Đề thi HK1 môn Sinh 10 năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
43 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có thể có cấu trúc thứ
Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có thể có cấu trúc thứ 3 và 4.
Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là
Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là hóa năng.
Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kì giữa của nguyên phân trong một tế bào có
Ở ruồi giấm, vào kì giữa của nguyên phân trong một tế bào có 8 NST kép.
Xét các hoạt động diễn ra trong tế bào:
(1) Tổng hợp các chất cần thiết diễn ra trong tế bào
(2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
(3) Glucôzơ khuếch tán qua màng tế bào
(4) Nước thẩm thấu vào trong tế bào khi tế bào ngập trong dung dịch nhược trương
Năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động nào?
Năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động: 1, 2.
Cho các chất sau
(1) Saccarozơ – saccaraza
(2) Prôtêin – prôtêaza
(3) Tinh bột – Amilaza
(4) Urê - Ureaza
Có bao nhiêu cặp cơ chất - enzim phù hợp theo quy luật ổ khóa — chìa khóa?
Cả 4 cặp cơ chất – enzim đều phù hợp theo quy luật ổ khóa — chìa khóa
Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác động của enzim là
Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác động của enzim là tạo nên phức hợp enzim – cơ chất.
Ở người (2n = 46), số NST trong một tế bào tại kì sau của nguyên phân là
Số NST trong một tế bào người tại kì sau của nguyên phân là 92 NST đơn.
Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào là
Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào là ATP.
Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong đó ...(1)... có thể coi như năng lượng vô ích, còn ...(2)... là dạng năng lượng chủ yếu của tế bào. Trong dấu ... (1), (2) lần lượt là
Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong đó nhiệt năng có thể coi như năng lượng vô ích, còn hóa năng là dạng năng lượng chủ yếu của tế bào.
Hợp chất hữu cơ nằm trong nhân tế bào, chứa đựng mọi thông tin di truyền quy định mọi đặc điểm của cơ thể sinh vật. Hợp chất này có tên là gì?
Hợp chất hữu cơ nằm trong nhân tế bào, chứa đựng mọi thông tin di truyền quy định mọi đặc điểm của cơ thể sinh vật là Axit nuclêic (ADN).
Tại sao khi hít phải những kim loại nặng thì có nguy cơ bị bệnh viêm phổi?
Khi hít phải những kim loại nặng thì có nguy cơ bị bệnh viêm phổi vì hệ miễn dịch cơ thể bị suy yếu, cơ thể mất đề kháng gây viêm phổi.
Tế bào thường sử dụng năng lượng trong hợp chất hữu cơ nào?
Tế bào thường sử dụng năng lượng ATP
Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?
Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể, tế bào máu sẽ lấy lại glucôzơ, nên nó phải vận chuyển ngược chiều građien nồng độ.
Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức sống cơ bản nhất là cấp nào
Cấp tổ chức sống cơ bản nhất là tế bào.
Cho các nhóm sinh vật sau:
(1) Nấm nhầy. (2) Rêu. (3) Động vật nguyên sinh.
(4) Thực vật nguyên sinh. (5) Nấm sợi. (6) Động vật không xương sống.
Giới Nguyên sinh gồm:
Giới Nguyên sinh gồm:
(1) Nấm nhầy.
(3) Động vật nguyên sinh.
(4) Thực vật nguyên sinh.
Hình thức dinh dưỡng không có ở giới Nấm là
Hình thức dinh dưỡng không có ở giới Nấm là tự dưỡng. Tự dưỡng có ở thực vật và một số vi sinh vật.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có hệ thần kinh.
(2) Đa bào phức tạp.
(3) Sống tự dưỡng.
(4) Cơ thể phân hóa thành các mô và cơ quan.
(5) Có hình thức sinh sản hữu tính.
(6) Có khả năng di chuyển chủ động.
Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là:
Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là:
(2) Đa bào phức tạp.
(4) Cơ thể phân hóa thành các mô và cơ quan.
(5) Có hình thức sinh sản hữu tính.
Cho các vị trí sau:
(1) Màng sinh chất.
(2) Ribosome.
(3) Lục lạp.
(4) Nhân.
(5) Tế bào chất.
(6) ti thể.
Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:
Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:
(3) Lục lạp.
(4) Nhân.
(6) ti thể.
Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là: thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin) (đây là đặc điểm giới nấm).
Ở tế bào nhân thực, thành phần của chất nhiễm sắc trong nhân gồm
Ở tế bào nhân thực, thành phần của chất nhiễm sắc trong nhân gồm ADN liên kết với protein loại histon.
Cho các thành phần sau:
(1) Màng trong gấp nếp.
(2) Ribosome lớn (80S).
(3) ADN kép, vòng, không liên kết với histon.
(4) Enzyme tổng hợp ATP.
(5) Màng ngoài trơn.
(6) Phiến thylakoid.
Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là:
Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là: (3),(4),(5)
Màng trong gấp nếp chỉ có ở ti thể
Ribosome lớn (80S) không có ở cả ti thể và lục lạp
Phiến thylakoid chỉ có ở lục lạp.
Khi cho tế bào hồng cầu (còn sống) vào nước cất, sau 1 thời gian quan sát tế bào có hiện tượng
Khi cho tế bào vào hồng cầu vào nước, thì do nồng độ chất tan trong môi trường nước cất nhỏ hơn so với môi trường trong hồng cầu (môi trường nhược trương) nên nước sẽ vận chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao. Vì vậy, hồng cầu sẽ bị trương ra (phồng to), rồi vỡ ra.
Cho các chất sau:
(1) Glucose. (2) Galactose. (3) Tinh bột. (4) Mantose (5) CO2.
Trình tự đúng của quá trình dị hóa (phân giải) carbohydrate là
Trình tự đúng của quá trình dị hóa (phân giải) carbohydrate là
(3) Tinh bột. => (4) Mantose => (1) Glucose. => (5) CO2.
Trong trồng trọt, phương pháp không phù hợp để cây trồng quang hợp tốt, cho năng suất cao là
Trong trồng trọt, phương pháp không phù hợp để cây trồng quang hợp tốt, cho năng suất cao là chiếu sáng liên tục, với cường độ mạnh.
Thành phần cấu tạo cơ bản của enzim là
Thành phần cấu tạo cơ bản của enzim là protein.
ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại
ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotit (A,T,G,X ).
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là
Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là Peptydoglican
Glicoprotein là dấu chuẩn trên màng sinh chất. Nó được tổng hợp và hoàn thiện tại cấu trúc nào?
Glicoprotein gồm 2 thành phần là polisaccarit và protein, polisaccarit được tổng hợp ở bộ máy Golgi ; protein được tổng hợp ở lưới nội chất hạt
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. Nguyên nhân là do?
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng là do các nhóm photphat đều tích điện âm nên có xu hướng đẩy nhau.