Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chọn phương án trả lời đúng: Sau khi xâm nhập vào chất nền ti thể, peptit được ....
Sau khi xâm nhập vào chất nền ty thể, peptit chưa mở ra sẽ được chuyển đổi trở lại trạng thái gấp ban đầu, sau đó là sự loại bỏ trình tự trước của nó bằng enzim.
Đáp án C
Điền từ: Hsp 70 và Hsp 90 .... tham gia vào quá trình hấp thu protein của ty thể.
Hsp 70 và Hsp 90 chaperones tham gia vào quá trình hấp thu protein của ty thể.
Đáp án A
Để hấp thụ được vào ti thể, protein phải được cung cấp cho nó ở trạng thái chưa mở ra. Các chaperones phân tử Hsp 70 và Hsp 90 chuẩn bị các protein để hấp thụ ti thể bằng cách mở ra chúng.
Xác định các protein nền ty thể có một trình tự đích, được gọi là trình tự đầu tiên nằm ở đâu?
Protein nền ty thể chứa một trình tự có thể tháo rời (trình tự trước) chứa một số gốc tích điện dương, nằm ở đầu tận cùng N.
Đáp án A
Hãy cho biết hầu hết các protein của ti thể được tổng hợp trong đâu?
Rất ít polypeptit ở màng nguyên phân của ti thể được tổng hợp trong chính ti thể. Hầu hết các protein của nó (99%) được tổng hợp trong tế bào và sau đó được nhập khẩu sau trung gian.
Đáp án C
Hãy cho biết dựa trên việc xác định sự hiện diện của chất nào trên bề mặt mà biết được các cơ thể chết?
Các thể apoptotic có thể được nhận biết nhờ sự hiện diện của phosphatidylserine trên bề mặt của chúng. Phosphatidylserine là một hợp chất thường hiện diện trên bề mặt bên trong của màng sinh chất.
Đáp án A
Xác định chất nào tham gia vào con đường nội tại của quá trình apoptosis?
Cytochrome c là hợp chất tham gia vào con đường nội tại của quá trình apoptosis. Nó cũng là một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử và ty thể. Khi quá trình apoptosis bắt đầu, các tế bào mất liên lạc với môi trường.
Đáp án C
Cho biết họ protein nào quy định con đường nội tại của quá trình apoptosis?
Họ BCl-2 bao gồm các protein điều hòa. Những protein này hiện diện bên trong tế bào, tức là bản chất bên trong. Chúng thực hiện quá trình apoptosis ở các tế bào cũ hoặc bị hư hỏng.
Đáp án A
Hãy cho biết đối với bào quan nào, prôtêin nhập vào vẫn ở trạng thái gấp nếp ban đầu?
Protein mang tín hiệu nhắm mục tiêu peroxisomal (PTS) liên kết với các thụ thể PTS, hiện diện trên bề mặt màng, giúp hộ tống protein qua màng ranh giới đến chất nền bên trong, ở trạng thái gấp nếp ban đầu.
Đáp án A
Điền từ: Glycolipid được tổng hợp trong ER và....
Điền từ: Glycolipid được tổng hợp trong ER và Phức hợp Golgi.
Đáp án B
Hầu hết các lipid màng được tổng hợp hoàn toàn trong lưới nội chất với một số trường hợp ngoại lệ, một là glycolipid. Quá trình tổng hợp glycolipid bắt đầu trong ER và hoàn thành trong phức hợp Golgi.
Xác định đâu là những đoạn xuyên màng kỵ nước mà prôtêin nào không được tổng hợp trong lưới nội chất?
Khác với prôtêin tiết và prôtêin lysosome, prôtêin màng tích phân không được tổng hợp hoàn toàn trong lưới nội chất. Một nữa hoặc phân đoạn kỵ nước của các protein này được chuyển trực tiếp từ translocon đến lớp kép phospholipid.
Đáp án A
Cho biết sau quá trình đường phân, chất nào được vận chuyển qua màng trong của ti thể vào chất nền?
Mỗi phân tử pyruvate được tạo ra trong bào tương trong quá trình Glycolysis được vận chuyển qua màng trong của ty thể vào chất nền của ty thể. Pyruvate sau đó được khử carboxyl để tạo ra nhóm Acetyl (CH 3 COO - ) Nhóm Acetyl được chuyển đến Coenzyme A để tạo ra acetyl CoA.
Đáp án A
Chọn đáp án đúng: Có bao nhiêu phân tử ATP được tạo ra trong mỗi chu kỳ Krebs ở sinh vật nhân thực?
Có tổng cộng 6 phân tử NADH, 2 ATP và 2 FADH2 đang được tạo ra. 3 phân tử ATP được tạo ra trên mỗi phân tử NADH. Do đó, 18 (6X3) phân tử ATP được tạo ra như chu trình Krebs tạo ra 6 phân tử NADH. 1 phân tử FADH2 tạo ra 2 ATP, vì vậy đối với 2 phân tử FADH2, 4 phân tử ATP được tạo ra. 2 phân tử GTP tương đương với 2 phân tử ATP được tạo ra trong chu trình Krebs. Do đó, trong một chu kỳ Krebs, (18 + 4 + 2) = 24 phân tử ATP được tạo ra.
Đáp án C
Hãy cho biết loại enzim nào có mặt trong lưới nội chất thô loại bỏ trình tự tín hiệu từ các polypeptit mới ra đời?
Sau khi polypeptit mới sinh ra đến được cisterna của lưới nội chất, nó sẽ được tác động bởi nhiều loại enzim. Một trong những loại enzyme như vậy là tín hiệu peptidase loại bỏ chuỗi tín hiệu kỵ nước khỏi peptide.
Đáp án B
Hãy xác định trong tế bào động vật có vú, hạt nhận dạng tín hiệu (SRP) bao gồm bao nhiêu polypeptit riêng biệt và một phân tử RNA nhỏ?
Tín hiệu kỵ nước có trong polypeptit sơ khai được SRP nhận biết, tín hiệu này sau đó sẽ liên kết với thụ thể SRP và vận chuyển peptit đến màng lưới nội chất. Hạt nhận dạng tín hiệu (SRP) bao gồm 6 polypeptit riêng biệt và một RNA 7S nhỏ.
Đáp án C
Chọn đáp án đúng: Ở tế bào nấm men, sự vận chuyển protein qua màng lưới nội chất xảy ra như thế nào?
Polypeptit được tổng hợp trong ribôxôm và nếu có tín hiệu thích hợp ở đầu C của nó, nó sẽ di chuyển đến màng ER trong quá trình tổng hợp, đây được gọi là chuyển động đồng dịch mã. Trong chuyển động sau dịch mã, polypeptit mới sinh đến màng ER sau khi tổng hợp hoàn chỉnh. Không giống như tế bào động vật có vú, sự chuyển động sau dịch mã của các polypeptit được quan sát thấy trong các tế bào nấm men.
Đáp án D
Chọn đáp án chính xác: Lưới tinh chất được tìm thấy trong đâu?
Lưới nội chất trơn cô lập các ion canxi trong tế bào chất và giải phóng Ca 2+ có kiểm soát từ SER của tế bào cơ tim và cơ xương gây ra sự co bóp. Lưới nội chất trơn (SER) trong các tế bào nói trên được gọi là lưới nội chất.
Đáp án C
Hãy cho biết sự bất hoạt của chất nào sẽ dẫn đến sự co lại của hạt nhân?
Sự bất hoạt của các lamins bởi các caspase dẫn đến sự tách rời của các lớp nhân và sự co lại của hạt nhân. Lamins là một loại protein đặc biệt tạo nên lớp màng bên trong của vỏ nhân.
Đáp án A
Hãy cho biết chất nào bất hoạt thì dẫn đến sự tách rời của tế bào apoptotic?
Kinase bám dính khu trú (FAK) bị bất hoạt bởi hoạt động phân cắt của các caspase trong quá trình apoptosis. Sự phân cắt FAK dẫn đến sự tách rời của tế bào apoptotic khỏi các tế bào lân cận của nó.
Đáp án A
Chọn phương án đúng: Sản phẩm gen CED3 ở giun tròn có......tương đồng ở động vật có vú.
Gen CED3 đóng một vai trò quan trọng đối với tuyến trùng trong quá trình apoptosis. Họ tương đồng của protein - caspase ở động vật có vú là protease cysteine (có dư lượng cysteine ở vị trí xúc tác).
Đáp án C
Cho biết trường hợp nào là ví dụ về thực vật C3?
Thực vật C3 sử dụng RuBisCo làm chất khử để cố định khí cacbonic trong khí quyển. Thực vật C3 phổ biến nhất trong giới thực vật và bao gồm các thực vật như ngũ cốc như lúa mạch, yến mạch, gạo và các loại củ như khoai tây và củ cải đường.
Đáp án C
Hãy cho biết trong quá trình chuyển đổi ADP thành ATP nhờ enzim ATP synthase, phản ứng nào đã giúp cho sự di chuyển của H + qua màng?
Hóa chất là quá trình ion H + di chuyển từ thylakoid đến stroma. Đó là quá trình thẩm thấu đồng thời với các phản ứng hóa học.
Đáp án C
Xác định sinh vật nào thiếu quá trình photphosphoryl hóa?
Nấm men là sinh vật dị dưỡng không thể tự tổng hợp thức ăn bằng cách sử dụng ánh sáng mặt trời. Nó không có các sắc tố quang hợp và quá trình photophosphoryl hóa cần những sắc tố này.
Đáp án D
Chọn đáp án đúng: Cho biết có bao nhiêu micromol CO2 được cố định trên một miligam lục lạp trong một giờ?
Đối với một miligam lục lạp, 3,5 micromol CO2 được cố định trong một giờ. Phản ứng này còn được gọi là “phản ứng tối”.
Đáp án C
Xác định chất khuếch tán được tạo ra khi liên kết acetylcholin với tế bào nội mô là gì?
Năm 1986, Louis Ignarro tại UCLA và Salvador Moncada tại Phòng thí nghiệm nghiên cứu Wellcome ở Anh đã phát hiện ra hợp chất khuếch tán được tạo ra do liên kết của acetylcholine với tế bào nội mô là oxit nitric.
Đáp án B
Cho biết loại enzim nào giúp chuyển proton từ thylakoid đến stroma?
ATP synthase giúp chuyển proton từ thylakoid đến stroma. Nó cũng giúp sản xuất ATP. Nó tạo ra 1 phân tử ATP cho mỗi 2 photon.
Đáp án B
Cho biết nơi diễn ra quá trình photophoryl là ở đâu?
Quá trình photophoryl hóa xảy ra trong các thylakoid của lục lạp. Vì quá trình photophosphoryl hóa cần có ánh sáng mặt trời và lục lạp là nơi hấp thụ ánh sáng.
Đáp án A
Quá trình photophosphoryl hóa đã được nhà khoa học nào phát hiện?
D Arnon và các đồng nghiệp của ông đã tìm thấy quá trình photophosphoryl hóa trong tế bào vi khuẩn. Ông cũng tìm ra các phản ứng photophosphoryl hóa có chu kỳ và không theo chu kỳ.
Đáp án D
Chọn phương án trả lời đúng: photophosphoryl hóa là gì?
Quá trình phosphoryl hóa là quá trình thực vật và một số vi sinh vật quang hợp thực hiện nhờ đó chúng chuyển đổi ADP thành ATP bằng cách bổ sung một nhóm photphat với sự trợ giúp của năng lượng từ ánh sáng. Quá trình này được chia thành hai loại: Theo chu kỳ và không theo chu kỳ.
Đáp án C
Cho biết cần bao nhiêu phân tử diệp lục để tạo ra một phân tử oxi trong quá trình quang hợp?
Các nhà khoa học Emerson và Arnold phát hiện ra rằng trong một phản ứng quang hợp, cần 2500 phân tử lục lạp để tạo ra một phân tử oxy. Chúng cũng yêu cầu tám photon trong quá trình sản xuất một phân tử oxy.
Đáp án C
Cho biết loại vitamin nào đóng vai trò là chất nhận electron trong quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng?
Vitamin K còn được gọi là phylloquinon đóng vai trò là chất nhận electron trong quá trình quang hợp. Nó tặng một phân tử hydro và giúp trong chuỗi vận chuyển electron.
Đáp án D
Hãy cho biết đâu là loại tín hiệu hướng các protein đến các điểm đến thích hợp của chúng trong tế bào?
Các tín hiệu sắp xếp được mã hóa trong chuỗi axit amin của protein hoặc trong các phân tử đường gắn vào có nhiệm vụ hướng protein đến các điểm đến thích hợp của tế bào.
Đáp án A
Hãy cho biết các phân tử sinh học nào được chứa trong các lysosome?
Các lysosome đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa và loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào. Các bào quan này bao gồm các protein hòa tan thực hiện chức năng này.
Đáp án C
Xác định phân tử không được vận chuyển qua con đường bài tiết của hệ nội màng?
Trong con đường bài tiết hoặc con đường sinh tổng hợp, các phân tử sinh học như protein, lipid và polysaccharid phức tạp được vận chuyển khắp tế bào
Đáp án A
Cho biết tế bào có mấy loại hoạt động bài tiết?
Hoạt động bài tiết dẫn đến sự phóng điện của prôtêin được tổng hợp trong lưới nội chất. Có hai loại hoạt động bài tiết của tế bào là bài tiết cấu tạo và bài tiết điều hòa.
Đáp án C
Hãy cho biết RNA polymerase của ty thể được tạo thành từ mấy tiểu đơn vị?
RNA polymerase của ty thể giúp tổng hợp protein từ RNA của ty thể. Enzyme RNA polymerase của ty thể không giống như enzyme RNA polymerase đa tiểu đơn vị của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực và chỉ chứa một tiểu đơn vị duy nhất tương tự như một số vi rút vi khuẩn.
Đáp án A
Hãy cho biết DNA ty thể của con người mã hóa cho bao nhiêu tARN?
Ti thể sở hữu vật chất di truyền riêng và máy móc để sản xuất ARN và protein của riêng chúng. Ở người, DNA ty thể mã hóa cho 2 RNA ribosome (rRNA) và 22 RNA vận chuyển (tRNA) được sử dụng để tổng hợp protein trong bào quan.
Đáp án D
Xác định DNA ty thể của con người mã hóa cho bao nhiêu rRNA?
Ti thể sở hữu vật chất di truyền riêng và máy móc để sản xuất ARN và protein của riêng chúng. Ở người, DNA ty thể mã hóa cho 2 RNA ribosome (rRNA).\
Đáp án A
Hãy cho biết ở người ADN ti thể mã hoá cho bao nhiêu pôlipeptit?
Ti thể sở hữu vật chất di truyền riêng và máy móc để sản xuất ARN và protein của riêng chúng. DNA ty thể mã hóa một số lượng nhỏ polypeptit là 13 ở người. Chúng được tích hợp chặt chẽ trong màng trong ty thể cùng với các polypeptit được mã hóa bởi các gen nhân.
Đáp án B
Cho biết điều nào không hội tụ để kích hoạt cùng một con đường tín hiệu?
Ba loại thụ thể trên bề mặt tế bào - thụ thể kết hợp với protein G, thụ thể tyrosine kinase và tích phân, tất cả đều có thể hội tụ để hình thành vị trí gắn kết phosphotyrosine cho miền SH2 của protein tiếp hợp Grb2 ở gần màng sinh chất.
Đáp án D
Cho biết tế bào nào tiết ra insulin khi lượng đường trong cơ thể tăng cao?
Tế bào beta trong tuyến tụy tiết ra insulin khi lượng đường trong máu tăng cao trong khi tế bào alpha trong tuyến tụy tiết ra glucagon khi lượng đường trong máu giảm xuống. Insulin hoạt động như một phân tử truyền tin ngoại bào.
Đáp án D