Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Thanh Hiền

Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Thanh Hiền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 282965

Cho biết hầu hết các protein được lục lạp hấp thụ được tổng hợp bằng gì?

Xem đáp án

Tương tự như các protein do ti thể tiếp nhận, các protein dành cho lục lạp cũng được tổng hợp với một trình tự đầu N có thể tháo rời, được gọi là peptit trung chuyển.

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 282966

Xác định Prôtêin có thể được phân phối đến bao nhiêu ngăn sau của lục lạp?

Xem đáp án

 Prôtêin có thể được phân phối đến sáu tiểu ngăn sau của lục lạp: màng bao bên trong và bao ngoài, khoảng gian giữa màng, chất đệm, màng thylakoid và lòng thylakoid.

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 282967

Điền từ: Sau khi xâm nhập vào chất nền ti thể, peptit được....

Xem đáp án

Sau khi xâm nhập vào chất nền ty thể, peptit chưa mở ra sẽ được chuyển đổi trở lại trạng thái gấp ban đầu, sau đó là sự loại bỏ trình tự trước của nó bằng enzim.

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 282968

Điền từ: Hsp 70 và Hsp 90 ........ tham gia vào quá trình hấp thu protein của ty thể.

Xem đáp án

Để hấp thụ được vào ti thể, protein phải được cung cấp cho nó ở trạng thái chưa mở ra. Các chaperones phân tử Hsp 70 và Hsp 90 chuẩn bị các protein để hấp thụ ti thể bằng cách mở ra chúng.

Hsp 70 và Hsp 90 chaperones tham gia vào quá trình hấp thu protein của ty thể.

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 282969

Cho biết các protein nền ty thể có một trình tự đích, được gọi là trình tự đầu tiên nằm ở đâu?

Xem đáp án

Protein nền ty thể chứa một trình tự có thể tháo rời (trình tự trước) chứa một số gốc tích điện dương, nằm ở đầu tận cùng N.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 282970

Đa số các protein của ti thể được tổng hợp ở trong đâu?

Xem đáp án

 Rất ít polypeptit ở màng nguyên phân của ti thể được tổng hợp trong chính ti thể. Hầu hết các protein của nó (99%) được tổng hợp trong tế bào và sau đó được nhập khẩu sau trung gian.

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 282971

Hãy cho biết NADH và FADH2 được liên kết tương ứng với?

Xem đáp án

Khi NADH là chất cho điện tử, các điện tử đi vào chuỗi hô hấp thông qua phức hợp I, phức hợp này chuyển điện tử cho Ubiquinone. FADH2 vẫn được gắn cộng hóa trị với succinate dehydrogenase, một thành phần của phức hợp II. Khi FADH2 là nhà tài trợ, điện tử được chuyển trực tiếp đến Ubiquinone.

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 282972

Trường hợp nào thì không tham gia vào hệ thống vận chuyển chuỗi electron?

Xem đáp án

Hạt tải điện có thể được phân lập như một phần của bốn phức chất có màng ngăn cách biệt, không đối xứng, được gọi là phức chất I, II, II và IV. Hai trong số các phức hợp chuỗi vận chuyển điện tử, Ubiquinone và Cytochrome C không phải là một phần của bất kỳ phức hợp nào. Ubiquinone hiện diện dưới dạng một tập hợp các phân tử hòa tan trong lớp lipid kép và Cyt C là protein hòa tan trong không gian liên màng.

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 282973

Trong quá trình oxy hóa một phân tử glucôzơ tổng số ATP được tạo thành là?

Xem đáp án

Đối với quá trình oxi hóa 1 phân tử glucozơ thì quá trình đường phân tạo ra 2 phân tử ATP. 24 phân tử ATP được tạo ra bởi chu trình Kreb và 10 phân tử ATP được tạo ra bởi chuỗi oxy hóa electron. Điều này làm tăng thêm 36 phân tử ATP được giải phóng bằng cách oxy hóa một phân tử glucose.

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 282974

Xét trong chuỗi vận chuyển điện tử, mỗi cặp điện tử do FADH2 tặng sẽ giải phóng năng lượng đủ để tạo ra bao nhiêu ATP?

Xem đáp án

Electron được đồng yếu tố khử FADH 2 tặng cho oxy bằng chuỗi vận chuyển electron. Trong quá trình chuyển giao, nó giải phóng đủ năng lượng để thúc đẩy sự hình thành của khoảng 2 phân tử ATP.

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 282975

Chọn đáp án đúng: Chu trình TCA tạo ra?

Xem đáp án

Các sản phẩm chính của chu trình TCA là các coenzyme bị khử, NADH và FADH 2 , chứa các điện tử năng lượng cao bị bứt ra khỏi các chất nền khác nhau khi chúng bị oxy hóa. Chu trình Krebs tạo ra hai phân tử GTP trong một chu kỳ. 2 phân tử GTP tương đương với 2 phân tử ATP.

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 282976

Biết ánh sáng khởi đầu các loại phản ứng khác nhau của tế bào. Xác định phản ứng nào đối với ánh sáng biến cơ năng của ánh sáng thành thế năng?

Xem đáp án

Quang hợp là quá trình tế bào thực vật sử dụng để chuyển đổi oxy, nước và ánh sáng mặt trời thành một dạng năng lượng có thể sử dụng được. Sản phẩm của quá trình quang hợp là các phân tử glucose (đường). Phân tử glucôzơ là một dạng năng lượng có thể được sinh vật phân hủy để tạo ra năng lượng dưới dạng phân tử ATP.

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 282977

Xác định đâu là ví dụ về thực vật C3?

Xem đáp án

Thực vật C3 sử dụng RuBisCo làm chất khử để cố định khí cacbonic trong khí quyển. Thực vật C3 phổ biến nhất trong giới thực vật và bao gồm các thực vật như ngũ cốc như lúa mạch, yến mạch, gạo và các loại củ như khoai tây và củ cải đường.

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 282978

Nhà khoa học nào phát hiện ra chu trình C3?

Xem đáp án

Melvin Calvin đã phát hiện ra chu trình C3, hay còn gọi là chu trình Calvin trong con đường quang hợp của Chlorella. Ông đã sử dụng đồng vị phóng xạ cacbon - 14 để đánh dấu con đường trao đổi chất ở thực vật C3.

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 282979

Loại prôtêin nào bị gián đoạn do rối loạn phản ứng photphotphoryl hoá?

Xem đáp án

Sự rối loạn quá trình photophoryl hóa do ánh sáng có cường độ cao gây ra sự tích tụ các loại oxy phản ứng. Điều này khiến chúng liên kết với protein D1 và bất hoạt chúng.

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 282980

Ở quá trình chuyển đổi ADP thành ATP nhờ enzim ATP synthase, phản ứng giúp cho sự di chuyển của H + qua màng là phản ứng?

Xem đáp án

Hóa chất là quá trình ion H + di chuyển từ thylakoid đến stroma. Đó là quá trình thẩm thấu đồng thời với các phản ứng hóa học.

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 282981

Chọn đáp án đúng: Miền xuyên màng của protein xuyên màng có dạng gì?

Xem đáp án

Các protein xuyên màng kéo dài ở cả hai phía của màng và hiện diện hầu hết ở dạng xoắn alpha và các cụm xoắn được gọi là bó xoắn. Một số protein cũng có mặt dưới dạng thùng bêta. Chúng được tạo thành từ các tấm beta cuộn lại thành hình dạng ống.

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 282982

Hãy cho biết khái niệm về prôtêin xuyên màng thu được từ kết quả của kỹ thuật nào sau đây?

Xem đáp án

Khái niệm cho rằng protein xuyên màng xâm nhập qua màng được thu được từ kết quả của quá trình sao chép đông-đứt gãy. Trong quy trình này, một mô rắn đông lạnh bị bẻ gãy bằng một lưỡi dao và kim loại được lắng đọng trên bề mặt tiếp xúc của chúng để tạo thành bản sao bóng mờ. Điều này được quan sát dưới kính hiển vi điện tử và nó trông giống như một con đường rải đầy đá cuội, được gọi là các hạt liên kết màng.

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 282983

Hãy cho biết Protein integral còn được gọi là gì?

Xem đáp án

Protein integral còn được gọi là protein xuyên màng khi chúng đi hoàn toàn qua lớp lipid kép. Các protein xuyên màng có các miền nhô ra cả từ phía ngoài tế bào và phía tế bào chất của màng tế bào.

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 282984

Cho biết chất nào liên kết cộng hóa trị với phân tử lipit ở màng tế bào?

Xem đáp án

Các prôtêin neo giữ lipid nằm bên ngoài lớp kép lipid ở cả bề mặt ngoại bào hoặc tế bào chất. Chúng liên kết cộng hóa trị với các phân tử lipid trong màng tế bào. Các protein ngoại vi liên kết với bề mặt màng tế bào bằng các liên kết không cộng hóa trị.

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 282985

Cho biết loại carbohydrate nào thường có trong màng tế bào?

Xem đáp án

Sự biến đổi của protein màng bằng cách bổ sung cacbohydrat xảy ra bởi một quá trình gọi là glycosyl hóa. Carbohydrate của glycoprotein hiện diện dưới dạng các oligosaccharide ưa nước ngắn, phân nhánh. Trái ngược với polysaccharid chuỗi dài, chúng chỉ có tối đa 15 loại đường trên mỗi chuỗi.

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 282986

Chất thúc đẩy sự cong của màng tế bào là chất nào?

Xem đáp án

PE thúc đẩy quá trình cong của màng tế bào. Điều này rất quan trọng trong quá trình nảy chồi và hợp nhất của màng tế bào trong quá trình trưởng thành.

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 282987

Đâu là hình dạng của plasmid vi khuẩn?

Xem đáp án

Plasmid là DNA hình tròn nhỏ của ngoại nhiễm sắc thể có trong tế bào vi khuẩn, ngoài DNA của bộ gen. DNA plasmid mang lại một số tính năng đặc biệt cho tế bào như khả năng chống lại một số hóa chất.

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 282988

Cho biết loại vi khuẩn nào thiếu thành tế bào?

Xem đáp án

Tất cả các vi khuẩn đều có thành tế bào bao bọc màng tế bào, ngoại trừ chi mycoplasma. Vì tất cả vi khuẩn đều là sinh vật nhân sơ nên chúng không có nhân xác định rõ. Vật chất di truyền là trần trụi.

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 282989

Xác định đâu không là hình dạng cơ bản của vi khuẩn?

Xem đáp án

 Vi khuẩn có 4 hình dạng cơ bản. Đây là những trực khuẩn hoặc hình que, hình cầu hoặc hình cầu, vi khuẩn Vibrio hoặc hình dấu phẩy và xoắn khuẩn hoặc hình xoắn ốc. Vi khuẩn là một loại sinh vật nhân sơ.

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 282990

Xác định hình thức đầy đủ của PPLO là gì?

Xem đáp án

Dạng đầy đủ của PPLO là Viêm phổi màng phổi Giống như Sinh vật. Chúng là một loại sinh vật nhân sơ, cũng bao gồm vi khuẩn, tảo xanh lam và mycoplasma. Sự thiếu vắng một hạt nhân đích thực.

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 282991

Hãy cho biết bộ phận nào không thuộc hệ thống nội màng?

Xem đáp án

Hệ thống nội màng bao gồm không bào, lưới nội chất, nội bào tử, màng nhân, túi khí, lysosome và màng sinh chất. Chúng hoạt động như một đơn vị chức năng và phát triển duy nhất của tế bào.\

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 282992

Đâu là đặc điểm cấu tạo không phải của tế bào chất?

Xem đáp án

pH, nhiệt độ, độ nhớt, hoocmôn và ánh sáng là những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xiclo hoá. Giảm độ nhớt nhiều hơn là tỷ lệ xyclosis. Tế bào chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp và chứa các chất dinh dưỡng hòa tan. Tế bào chất kiểm soát hình dạng của tế bào và phân giải chất thải.

Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 282993

Tên gọi của chất gel không có các bào quan của tế bào là?

Xem đáp án

Chất lỏng bên trong tế bào được bao bọc bởi màng sinh chất. Nó ít nhớt và bao gồm 80% nước. Tế bào chất không có các bào quan của tế bào được gọi là Cytosol. Cytosol không tĩnh và chuyển động của tế bào chất được gọi là cyclosis

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 282994

Nội dung nào có đặc điểm là Di truyền học?

Xem đáp án

Di truyền học là khoa học nghiên cứu về gen, sự biến đổi gen và tính di truyền.

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 282995

Qúa trình tạo nhiều bản sao của khuôn mẫu DNA mong muốn là gi?

Xem đáp án

Thuật ngữ nhân bản có nghĩa là tạo ra nhiều bản sao của khuôn mẫu DNA mong muốn giống hệt nhau về mặt di truyền. Quá trình này có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo. Nhân bản sau đó tự tái tạo bên trong cơ thể vật chủ.

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 282996

Điền từ: DNA plasmid hoạt động như ..... để chuyển đoạn DNA được gắn vào nó vào cơ thể vật chủ.

Xem đáp án

DNA plasmid hoạt động như vectơ để chuyển đoạn DNA được gắn vào nó vào cơ thể vật chủ.

Vectơ là phân tử ADN được sử dụng làm phương tiện để mang vật chất di truyền ngoại lai vào tế bào khác một cách nhân tạo. DNA plasmid thường được sử dụng làm vectơ để chèn gen quan tâm vào sinh vật mong muốn.

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 282997

Nhiệm vụ lưu trữ vật chất di truyền là của cơ quan nào?

Xem đáp án

ADN là một phân tử di truyền ổn định so với ARN. Vì vậy, việc vận chuyển thông tin di truyền sẽ được thực hiện bởi DNA. Việc truyền vật liệu di truyền sẽ được thực hiện bởi RNA vì nó tương đối kém ổn định hơn.

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 282998

Túi tự tử là tên gọi của cơ quan nào?

Xem đáp án

Lysosome chứa các enzym phân hủy, có thể giết chết tế bào nếu nó thoát ra từ màng bao.

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 282999

Đâu không là điểm tương đồng giữa sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào?

Xem đáp án

Các sinh vật đơn bào rất nhỏ so với hầu hết các sinh vật đa bào. Nếu chúng lớn như một sinh vật đa bào, tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích của chúng sẽ quá thấp để hỗ trợ sự sống. Giữ kích thước nhỏ mang lại cho các sinh vật đơn bào một tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cao. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích đề cập đến lượng diện tích bề mặt ở bên ngoài ô so với thể tích của ô. Các ô lớn hơn có diện tích bề mặt ít hơn so với thể tích của chúng. Các phân tử di chuyển vào trong tế bào, ra khỏi tế bào và qua tế bào một cách từ từ qua màng tế bào. Có diện tích bề mặt lớn cung cấp nhiều không gian hơn cho các phân tử khuếch tán qua màng tế bào và ít khoảng cách hơn để di chuyển bên trong tế bào để cung cấp cho các bào quan nguyên liệu cần thiết cho quá trình trao đổi chất.

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 283000

Bào quan không có trong tế bào động vật?
 

Xem đáp án

Lục lạp và trung tâm không bào là những bào quan quan trọng trong tế bào thực vật. Lục lạp có chứa chất diệp lục và là nơi thực hiện quá trình quang hợp. Không bào trung tâm dùng để chứa nước trong tế bào thực vật. Tất cả các bào quan khác được liệt kê đều quan trọng đối với chức năng của tế bào động vật và tế bào thực vật.

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 283001

Phát biểu sai về không bào là?

Xem đáp án

A sai vì không bào có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật

B sai vì các nguyên sinh động vật thì có không bào tiêu hoá phát triển.

D sai vì Không bào ở tế bào thực vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế bào động vật có thể

có không bào nhưng kích thước nhỏ.

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 283002

Loại chất nào thường được quan sát bằng kính hiển vi điện tử?

Xem đáp án

 Kính hiển vi điện tử (còn được gọi là CryoTEM hoặc cryo-EM). Kỹ thuật này được sử dụng chủ yếu cho các protein không hòa tan và các bào quan như ribosome. Trong kỹ thuật này, mẫu được nghiên cứu ở nhiệt độ đông lạnh.

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 283003

Cho biết loại protein nào đầu tiên được xác định cấu trúc bằng phương pháp tinh thể học tia X?

Xem đáp án

Myoglobin là protein đầu tiên có cấu trúc được xác định bằng cách sử dụng nhiễu xạ tia X. Độ phân giải đạt được bằng phương pháp tinh thể học tia X phụ thuộc vào các điểm được phân tích.

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 283004

Cho biết trong nhiễu xạ tia X, tinh thể protein bị bắn phá bởi yếu tố nào?

Xem đáp án

 Trong kỹ thuật nhiễu xạ tia X (còn gọi là tinh thể học tia X), các tinh thể protein được bắn phá bằng tia X để làm sáng tỏ cấu trúc tinh thể và kiểu nhiễu xạ của chúng.

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »