Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 283005

Chọn phương án trả lời đúng: Sau khi xâm nhập vào chất nền ti thể, peptit được ....

Xem đáp án

Sau khi xâm nhập vào chất nền ty thể, peptit chưa mở ra sẽ được chuyển đổi trở lại trạng thái gấp ban đầu, sau đó là sự loại bỏ trình tự trước của nó bằng enzim.

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 283006

Điền từ: Hsp 70 và Hsp 90 .... tham gia vào quá trình hấp thu protein của ty thể.

Xem đáp án

Hsp 70 và Hsp 90 chaperones tham gia vào quá trình hấp thu protein của ty thể.

Đáp án A

Để hấp thụ được vào ti thể, protein phải được cung cấp cho nó ở trạng thái chưa mở ra. Các chaperones phân tử Hsp 70 và Hsp 90 chuẩn bị các protein để hấp thụ ti thể bằng cách mở ra chúng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 283007

Xác định các protein nền ty thể có một trình tự đích, được gọi là trình tự đầu tiên nằm ở đâu?

Xem đáp án

Protein nền ty thể chứa một trình tự có thể tháo rời (trình tự trước) chứa một số gốc tích điện dương, nằm ở đầu tận cùng N.

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 283008

Hãy cho biết hầu hết các protein của ti thể được tổng hợp trong đâu?

Xem đáp án

Rất ít polypeptit ở màng nguyên phân của ti thể được tổng hợp trong chính ti thể. Hầu hết các protein của nó (99%) được tổng hợp trong tế bào và sau đó được nhập khẩu sau trung gian.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 283009

Hãy cho biết dựa trên việc xác định sự hiện diện của chất nào trên bề mặt mà biết được các cơ thể chết?

Xem đáp án

Các thể apoptotic có thể được nhận biết nhờ sự hiện diện của phosphatidylserine trên bề mặt của chúng. Phosphatidylserine là một hợp chất thường hiện diện trên bề mặt bên trong của màng sinh chất.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 283010

Xác định chất nào tham gia vào con đường nội tại của quá trình apoptosis?

Xem đáp án

Cytochrome c là hợp chất tham gia vào con đường nội tại của quá trình apoptosis. Nó cũng là một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử và ty thể. Khi quá trình apoptosis bắt đầu, các tế bào mất liên lạc với môi trường.

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 283011

Cho biết họ protein nào quy định con đường nội tại của quá trình apoptosis?

Xem đáp án

Họ BCl-2 bao gồm các protein điều hòa. Những protein này hiện diện bên trong tế bào, tức là bản chất bên trong. Chúng thực hiện quá trình apoptosis ở các tế bào cũ hoặc bị hư hỏng.

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 283012

Hãy cho biết đối với bào quan nào, prôtêin nhập vào vẫn ở trạng thái gấp nếp ban đầu?

Xem đáp án

Protein mang tín hiệu nhắm mục tiêu peroxisomal (PTS) liên kết với các thụ thể PTS, hiện diện trên bề mặt màng, giúp hộ tống protein qua màng ranh giới đến chất nền bên trong, ở trạng thái gấp nếp ban đầu.

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 283013

Điền từ: Glycolipid được tổng hợp trong ER và....

Xem đáp án

Điền từ: Glycolipid được tổng hợp trong ER và Phức hợp Golgi.

Đáp án B

Hầu hết các lipid màng được tổng hợp hoàn toàn trong lưới nội chất với một số trường hợp ngoại lệ, một là glycolipid. Quá trình tổng hợp glycolipid bắt đầu trong ER và hoàn thành trong phức hợp Golgi.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 283014

Xác định đâu là những đoạn xuyên màng kỵ nước mà prôtêin nào không được tổng hợp trong lưới nội chất?

Xem đáp án

Khác với prôtêin tiết và prôtêin lysosome, prôtêin màng tích phân không được tổng hợp hoàn toàn trong lưới nội chất. Một nữa hoặc phân đoạn kỵ nước của các protein này được chuyển trực tiếp từ translocon đến lớp kép phospholipid.

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 283015

Cho biết sau quá trình đường phân, chất nào được vận chuyển qua màng trong của ti thể vào chất nền?

Xem đáp án

Mỗi phân tử pyruvate được tạo ra trong bào tương trong quá trình Glycolysis được vận chuyển qua màng trong của ty thể vào chất nền của ty thể. Pyruvate sau đó được khử carboxyl để tạo ra nhóm Acetyl (CH 3 COO - ) Nhóm Acetyl được chuyển đến Coenzyme A để tạo ra acetyl CoA.

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 283016

Chọn đáp án đúng: Có bao nhiêu phân tử ATP được tạo ra trong mỗi chu kỳ Krebs ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Có tổng cộng 6 phân tử NADH, 2 ATP và 2 FADH2 đang được tạo ra. 3 phân tử ATP được tạo ra trên mỗi phân tử NADH. Do đó, 18 (6X3) phân tử ATP được tạo ra như chu trình Krebs tạo ra 6 phân tử NADH. 1 phân tử FADH2 tạo ra 2 ATP, vì vậy đối với 2 phân tử FADH2, 4 phân tử ATP được tạo ra. 2 phân tử GTP tương đương với 2 phân tử ATP được tạo ra trong chu trình Krebs. Do đó, trong một chu kỳ Krebs, (18 + 4 + 2) = 24 phân tử ATP được tạo ra.

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 283017

Hãy cho biết loại enzim nào có mặt trong lưới nội chất thô loại bỏ trình tự tín hiệu từ các polypeptit mới ra đời?

Xem đáp án

Sau khi polypeptit mới sinh ra đến được cisterna của lưới nội chất, nó sẽ được tác động bởi nhiều loại enzim. Một trong những loại enzyme như vậy là tín hiệu peptidase loại bỏ chuỗi tín hiệu kỵ nước khỏi peptide.

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 283018

Hãy xác định trong tế bào động vật có vú, hạt nhận dạng tín hiệu (SRP) bao gồm bao nhiêu polypeptit riêng biệt và một phân tử RNA nhỏ?

Xem đáp án

Tín hiệu kỵ nước có trong polypeptit sơ khai được SRP nhận biết, tín hiệu này sau đó sẽ liên kết với thụ thể SRP và vận chuyển peptit đến màng lưới nội chất. Hạt nhận dạng tín hiệu (SRP) bao gồm 6 polypeptit riêng biệt và một RNA 7S nhỏ.

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 283019

Chọn đáp án đúng: Ở tế bào nấm men, sự vận chuyển protein qua màng lưới nội chất xảy ra như thế nào?

Xem đáp án

Polypeptit được tổng hợp trong ribôxôm và nếu có tín hiệu thích hợp ở đầu C của nó, nó sẽ di chuyển đến màng ER trong quá trình tổng hợp, đây được gọi là chuyển động đồng dịch mã. Trong chuyển động sau dịch mã, polypeptit mới sinh đến màng ER sau khi tổng hợp hoàn chỉnh. Không giống như tế bào động vật có vú, sự chuyển động sau dịch mã của các polypeptit được quan sát thấy trong các tế bào nấm men.

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 283020

Chọn đáp án chính xác: Lưới tinh chất được tìm thấy trong đâu?

Xem đáp án

Lưới nội chất trơn cô lập các ion canxi trong tế bào chất và giải phóng Ca 2+ có kiểm soát từ SER của tế bào cơ tim và cơ xương gây ra sự co bóp. Lưới nội chất trơn (SER) trong các tế bào nói trên được gọi là lưới nội chất.

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 283021

Hãy cho biết sự bất hoạt của chất nào sẽ dẫn đến sự co lại của hạt nhân?

Xem đáp án

Sự bất hoạt của các lamins bởi các caspase dẫn đến sự tách rời của các lớp nhân và sự co lại của hạt nhân. Lamins là một loại protein đặc biệt tạo nên lớp màng bên trong của vỏ nhân.

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 283022

Hãy cho biết chất nào bất hoạt thì dẫn đến sự tách rời của tế bào apoptotic?

Xem đáp án

Kinase bám dính khu trú (FAK) bị bất hoạt bởi hoạt động phân cắt của các caspase trong quá trình apoptosis. Sự phân cắt FAK dẫn đến sự tách rời của tế bào apoptotic khỏi các tế bào lân cận của nó.

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 283023

Chọn phương án đúng: Sản phẩm gen CED3 ở giun tròn có......tương đồng ở động vật có vú.

Xem đáp án

Gen CED3 đóng một vai trò quan trọng đối với tuyến trùng trong quá trình apoptosis. Họ tương đồng của protein - caspase ở động vật có vú là protease cysteine ​​(có dư lượng cysteine ​​ở vị trí xúc tác).

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 283024

Cho biết trường hợp nào là ví dụ về thực vật C3?

Xem đáp án

Thực vật C3 sử dụng RuBisCo làm chất khử để cố định khí cacbonic trong khí quyển. Thực vật C3 phổ biến nhất trong giới thực vật và bao gồm các thực vật như ngũ cốc như lúa mạch, yến mạch, gạo và các loại củ như khoai tây và củ cải đường.

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 283025

Hãy cho biết trong quá trình chuyển đổi ADP thành ATP nhờ enzim ATP synthase, phản ứng nào đã giúp cho sự di chuyển của H + qua màng?

Xem đáp án

Hóa chất là quá trình ion H + di chuyển từ thylakoid đến stroma. Đó là quá trình thẩm thấu đồng thời với các phản ứng hóa học.

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 283026

Xác định sinh vật nào thiếu quá trình photphosphoryl hóa?

Xem đáp án

Nấm men là sinh vật dị dưỡng không thể tự tổng hợp thức ăn bằng cách sử dụng ánh sáng mặt trời. Nó không có các sắc tố quang hợp và quá trình photophosphoryl hóa cần những sắc tố này.

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 283027

Chọn đáp án đúng: Cho biết có bao nhiêu micromol CO2 được cố định trên một miligam lục lạp trong một giờ?

Xem đáp án

Đối với một miligam lục lạp, 3,5 micromol CO2 được cố định trong một giờ. Phản ứng này còn được gọi là “phản ứng tối”.

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 283028

Xác định chất khuếch tán được tạo ra khi liên kết acetylcholin với tế bào nội mô là gì?

Xem đáp án

Năm 1986, Louis Ignarro tại UCLA và Salvador Moncada tại Phòng thí nghiệm nghiên cứu Wellcome ở Anh đã phát hiện ra hợp chất khuếch tán được tạo ra do liên kết của acetylcholine với tế bào nội mô là oxit nitric.

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 283029

Cho biết loại enzim nào giúp chuyển proton từ thylakoid đến stroma?

Xem đáp án

ATP synthase giúp chuyển proton từ thylakoid đến stroma. Nó cũng giúp sản xuất ATP. Nó tạo ra 1 phân tử ATP cho mỗi 2 photon.

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 283030

Cho biết nơi diễn ra quá trình photophoryl là ở đâu?

Xem đáp án

Quá trình photophoryl hóa xảy ra trong các thylakoid của lục lạp. Vì quá trình photophosphoryl hóa cần có ánh sáng mặt trời và lục lạp là nơi hấp thụ ánh sáng.

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 283031

Quá trình photophosphoryl hóa đã được nhà khoa học nào phát hiện?

Xem đáp án

D Arnon và các đồng nghiệp của ông đã tìm thấy quá trình photophosphoryl hóa trong tế bào vi khuẩn. Ông cũng tìm ra các phản ứng photophosphoryl hóa có chu kỳ và không theo chu kỳ.

Đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 283032

Chọn phương án trả lời đúng: photophosphoryl hóa là gì?

Xem đáp án

Quá trình phosphoryl hóa là quá trình thực vật và một số vi sinh vật quang hợp thực hiện nhờ đó chúng chuyển đổi ADP thành ATP bằng cách bổ sung một nhóm photphat với sự trợ giúp của năng lượng từ ánh sáng. Quá trình này được chia thành hai loại: Theo chu kỳ và không theo chu kỳ.

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 283033

Cho biết cần bao nhiêu phân tử diệp lục để tạo ra một phân tử oxi trong quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Các nhà khoa học Emerson và Arnold phát hiện ra rằng trong một phản ứng quang hợp, cần 2500 phân tử lục lạp để tạo ra một phân tử oxy. Chúng cũng yêu cầu tám photon trong quá trình sản xuất một phân tử oxy.

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 283034

Cho biết loại vitamin nào đóng vai trò là chất nhận electron trong quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng?

Xem đáp án

Vitamin K còn được gọi là phylloquinon đóng vai trò là chất nhận electron trong quá trình quang hợp. Nó tặng một phân tử hydro và giúp trong chuỗi vận chuyển electron.

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 283035

Hãy cho biết đâu là loại tín hiệu hướng các protein đến các điểm đến thích hợp của chúng trong tế bào?

Xem đáp án

Các tín hiệu sắp xếp được mã hóa trong chuỗi axit amin của protein hoặc trong các phân tử đường gắn vào có nhiệm vụ hướng protein đến các điểm đến thích hợp của tế bào.

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 283036

Hãy cho biết các phân tử sinh học nào được chứa trong các lysosome?

Xem đáp án

Các lysosome đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa và loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào. Các bào quan này bao gồm các protein hòa tan thực hiện chức năng này.

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 283037

Xác định phân tử không được vận chuyển qua con đường bài tiết của hệ nội màng?

Xem đáp án

Trong con đường bài tiết hoặc con đường sinh tổng hợp, các phân tử sinh học như protein, lipid và polysaccharid phức tạp được vận chuyển khắp tế bào

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 283038

Cho biết tế bào có mấy loại hoạt động bài tiết?

Xem đáp án

Hoạt động bài tiết dẫn đến sự phóng điện của prôtêin được tổng hợp trong lưới nội chất. Có hai loại hoạt động bài tiết của tế bào là bài tiết cấu tạo và bài tiết điều hòa.

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 283039

Hãy cho biết RNA polymerase của ty thể được tạo thành từ mấy tiểu đơn vị?

Xem đáp án

RNA polymerase của ty thể giúp tổng hợp protein từ RNA của ty thể. Enzyme RNA polymerase của ty thể không giống như enzyme RNA polymerase đa tiểu đơn vị của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực và chỉ chứa một tiểu đơn vị duy nhất tương tự như một số vi rút vi khuẩn.

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 283040

Hãy cho biết DNA ty thể của con người mã hóa cho bao nhiêu tARN?

Xem đáp án

Ti thể sở hữu vật chất di truyền riêng và máy móc để sản xuất ARN và protein của riêng chúng. Ở người, DNA ty thể mã hóa cho 2 RNA ribosome (rRNA) và 22 RNA vận chuyển (tRNA) được sử dụng để tổng hợp protein trong bào quan.

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 283041

Xác định DNA ty thể của con người mã hóa cho bao nhiêu rRNA?

Xem đáp án

Ti thể sở hữu vật chất di truyền riêng và máy móc để sản xuất ARN và protein của riêng chúng. Ở người, DNA ty thể mã hóa cho 2 RNA ribosome (rRNA).\

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 283042

Hãy cho biết ở người ADN ti thể mã hoá cho bao nhiêu pôlipeptit?

Xem đáp án

Ti thể sở hữu vật chất di truyền riêng và máy móc để sản xuất ARN và protein của riêng chúng. DNA ty thể mã hóa một số lượng nhỏ polypeptit là 13 ở người. Chúng được tích hợp chặt chẽ trong màng trong ty thể cùng với các polypeptit được mã hóa bởi các gen nhân.

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 283043

Cho biết điều nào không hội tụ để kích hoạt cùng một con đường tín hiệu?

Xem đáp án

Ba loại thụ thể trên bề mặt tế bào - thụ thể kết hợp với protein G, thụ thể tyrosine kinase và tích phân, tất cả đều có thể hội tụ để hình thành vị trí gắn kết phosphotyrosine cho miền SH2 của protein tiếp hợp Grb2 ở gần màng sinh chất.

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 283044

Cho biết tế bào nào tiết ra insulin khi lượng đường trong cơ thể tăng cao?

Xem đáp án

Tế bào beta trong tuyến tụy tiết ra insulin khi lượng đường trong máu tăng cao trong khi tế bào alpha trong tuyến tụy tiết ra glucagon khi lượng đường trong máu giảm xuống. Insulin hoạt động như một phân tử truyền tin ngoại bào.

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »