Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 282925

Cho biết kết luận nào sau đây không đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng của sinh vật?

Xem đáp án

Kết luận không đúng: Chỉ có sinh vật mới có trao đổi chất với môi trường ngoài

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 282926

Hãy cho biết: Một phản ứng xảy ra trong phòng thí nghiệm chứ không phải trong cơ thể sống được gọi là _______

Xem đáp án

Một phản ứng xảy ra trong phòng thí nghiệm chứ không phải trong cơ thể sống được gọi là: Trong ống nghiệm.

Đáp án B

In vitro dùng để chỉ phản ứng xảy ra trong phòng thí nghiệm chứ không phải trong cơ thể người. Ví dụ: Thụ tinh trong ống nghiệm là quá trình thụ tinh diễn ra trong ống nghiệm chứ không phải trong cơ thể người.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 282927

Điền từ: Khi các phản ứng xảy ra trong cơ thể được thực hiện trong điều kiện phòng thí nghiệm, chúng được cho là ________

Xem đáp án

Khi các phản ứng xảy ra trong cơ thể được thực hiện trong điều kiện phòng thí nghiệm, chúng được cho là phản ứng sống.

Đáp án C

Phản ứng trao đổi chất phân lập trong ống nghiệm không phải là cơ thể sống mà được gọi là phản ứng sống. Tổng và tổng của tất cả các phản ứng hóa học xảy ra trong một sinh vật được gọi là phản ứng trao đổi chất.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 282928

Hãy cho biết phần heme của catalase được gọi là gì?

Xem đáp án

Heme là nhóm giả của enzym catalaza. Nó là một hợp chất hữu cơ được liên kết chặt chẽ với apoenzyme. Nhóm chân giả có mặt tại vị trí hoạt động của enzym catalase.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 282929

Hãy cho biết sự liên kết của chất nào trong số này với apoenzyme là nhất thời?

Xem đáp án

Coenzym là những hợp chất hữu cơ. Các liên kết của coenzyme và apoenzyme là thoáng qua và xảy ra trong quá trình xúc tác. Vitamin là thành phần hóa học quan trọng của coenzyme.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 282930

Hãy cho biết bào quan nào được sử dụng trong quá trình sản xuất chất trắng của hệ thần kinh?

Xem đáp án

Peroxisome được coi là một bào quan quan trọng của tế bào để sản xuất chất trắng của tế bào. Quá trình này được gọi là myelination.

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 282931

Hãy cho biết rối loạn di truyền nào liên quan đến rối loạn chức năng của peroxisome?

Xem đáp án

Zellweger là một bệnh rối loạn hệ thống lặn ở NST thường do suy giảm quá trình sinh peroxisomes. Chúng ảnh hưởng đến não, thần kinh, da mặt và gan.

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 282932

Hãy cho biết bào quan nào của tế bào hỗ trợ quá trình oxy hóa axit béo cùng với peroxisome?

Xem đáp án

Các peroxit và ti thể giúp bẻ gãy chuỗi axit béo dài thành các chất đơn giản hơn bằng quá trình oxy hóa β. Điều này được tìm thấy bởi Lazarow và De Duve vào năm 1976.

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 282933

Điền từ: Bệnh tiểu đường Mellitus loại II là do ______

Xem đáp án

Bệnh tiểu đường Mellitus loại II là do kháng insulin.

Đáp án B

Bệnh tiểu đường Mellitus loại II là do tình trạng kháng insulin do nồng độ glucose trong máu tăng cao và sau đó là sự gia tăng insulin (kích thích quá mức). Kết quả là, các tế bào đích, những tế bào có thụ thể insulin ngừng phản ứng với sự hiện diện của hormone.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 282934

Hãy cho biết Peroxisome nào sau đây không có?

Xem đáp án

Các peroxit chỉ có ở tế bào nhân thực. Tế bào nhân sơ không có peroxisome vì vậy Bacillus subtilis là vi khuẩn và nó thiếu peroxisome.

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 282935

Cho biết loại enzim nào xúc tác quá trình chuyển hóa axit d-lactic thành axit l-lactic?

Xem đáp án

D-axit lactic và l-lactic là đồng phân quang học. Chúng có thể được chuyển đổi lẫn nhau thành một trong hai dạng với sự trợ giúp của các isomerase. Các enzym này xúc tác sự chuyển đổi lẫn nhau của các đồng phân quang học, vị trí và hình học.

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 282936

Hãy cho biết enzim nào được tạo ra bởi peroxisome có trong tế bào thực vật, nhưng không có trong tế bào người?

Xem đáp án

 Các peroxit trong tế bào người thiếu men catalaza Axit uric có trong tế bào thực vật. Do thiếu chất này, con người có thể mắc phải một căn bệnh gọi là bệnh gút.

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 282937

Xác định loại Enzim nào được sử dụng để giải độc rượu trong cơ thể chúng ta?

Xem đáp án

Peroxidase là một trong những enzym do peroxisome tạo ra. Chúng phân hủy rượu bằng cách chuyển một nguyên tử hydro thành oxy tạo thành hydro peroxit sau đó được chuyển thành nước.

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 282938

Quá trình tổng hợp nào sẽ bị giảm (hoặc ngừng) khi lượng glucôzơ trong máu cao?

Xem đáp án

Khi lượng đường trong máu cao, quá trình hấp thu glucoza và tổng hợp glycogen và triglycerid tăng lên trong khi quá trình tạo glucone giảm. Gluconeogenesis là quá trình tổng hợp glucoza từ các cơ chất không phải là đường như pyruvate.

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 282939

Xác định loại tế bào trong cơ thể chúng ta chứa nhiều peroxisome?

Xem đáp án

Tế bào gan có số lượng peroxisome cao để chúng có thể giải độc các chất hóa học trong cơ thể chúng ta. Các peroxisome cũng hỗ trợ sản xuất axit mật từ cholesterol.

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 282940

 'Miền nhắm mục tiêu stroma' nằm trong đâu?

Xem đáp án

 'Proma nhắm mục tiêu peptit' nằm trong trình tự peptit chuyển tiếp của prôtêin mà lục lạp chiếm lấy. Miền này đảm bảo việc phân phối protein đến chất đệm của lục lạp.

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 282941

Cho biết hầu hết các protein được lục lạp hấp thụ được tổng hợp bằng gì?

Xem đáp án

Tương tự như các protein do ti thể tiếp nhận, các protein dành cho lục lạp cũng được tổng hợp với một trình tự đầu N có thể tháo rời, được gọi là peptit trung chuyển.

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 282942

Đâu là vai trò chính của peroxisome trong cơ thể chúng ta?

Xem đáp án

Các peroxit có một loại enzim là catalaza. Enzyme này được sử dụng để phân hủy Hydrogen Peroxide thành nước.
Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 282943

Đâu là giá trị đường kính của peroxisome?

Xem đáp án

Peroxisome thường có đường kính 0,1 - 1,0 µm. Chúng không có kích thước xác định, nhưng chúng khác nhau trong phạm vi đối với các sinh vật cụ thể.

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 282944

Người đầu tiên phát hiện ra peroxisome?

Xem đáp án

Peroxisome là bào quan tế bào nhỏ có trong tế bào chất của hầu hết các sinh vật nhân thực. Chúng được J Rhodin mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. Nhưng peroxisomes được Christian de Duve phát hiện ra là một bào quan tế bào vào năm 1967.

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 282945

 Xác định chất nào tham gia vào con đường nội tại của quá trình apoptosis?

Xem đáp án

Cytochrome c là hợp chất tham gia vào con đường nội tại của quá trình apoptosis. Nó cũng là một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử và ty thể. Khi quá trình apoptosis bắt đầu, các tế bào mất liên lạc với môi trường.

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 282946

Cho biết họ protein nào quy định con đường nội tại của quá trình apoptosis?

Xem đáp án

Họ BCl-2 bao gồm các protein điều hòa. Những protein này hiện diện bên trong tế bào, tức là bản chất bên trong. Chúng thực hiện quá trình apoptosis ở các tế bào cũ hoặc bị hư hỏng.

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 282947

Các protein cuối cùng nào tham gia vào con đường apoptotic do TNF gây ra?

Xem đáp án

 Các protein cuối cùng tham gia vào con đường apoptotic được kích hoạt bởi yếu tố hoại tử khối u là procaspases-8 - tiền chất của protein caspase. Procaspases chứa một phần thừa phải được loại bỏ bằng tác dụng xúc tác.

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 282948

Em hãy cho biết FRAP là một kỹ thuật để phát hiện gì?

Xem đáp án

Phục hồi huỳnh quang sau khi tẩy ảnh (FRAP) là một quá trình mà các nhà nghiên cứu theo dõi sự chuyển động của protein trong màng tế bào. Một protein màng cụ thể có thể được đánh dấu bằng cách sử dụng một đầu dò cụ thể, chẳng hạn như kháng thể huỳnh quang. Nếu các protein được đánh dấu là di động, chuyển động ngẫu nhiên của các phân tử này tạo ra sự xuất hiện lại dần dần của huỳnh quang trong một vòng tròn được chiếu xạ.

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 282949

Hãy xác định các protein neo GPI cho thấy ái lực đặc biệt với ?

Xem đáp án

Cholesterol và sphingolipid có xu hướng tự tập hợp thành các vi vùng có thứ tự cao hơn so với lipid xung quanh của màng tế bào. Các vi miền trôi nổi trong môi trường chất lỏng và được gọi là bè lipid. Một số protein có xu hướng tập trung trong các vi miền được sắp xếp theo thứ tự và những protein khác vẫn nằm ngoài ranh giới. GPI- protein cố định thể hiện sự yêu thích đặc biệt đối với các miền vi mô.

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 282950

Đâu là chất tạo nên cơ quan cơ bản của trùng roi?

Xem đáp án

Centrosome là một bào quan của tế bào chứa hai cấu trúc có dạng hình trụ, được gọi là centrioles. Các tâm cực nằm vuông góc với nhau. Chúng cũng tạo nên cơ quan cơ bản của lông mao và lông roi.

Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 282951

Hãy cho biết trung thể được làm bằng protein nào?

Xem đáp án

Centrosome là một bào quan của tế bào có chứa hai cấu trúc có dạng hình trụ, được gọi là centrioles. Các tâm cực nằm vuông góc với nhau. Các trung tâm được cấu tạo từ protein tubulin.

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 282952

Đâu là đặc điểm hình dạng của một centriole?

Xem đáp án

Centrosome là một bào quan của tế bào có chứa hai cấu trúc có dạng hình trụ, được gọi là centrioles. Các tâm cực nằm vuông góc với nhau. Các trung tâm được cấu tạo từ protein tubulin.

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 282953

Cho biết Axoneme chứa bao nhiêu vi ống?

Xem đáp án

Trùng roi là những sợi lông mỏng, dài giống như lông tơ của màng tế bào. Lõi hình sao được gọi là sợi trục có các vi ống chạy song song với trục dài. Nó chứa 9 + 2 vi ống dọc trục.

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 282954

Điền từ: Lõi hình sao được gọi là _____

Xem đáp án

Lõi hình sao được gọi là sợi trục.

Đáp án D

Là bộ phận chịu trách nhiệm cho sự chuyển động của tế bào. Lõi hình sao được gọi là sợi trục có các vi ống chạy song song với trục dài.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 282955

Đâu là đặc điểm hình dạng của plasmid vi khuẩn?

Xem đáp án

Plasmid là DNA hình tròn nhỏ của ngoại nhiễm sắc thể có trong tế bào vi khuẩn, ngoài DNA của bộ gen. DNA plasmid mang lại một số tính năng đặc biệt cho tế bào như khả năng chống lại một số hóa chất.

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 282956

Loại vi khuẩn nào thiếu thành tế bào?

Xem đáp án

Tất cả các vi khuẩn đều có thành tế bào bao bọc màng tế bào, ngoại trừ chi mycoplasma. Vì tất cả vi khuẩn đều là sinh vật nhân sơ nên chúng không có nhân xác định rõ. Vật chất di truyền là trần trụi.

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 282957

Cho biết đâu không phải là hình dạng cơ bản của vi khuẩn?

Xem đáp án

 Vi khuẩn có 4 hình dạng cơ bản. Đây là những trực khuẩn hoặc hình que, hình cầu hoặc hình cầu, vi khuẩn Vibrio hoặc hình dấu phẩy và xoắn khuẩn hoặc hình xoắn ốc. Vi khuẩn là một loại sinh vật nhân sơ.

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 282958

Đâu không phải là bộ phận của bộ xương tế bào?

Xem đáp án

Tế bào gồm các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Nó là một mạng lưới các protein dạng sợi này. Axoneme có trong lông roi và lông mao.

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 282959

Cho biết Ribôxôm ở sinh vật nhân thực là 80S. chữ 'S' này biểu thị cái gì?

Xem đáp án

 'S' trong ribosome 80S, hay Đơn vị của Svedberg, là viết tắt của hệ số lắng. Hệ số lắng (S) của hạt đặc trưng cho tốc độ lắng trong quá trình ly tâm.

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 282960

Xác định phát biểu nào không đúng về ribôxôm?

Xem đáp án

Ribôxôm không có màng liên kết. Chúng được tạo ra từ RNA và protein. Ribosome lần đầu tiên được quan sát bởi George Palade. Tiểu đơn vị nhỏ của ribosome nhân sơ là 30S.

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 282961

Điền từ: Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào....

Xem đáp án

Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào giảm nhiệt độ chuyển tiếp

Đáp án A

Lipit chuyển từ pha tinh thể lỏng sang pha tinh thể đông đặc. Nhiệt độ mà sự thay đổi này xảy ra được gọi là nhiệt độ chuyển tiếp. Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo làm giảm nhiệt độ chuyển tiếp và nó nhanh chóng đạt được trạng thái đông đặc tinh thể do độ không bão hòa cao.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 282962

Cho biết cấu trúc nào của lục lạp chứa các enzim cần thiết cho quá trình tổng hợp cacbohiđrat?

Xem đáp án

Lục lạp là plastids chứa diệp lục có sắc tố xanh. Chất nền là chất nền của lục lạp. Nó chứa các enzym cần thiết để tổng hợp carbohydrate và protein.

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 282963

Cho biết hình thức đầy đủ của PPLO là gì?

Xem đáp án

Dạng đầy đủ của PPLO là Viêm phổi màng phổi Giống như Sinh vật. Chúng là một loại sinh vật nhân sơ, cũng bao gồm vi khuẩn, tảo xanh lam và mycoplasma. Sự thiếu vắng một hạt nhân đích thực.

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 282964

Lợi ích của biểu đồ kỵ nước là gì?

Xem đáp án

Biểu đồ thủy phân là một phương pháp mà các đoạn xuyên màng của protein có thể được xác định nếu trình tự axit amin của protein đó đã biết. Biểu đồ kỵ nước chỉ định mỗi vị trí với một giá trị để đo tính kỵ nước của một axit amin tại một vị trí và cả các vùng lân cận của nó. Điều này giúp xác định sự sắp xếp của axit amin trong miền xuyên màng, dựa trên đặc tính kỵ nước của nó.

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »