Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Trần Suyền

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Trần Suyền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 254977

Các bộ ba mã hóa khác nhau ở điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Các bộ ba mã hóa khác nhau ở thành phần và trình tự nuclêôtit

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 254978

Có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?

Xem đáp án

Có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin. Điều này phản ánh đặc tính thoái hóa của mã di truyền

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 254979

Tính đa dạng của prôtêin do yếu tố nào sau đây quy định?

Xem đáp án

Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (cấu trúc bậc 1)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 254980

Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu nằm ở đâu?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu nằm ở đầu 3’-OH của mạch khuôn

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 254981

Từ ba nuclêôtit: A, U, G có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?

Xem đáp án

Vì bộ ba có 3 vị trí, mỗi vị trí có 3 cách chọn (A, U, G) nên có tối đa 3.3.3 = 27 bộ ba tạo thành.

Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA nên số bộ ba mã hóa axit amin được tạo ra từ 3 nu này là : 27 – 3 = 24

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 254982

Có khoảng bao nhiêu axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau?

Xem đáp án

Có khoảng 20 axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 254983

Tại vùng mã hóa của một gen thuộc sinh vật nhân sơ có 1200 nuclêôtit. Gen tiến hành phiên mã và dịch mã một lần để tạo nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit này?

Xem đáp án

1200 nuclêôtit tương ứng với 1200/3 = 400 bộ ba.

400 bộ ba tương ứng với 398 axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh (vì bộ ba cuối không mã hóa axit amin còn axit amin mở đầu thì bị loại bỏ khỏi chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh).

Giữa 398 axit amin có 398 – 1 = 397 liên kết peptit (liên kết giữa các axit amin)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 254984

Một gen sau đột biến điểm, số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng lên. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?

Xem đáp án

Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X (vì xảy ra đột biến điểm (liên quan đến một cặp nu) nhưng không làm thay đổi số lượng nu chứng tỏ đây phải là đột biến thay thế nu, loại trừ đột biến thêm hoặc mất nu.

Mặt khác, số liên kết H tăng lên chứng tỏ cặp nu trước đó đã bị thay thế bởi cặp nu có số liên kết H nhiều hơn. Đồng nghĩa với việc dạng đột biến xảy ra là: Thay thế cặp A – T (mang 2 liên kết H) bằng cặp G – X (mang 3 liên kết H)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 254986

Vì sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?

Xem đáp án
ADN là cơ sở vật chất vầ cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử :
- ADN là thành phần chính của nhiễm sắc thể (NST), mà nhiễm sắc htể là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào, vì vậy ADN là cấp độ di truyền ở cấp độ phân tử.
- ADN chứa thông tin di truyền đặc trưng cho mỗi loài ở số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
- ADN có khả năng tự nhân đôi, đảm bảo cho NST hình thành quá trình nguyên phân, giảm phân diễn ra bình thường, thong tin di truyền của loài được ổn định ở cấp độ tế bào và cấp độ phân tử.
- ADN chứa các gen, mỗi gen thực hiên một chức năng di truyền khác nhau thông qua cơ chế dịch mã và phiên mã.
- ADN có khả năng đột biến về cấu trúc: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí các nuclêôtit tạo nên các alen mới.
- Nhiều bằng chứng đã chứng minh vai trò mang thông tin di truyền của axit nuclêôtit:
+ Khả năng hấp thụ tia ngoại tử cực đại ở bước sóng 260 nm.
+ Thí nghiệm biến nạp của F.Griffith (1928), của O.T.Avery, C.M.Macleod…(1994) và Fraenket-Conrat, Singer (1957) đã chứng minh được axit nuclêôtit là vật chất mang thông tin di truyền.
Câu 11: Trắc nghiệm ID: 254987

Trong cơ chế hoạt động của OPêron Lac ở E.coli, để ức chế hoạt động của gen cấu trúc thì prôtêin ức chế sẽ bám vào đâu?

Xem đáp án

Trong cơ chế hoạt động của OPêron Lac ở E.coli, để ức chế hoạt động của gen cấu trúc thì prôtêin ức chế sẽ bám vào vùng vận hành

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 254988

Sự phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào điều nào sau đây?

Xem đáp án

Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết không ảnh hưởng đến sự phát sinh đột biến gen

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 254989

Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến nào dưới đây?

Xem đáp án

Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G - X

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 254990

Một nhóm vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ trong phân tử ADN. Khi chuyển nhóm E.coli này sang môi trường, mỗi cá thể tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, sau đó khi sàng lọc, người ta nhận thấy số E.coli có ADN chỉ chứa N14 ở thế hệ cuối cùng là 24. Hỏi nhóm E.coli ban đầu có bao nhiêu cá thể?

Xem đáp án

Gọi a là số E.coli ban đầu. Vì mỗi E.coli có 2 mạch ADN (vòng, kép) và sau tái bản, mỗi mạch này đi về 1 E.coli ở thế hệ sau nên dù tái bản bao nhiêu lần thì số E.coli mang N15 sẽ luôn là: a.2.

Trong đó, số E.coli ở thế hệ cuối cùng là: a. 2^3 = 8a. Theo bài ra ta có: 8a – 2a = 24 suy ra a = 4

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 254991

Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là đột biến đồng nghĩa

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 254992

Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng và người con thứ hai có tóc xoăn. Hỏi xác suất người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?

Xem đáp án

Bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng (aa) nên kiểu gen của bố mẹ là Aa, Aa.

P: Aa x Aa

G: A, a A, a

F: 1AA : 2Aa : 1aa

Người con thứ hai có tóc xoăn nên có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa

Vậy xác suất để người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp (AA) là 1/3

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 254993

Menđen đã sử dụng phương pháp nào để tạo dòng thuần ở đậu Hà Lan?

Xem đáp án

Menđen đã sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần ở đậu Hà Lan

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 254996

2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân I và II bình thường sẽ cho tối đa mấy loại tinh trùng?

Xem đáp án

Mỗi tế bào sinh tinh có kiểu gen dị hợp và các gen phân li độc lập thì khi giảm phân bình thường chỉ cho tối đa 2 loại tinh trùng nên 2 tế bào sinh tinh chỉ cho tối đa 4 loại

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 255000

Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là gì?

Xem đáp án

iện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là tính đa hiệu của gen

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 255001

Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái?

Xem đáp án

Trong tự nhiên, sự trao đổi chéo có thể chỉ xảy ra ở giới cái (như ruồi giấm mà Moocgan đã thí nghiệm)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 255002

Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với yếu tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với yếu tố kiểu hình

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 255004

Ở một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích.

Xem đáp án

Đây là phép lai phân tích (luôn có sự góp mặt của giao tử ab ở thế hệ sau) nên cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen Ab/ab và chiếm tỉ lệ 40% (=40% (Ab) x 100% (ab).

Suy ra tỉ lệ giao tử Ab là 40% (>25%) nên đây là giao tử được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn.

Vậy kiểu gen của cây ban đầu là Ab/aB và tần số hoán vị gen là: (50% - 40%).2 = 20%

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 255005

Hiện tượng di truyền nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?

Xem đáp án

Vì con luôn có kiểu hình giống nhau và giống mẹ do nhận tế bào chất từ mẹ

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 255006

Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

Xem đáp án

Liên kết gen (các gen quy định các tính trạng luôn di truyền cùng nhau nên không tạo nên sự sai khác qua các thế hệ).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 255008

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính phổ biến của mã di truyền?

Xem đáp án

Tính phổ biến của mã di truyền là tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 255010

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 1?

Xem đáp án

Phép lai cho đời con phân li kiểu gen theo tỷ lệ 1 : 1 là Aa x aa

P: Aa x aa

Gp: (1A, 1a) x a

F1: 1 Aa : 1 aa

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 255011

Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội –lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBb x aaBb cho đời con có số loại kiểu hình tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương pháp:

Xét riêng số kiểu hình của từng cặp gen -> Tính số kiểu hình chung

Cách giải:

P: AaBb x aaBb

Xét Aa x aa -> Số kiểu hình đời con là 2

Xét Bb x Bb -> Số kiểu hình đời con là 2

-> số kiểu hình của phép lai là 2x2 = 4 KH

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 255012

Ở sinh vật nhân thực, một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN con?

Xem đáp án

Một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra số phân tử ADN con là: 23 = 8 ADN

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 255013

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương pháp:

Thể một là thể đột biến bị mất 1 NST

Cách giải:

Số lượng nhiễm sắc thể có trong nhân một tế bào sinh dưỡng thể một thuộc loài này là: 2n – 1 = 23 NST

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 255014

Bộ ba mã sao nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc?

Xem đáp án

5’AGU3’ không phải là bộ ba kết thúc

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 255015

Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho phép lai: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\), biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai trên cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Viết sơ đồ lai -> Xác định tỷ lệ kiểu hình đời con

Cách giải:

Sơ đồ lai:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}}\\ {G:(1Ab,1{\rm{a}}B) \times (1{\rm{A}}b,1{\rm{a}}b)}\\ {F1:1\frac{{Ab}}{{Ab}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{ab}}} \end{array}\)

Tỷ lệ kiểu hình: 1 tròn, đỏ : 2 tròn, trắng : 1 dài, đỏ

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 255016

Giả sử thể tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử Aa chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ tứ giác để xác định giao tử.

Cách giải:

Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử: ½ Aa : ½ aa

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »