Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Trần Suyền
Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Trần Suyền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Các bộ ba mã hóa khác nhau ở điểm nào dưới đây?
Các bộ ba mã hóa khác nhau ở thành phần và trình tự nuclêôtit
Có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
Có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin. Điều này phản ánh đặc tính thoái hóa của mã di truyền
Tính đa dạng của prôtêin do yếu tố nào sau đây quy định?
Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (cấu trúc bậc 1)
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu nằm ở đâu?
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu nằm ở đầu 3’-OH của mạch khuôn
Từ ba nuclêôtit: A, U, G có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
Vì bộ ba có 3 vị trí, mỗi vị trí có 3 cách chọn (A, U, G) nên có tối đa 3.3.3 = 27 bộ ba tạo thành.
Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA nên số bộ ba mã hóa axit amin được tạo ra từ 3 nu này là : 27 – 3 = 24
Có khoảng bao nhiêu axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau?
Có khoảng 20 axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau
Tại vùng mã hóa của một gen thuộc sinh vật nhân sơ có 1200 nuclêôtit. Gen tiến hành phiên mã và dịch mã một lần để tạo nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit này?
1200 nuclêôtit tương ứng với 1200/3 = 400 bộ ba.
400 bộ ba tương ứng với 398 axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh (vì bộ ba cuối không mã hóa axit amin còn axit amin mở đầu thì bị loại bỏ khỏi chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh).
Giữa 398 axit amin có 398 – 1 = 397 liên kết peptit (liên kết giữa các axit amin)
Một gen sau đột biến điểm, số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng lên. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X (vì xảy ra đột biến điểm (liên quan đến một cặp nu) nhưng không làm thay đổi số lượng nu chứng tỏ đây phải là đột biến thay thế nu, loại trừ đột biến thêm hoặc mất nu.
Mặt khác, số liên kết H tăng lên chứng tỏ cặp nu trước đó đã bị thay thế bởi cặp nu có số liên kết H nhiều hơn. Đồng nghĩa với việc dạng đột biến xảy ra là: Thay thế cặp A – T (mang 2 liên kết H) bằng cặp G – X (mang 3 liên kết H)
Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
ADN (tham gia gián tiếp qua việc phiên mã tạo mARN)
Vì sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
Trong cơ chế hoạt động của OPêron Lac ở E.coli, để ức chế hoạt động của gen cấu trúc thì prôtêin ức chế sẽ bám vào đâu?
Trong cơ chế hoạt động của OPêron Lac ở E.coli, để ức chế hoạt động của gen cấu trúc thì prôtêin ức chế sẽ bám vào vùng vận hành
Sự phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào điều nào sau đây?
Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết không ảnh hưởng đến sự phát sinh đột biến gen
Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G - X
Một nhóm vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ trong phân tử ADN. Khi chuyển nhóm E.coli này sang môi trường, mỗi cá thể tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, sau đó khi sàng lọc, người ta nhận thấy số E.coli có ADN chỉ chứa N14 ở thế hệ cuối cùng là 24. Hỏi nhóm E.coli ban đầu có bao nhiêu cá thể?
Gọi a là số E.coli ban đầu. Vì mỗi E.coli có 2 mạch ADN (vòng, kép) và sau tái bản, mỗi mạch này đi về 1 E.coli ở thế hệ sau nên dù tái bản bao nhiêu lần thì số E.coli mang N15 sẽ luôn là: a.2.
Trong đó, số E.coli ở thế hệ cuối cùng là: a. 2^3 = 8a. Theo bài ra ta có: 8a – 2a = 24 suy ra a = 4
Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là dạng đột biến nào?
Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là đột biến đồng nghĩa
Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng và người con thứ hai có tóc xoăn. Hỏi xác suất người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
Bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng (aa) nên kiểu gen của bố mẹ là Aa, Aa.
P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F: 1AA : 2Aa : 1aa
Người con thứ hai có tóc xoăn nên có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa
Vậy xác suất để người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp (AA) là 1/3
Menđen đã sử dụng phương pháp nào để tạo dòng thuần ở đậu Hà Lan?
Menđen đã sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần ở đậu Hà Lan
Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng dạng hoa và màu hoa phân li độc lập. Alen B quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa kép. Alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng (kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng). Khi cho lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được đều có kiểu hình hoa đơn, hồng. Cho F1 tự thụ phấn, hỏi xác suất cây hoa kép, hồng ở F2 là bao nhiêu?
F1 có kiểu gen BbDd do bố mẹ thuần chủng tương phản. Khi F1 tự thụ phấn, cây hoa kép, hồng ở F2 có kiểu gen bbDd và chiếm tỉ lệ: 1/4 (bb) x 1/2(Dd) = 1/8 = 12,5%
Cho các phép lai:
1. AB/ab x Ab/aB
2. Ab/aB x Ab/aB
3. AB/ab x AB/ab
4. AB/ab x Ab/ab
5. Ab/ab x aB/ab
Biết các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn. Hỏi có bao nhiêu phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1?
1. AB/ab x Ab/aB 2. Ab/aB x Ab/aB 4. AB/ab x Ab/ab
2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân I và II bình thường sẽ cho tối đa mấy loại tinh trùng?
Mỗi tế bào sinh tinh có kiểu gen dị hợp và các gen phân li độc lập thì khi giảm phân bình thường chỉ cho tối đa 2 loại tinh trùng nên 2 tế bào sinh tinh chỉ cho tối đa 4 loại
Khi tiến hành phân tích cơ thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) cùng quy định 1 tính trạng, đời con thu được kiểu hình có tỉ lệ phân li là 1 : 2 : 1. Kết quả trên phù hợp với kiểu tương tác bổ sung nào sau đây?
9 A-B- : 6 (A-bb, aaB-) : 1 aabb. Kiểu gen dị hợp AaBb khi lai phân tích sẽ cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-B- : 2 (A-b, aaB-) : 1 aabb
Cho kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd{X^V}Y\). Hãy xác định tỉ lệ giao tử abDY trong trường hợp hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
30% (ab).50%D.50%Y = 7,5%
Chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp alen A, a, B, b, C, c tương tác cộng gộp quy định, sự góp mặt của mỗi alen trội đều làm cây cao lên một mức giống nhau. Nếu cho cây mang kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì ở đời con, cây có chiều cao hạn chế nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cây có chiều cao hạn chế nhất là cây không chứa alen trội nào: aabbcc. Vậy tỉ lệ của cây mang kiểu gen aabbcc ở đời sau là: 1/4 (aa).1/4(bb).1/4(cc)=1/64
Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là gì?
iện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là tính đa hiệu của gen
Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái?
Trong tự nhiên, sự trao đổi chéo có thể chỉ xảy ra ở giới cái (như ruồi giấm mà Moocgan đã thí nghiệm)
Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với yếu tố nào dưới đây?
Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với yếu tố kiểu hình
Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, kiểu gen của người bình thường về hai tính trạng đang xét có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Với màu da, có 2 kiểu gen ở người bình thường: HH, Hh; với khả năng đông máu, người bình thường có thể có 3 kiểu gen: XMY, XMXM, XMXm. Vậy kiểu gen của người bình thường về 2 tính trạng đang xét có thể là 1 trong 2.3 = 6 trường hợp
Ở một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích.
Đây là phép lai phân tích (luôn có sự góp mặt của giao tử ab ở thế hệ sau) nên cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen Ab/ab và chiếm tỉ lệ 40% (=40% (Ab) x 100% (ab).
Suy ra tỉ lệ giao tử Ab là 40% (>25%) nên đây là giao tử được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn.
Vậy kiểu gen của cây ban đầu là Ab/aB và tần số hoán vị gen là: (50% - 40%).2 = 20%
Hiện tượng di truyền nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
Vì con luôn có kiểu hình giống nhau và giống mẹ do nhận tế bào chất từ mẹ
Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
Liên kết gen (các gen quy định các tính trạng luôn di truyền cùng nhau nên không tạo nên sự sai khác qua các thế hệ).
Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử nào dưới đây?
Nguyên tắc bổ sung giữa A với T; G với X có trong phân tử ADN.
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính phổ biến của mã di truyền?
Tính phổ biến của mã di truyền là tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và cứ thêm mỗi alen trội trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Theo lí thuyết, khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd có chiều cao 210 cm
Cây thấp nhất có kiểu gen AABBDD.
Khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất sẽ cho F1 có kiểu gen: AaBbDd
Chiều cao cây F1 là: 210 – 3x20 = 150 cm
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 1?
Phép lai cho đời con phân li kiểu gen theo tỷ lệ 1 : 1 là Aa x aa
P: Aa x aa
Gp: (1A, 1a) x a
F1: 1 Aa : 1 aa
Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội –lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBb x aaBb cho đời con có số loại kiểu hình tối đa là bao nhiêu?
Phương pháp:
Xét riêng số kiểu hình của từng cặp gen -> Tính số kiểu hình chung
Cách giải:
P: AaBb x aaBb
Xét Aa x aa -> Số kiểu hình đời con là 2
Xét Bb x Bb -> Số kiểu hình đời con là 2
-> số kiểu hình của phép lai là 2x2 = 4 KH
Ở sinh vật nhân thực, một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN con?
Một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra số phân tử ADN con là: 23 = 8 ADN
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là bao nhiêu?
Phương pháp:
Thể một là thể đột biến bị mất 1 NST
Cách giải:
Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là: 2n – 1 = 23 NST
Bộ ba mã sao nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc?
5’AGU3’ không phải là bộ ba kết thúc
Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho phép lai: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\), biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai trên cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là:
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai -> Xác định tỷ lệ kiểu hình đời con
Cách giải:
Sơ đồ lai:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}}\\ {G:(1Ab,1{\rm{a}}B) \times (1{\rm{A}}b,1{\rm{a}}b)}\\ {F1:1\frac{{Ab}}{{Ab}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{ab}}} \end{array}\)
Tỷ lệ kiểu hình: 1 tròn, đỏ : 2 tròn, trắng : 1 dài, đỏ
Giả sử thể tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử Aa chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ tứ giác để xác định giao tử.
Cách giải:
Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử: ½ Aa : ½ aa