaryote nhằm điều chỉnh hệ enzyme cho phù hợp với các tác nhân dinh dưỡng và lý hóa của môi trường để tăng trưởng và sinh sản
Đáp án C
Điền từ: Operon kìm hãm.....
Operon kìm hãm liên quan đến con đường đồng hóa
Đáp án D
Cho biết gen nào cho phép quá trình sao mã diễn ra?
Gen vận hành cho phép quá trình sao mã diễn ra.
Đáp án B
Hãy cho biết khi môi trường có lactose, để cần sản xuất men thì cần loại enzym gì?
Khi môi trường có lactose, để cần sản xuất men thì cần enzym ARN polimeraza.
Đáp án D
Cho biết phần nào của proteasome nhận ra một loại protein polyubiquitinated?
Một khi protein được polyubiquiti hóa, nó sẽ sẵn sàng cho sự phân hủy của enzym bởi proteasome. Nắp của proteasome nhận dạng protein và loại bỏ chuỗi ubiquitin và mở ra protein mục tiêu.
Đáp án B
Điền từ: “Degron” là một .....
Để kiểm soát sau dịch mã, điều quan trọng là các protein điều hòa phải bị phân hủy kịp thời. Một số protein nhất định chứa một trình tự axit amin nội bộ cụ thể trong chuỗi polypeptit của chúng, đảm bảo sự thoái hóa kịp thời.
Đáp án C
Cho biết có bao nhiêu tiểu đơn vị β trong proteasomes?
Trong proteasomes, có bốn vòng polypeptit xếp chồng lên nhau và một nắp gắn ở hai bên của ngăn xếp. Hai vòng trung tâm là tiểu đơn vị β là nơi chính để phân giải protein.
Đáp án A
Cho biết đơn vị nào không phải là đơn vị phiên mã của ADN?
Đơn vị phiên mã của phân tử ADN bao gồm vùng khởi động, gen cấu trúc và vùng kết thúc. Đơn vị phiên mã bao gồm sự sắp xếp theo trình tự của các nucleotit được sử dụng để mã hóa phân tử ARN trong quá trình phiên mã.
Đáp án A
Cho biết ARN polymerase phụ thuộc ADN xúc tác phản ứng trùng hợp theo chiều nào?
ARN polymeraza phụ thuộc ADN là enzim có khả năng xúc tác phản ứng trùng hợp theo chiều phân cực 5 '→ 3'. Sợi còn lại chạy dọc theo hướng
3 '→ 5' của cực được gọi là sợi khuôn. Trong khi, sợi 5 '→ 3' được gọi là sợi mã hóa.
Đáp án D
Cho biết nơi nào sau đây là “địa điểm bắt đầu” ban đầu cho quá trình phiên mã?
Vùng promoter có ở đầu 5 'của sợi mã hóa là nơi bắt đầu cho quá trình phiên mã xảy ra. Đây là những vùng trên DNA nơi enzyme RNA polymerase sẽ liên kết. Điều này dẫn đến quá trình phiên mã.
Đáp án A
Đâu là phát biểu không đúng đối với sự biến dị?
Tất cả các biến thể trong một loài không có sự thay đổi như nhau về khả năng sống sót. Một số biến thể có thể lớn đến mức bản sao DNA mới không thể hoạt động với bộ máy tế bào mà nó kế thừa. Như vậy một tế bào sơ sinh sẽ chết sớm. Tùy thuộc vào bản chất của các biến thể, cá nhân khác nhau sẽ có các loại lợi thế khác nhau. Các biến dị là kết quả của những thay đổi trong thành phần gen. Ưu điểm của các biến thể được lựa chọn bởi các yếu tố môi trường. Điều này dẫn đến sự tiến hóa và đặc tả. Trong sinh sản vô tính, có sự biến đổi tối thiểu là do những sai sót nhỏ trong bản sao DNA.
Đáp án A
Đâu là khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến?
Đáp án B Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến
Đáp án B
Đâu là đặc điểm chung của đột biến gen?
Đặc điểm chung của đột biến gen là xảy ra ngẫu nhiên và vô hướng. Xảy ra đồng loạt và có hướng là đặc điểm của thường biến.
Đáp án C