Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022 - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022 - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249467

Góc chiết quang của lăng kính bằng A = 60. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,56 . Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(tan{D_d} = \frac{{{x_d}}}{L},tan{D_t} = \frac{{{x_t}}}{L}\)

Vì A≪ \( \to \left\{ \begin{array}{l}
Dd \ll \\
Dt \ll 
\end{array} \right. \to tanD \approx sinD \approx D\)

\(\begin{array}{l}
\Delta x = xt - xd = (nt - 1)AL - (nd - 1)AL\\
 = (nt - nd)LA = (1,56 - 1,5)2.\frac{{6\pi }}{{180}} = 0,01257m = 12,57mm
\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249468

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, ban đầu dùng nguồn sáng S có bước sóng λ1 = 0,4μmμm. Sau đó tắt bức xạ λ1, thay bằng bức xạ λ2≠λ1 thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 ta quan sát được một vân sáng của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 bằng:

Xem đáp án

Ta có : 

\({x_1} = {x_2} \Leftrightarrow \frac{{{k_1}{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{{k_2}{\lambda _2}D}}{a} \Rightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{1,2}}{{{k_2}}}\)

 k2 phải nguyên =>  λ2 = 0,6 µm (k2 = 2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249469

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe Y-âng trong không khí người ta thấy tại M trên màn có vân sáng bậc 3. Nếu nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại M ta thu được vân gì?

Xem đáp án

Gọi : i, i’ lần lượt là khoảng vân của ánh sáng trong không khí và trong nước

Ta có:

+ \(i' = \frac{i}{n}\)

+ Khi đặt hệ trong không khí: xM = 3i

+ Khi đặt hệ trong môi trường nước: \({x_M} = 3i = 3i'.n = 3.\frac{4}{3}i' = 4i'\)

=> Khi nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước thì tại M là vân sáng bậc 4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249471

Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn là D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380nm ≤ λ ≤ 760nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng có bước sóng dài nhất bằng    

Xem đáp án

+ Tọa độ của điểm M 

\({x_M} = k\frac{{\lambda D}}{a} =  > \lambda  = \frac{{a.{x_M}}}{{kD}} = \frac{{2.3}}{{2k}} = \frac{3}{k}(\mu m)\)

Mà:

\(\begin{array}{l}
0,38 \le \lambda  \le 0,76\\
 \to 0,38 \le 3k \le 0,76\\
 \to 3,9 \le k \le 7,8\\
 \Rightarrow k = 4,5,6,7
\end{array}\)

Bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng lớn nhất (ứng với k nhỏ nhất) là:

\({\lambda _{\max }} = \frac{3}{{{k_{\min }}}} = \frac{3}{4} = 0,75(\mu m) = 750(nm)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249472

Một chùm electron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng.    

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{eU = \frac{{hc}}{\lambda }}\\
{ \Rightarrow U = \frac{{hc}}{{e\lambda }} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.6,{{8.10}^{ - 11}}}}}\\
{ = 18267,5V \approx 18,3kV}
\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249473

Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 560nm. Khoảng cách giữa hai khe S1 là 1mm1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2,5m. Goi M và N là hai điêmt trên trường giao thoa, cách vân sáng trung tâm lần lượt là 107,25mm và 82,5mm. Lúc t=0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1 với tốc độ 5cm/s. Gọi t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Gọi t2­ là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng. Khoảng thời gian Δt=|t1−t2| có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

+ Lúc t=0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1 với tốc độ 5cm/s

+ t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} xM = 107,25 = \frac{{k1.0,56.(2,5 + 0,05.t1)}}{1}\\ xN = 82,5 = \frac{{k1\prime .0,56.(2,5 + 0,05.t1)}}{1} \end{array} \right. \to \frac{{xM}}{{xN}} = \frac{{k1}}{{k1\prime }} = \frac{{107,25}}{{82,5}} = 1,3\\ \to \left\{ \begin{array}{l} k1 = 65\\ k1\prime = 50 \end{array} \right. \Rightarrow t1 = 12514(s) \end{array}\)

 + t2­ là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng.

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} xM = 107,25 = (k2 + \frac{1}{2})\frac{{0,56.(2,5 + 0,05.t2)}}{1}\\ xN = 82,5 = \frac{{k2\prime .0,56.(2,5 + 0,05.t1)}}{1} \end{array} \right. \to \frac{{xM}}{{xN}} = \frac{{k2 + \frac{1}{2}}}{{k1\prime }} = \frac{{107,25}}{{82,5}} = 1,3\\ \to \left\{ \begin{array}{l} k2 + \frac{1}{2} = 71,5\\ k1\prime = 55 \end{array} \right. \Rightarrow t2 = \frac{{25}}{7}(s) \end{array}\)

=> Khoảng thời gian \({\rm{\Delta }}t = \left| {{t_1} - {t_2}} \right| = \left| {\frac{{125}}{{14}} - \frac{{25}}{7}} \right| = \frac{{75}}{{14}} = 5,357s\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249475

Sóng điện từ   

Xem đáp án

Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249476

Tìm phát biểu sai. Dao động điện từ trong mạch dao động LC bị tắt dần là do:    

Xem đáp án

A, B, C - đúng

Mạch dao động điện từ tự do (mạch dao động LC lí tưởng) có năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện và năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm. Hai năng lượng này luôn chuyển hóa lẫn nhau

=> Sự chuyển hóa năng lượng điện trường sang từ trường và ngược lại không là nguyên nhân gây tắt dần dao động

=> D - sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249477

Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu khi máy thu bắt được sóng là:    

Xem đáp án

Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu khi máy thu bắt được sóng là : Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của mạch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249478

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?    

Xem đáp án

A - sai vì quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

B - đúng

C - sai vì để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

D - sai vì quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do khi chiếu ánh sáng trắng qua nguồn khí hay hơi có nhiệt độ thấp hơn của nguồn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249479

Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch    

Xem đáp án

Ta có, tần số dao động của mạch LC dao động tự do: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

=> Khi tăng L lên 2 lần, điện dung C giảm 2 lần =>  thì tần số của dao động không đổi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249480

Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?    

Xem đáp án

A, C, D - đúng

B - sai vì: Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249481

Tia hồng ngoại được dùng    

Xem đáp án

Tia hồng ngoại được dùng để chụp ảnh vào ban đêm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249482

Quang phổ liên tục:    

Xem đáp án

Ta có: Quang phổ liên tục có đặc điểm:

- Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn (t>20000C)

- Không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng

- Nhiệt độ càng lớn: năng lượng tập trung nhiều ở vùng ánh sáng có λ ngắn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249483

Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch ít nhất so với phương truyền ban đầu:

Xem đáp án

Ta có:

+ Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím \(\left( {{n_{do}} < {n_{cam}} < {n_{vang}} < {n_{luc}} < {n_{lam}} < {n_{cham}} < {n_{tim}}} \right)\)

+ Theo định luật khúc xạ ánh sáng: Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới, ta có hình ảnh khúc xạ của các tia sáng:

Tia tím xa phương truyền ban đầu nhất, tia đỏ gần phương truyền ban đầu nhất

=> Ánh sáng từ đỏ đến tím có góc lệch so với phương truyền ban đầu tăng dần

Mà từ đỏ đến tím ta có bước sóng giảm dần

=> Trong 4 tia có bước sóng trên thì tia có bước sóng 0,6μm bị lệch ít nhất so với phương truyền ban đầu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249484

Nếu quy ước: 1- chọn sóng; 2- tách sóng; 3- khuyếch đại âm tần; 4- khuyếch đại cao tần; 5-chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện  từ  trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ  tự nào?

Xem đáp án

Các giai đoạn trong máy thu thanh:

- Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.

- Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần: Khuếch đại dao động điện từ cao tần.

- Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.

- Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần  từ mạch tách sóng gửi đến.

- Loa: Biến dao động điện thành dao động âm

=> Thứ tự ta cần sắp xếp là: 1 - 4 - 2 - 3 - 5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249485

Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng:    

Xem đáp án

Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ vài nanômét đến 380 nm (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249486

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu chàm và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát    

Xem đáp án

Ta có,

+ Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

+ λlam>λcham

=> Khi thay ánh sáng lam bằng ánh sáng chàm, a,Da,D - không đổi, bước sóng giảm đi

=> Khoảng vân ii giảm xuống

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249487

Một tụ điện có điện dung C được nạp điện tới điện tích q. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực đại bằng 70mA. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực dại bằng 35mA. Nếu nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=13L1+9L2 thì trong mạch có cường độ dòng điện cực đại bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{I_1} = {\omega _1}q = \frac{q}{{\sqrt {{L_1}C} }} \to {L_1} = \frac{{{q^2}}}{{{I_1}^2C}}}\\
{{I_2} = {\omega _2}q = \frac{q}{{\sqrt {{L_2}C} }} \to {L_2} = \frac{{{q^2}}}{{{I_2}^2C}}}
\end{array}\)

=> Khi sử dụng cuộn cảm có độ tự cảm L3=13L1+9L2 thì cường độ dòng điện cực đại là :

\({I_3} = \frac{q}{{\sqrt {{L_3}C} }} = \frac{q}{{\sqrt {(13\frac{{{q^2}}}{{{I_1}^2C}} + 9\frac{{{q^2}}}{{{I_2}^2C}})C} }} = \frac{{{I_1}{I_2}}}{{\sqrt {13{I_2}^2 + 9{I_1}^2} }} = 10mA\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249488

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là    

Xem đáp án

Từ phương trình cường độ dòng điện trong mạch dao động LC i = 0,05sin2000t(A).

Ta có, ω = 2000 (rad/s)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249489

Mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=5pF Tụ được tích điện đến hiệu điện thế 10V, sau đó người ta để cho tụ phóng điện trong mạch. Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện thì biểu thức của điện tích trên bản tụ điện là:

Xem đáp án

Ta có:

+ Tần số góc của dao động: \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.5.10}^{ - 12}}} }} = {10^7}(ra{\rm{d}}/s)\)

+ Điện tích cực đại: \({U_0} = \frac{{{q_0}}}{C} \to {q_0} = {U_0}C = {10.5.10^{ - 12}} = {5.10^{ - 11}}C\)

+ Tại t = 0: \(q = {q_0} \to {\varphi _q} = 0\)

=> Biểu thức điện tích trên bản tụ là: \(q = {5.10^{ - 11}}c{\rm{os}}\left( {{{10}^7}t} \right)C\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249490

Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ    

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \)

+ Khi C = C1 = 20nF: \({\lambda _1} = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} \)

+ Khi C = C2: \({\lambda _2} = 2\pi c\sqrt {L{C_2}} \)

→ \ (\to \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \sqrt {\frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}}  = \frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3} \to \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}} = \frac{4}{9} \to {C_2} = \frac{9}{4}{C_1} = \frac{9}{4}.20nF = 45nF\)

=> Cần tăng điện dung của tụ lên một khoảng bằng 45nF - 20nF = 25nF

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249491

Chọn phát biểu sai?    

Xem đáp án

A, B, D - đúng

C - sai vì sóng âm tần cũng là sóng điện từ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249492

Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1, khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f2. Khi mắc song song C1 với C2 và mắc với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là:

Xem đáp án

- Khi mắc tụ điện có điện dung C1 thì tần số dao động của mạch là f1

- Khi mắc tụ điện có điện dung C2 thì tần số dao động của mạch là f2

- Khi mắc song song C1 và C2 thì tần số dao động của mạch là: \(\frac{1}{{f_{//}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249493

Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng:    

Xem đáp án

Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng công hưởng dao động điện từ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249494

Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?    

Xem đáp án

A, B, C - đúng

D - sai vì: tần số dao động của mạch: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249495

Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ    

Xem đáp án

Ta có, chu kì dao động của mạch LC dao động tự do: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)

=> Chu kì T phụ thuộc vào L và C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249496

Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten    

Xem đáp án

Ta có:

+ Sóng trung có bước sóng dài hơn sóng ngắn

+ Bước sóng: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \) tỉ lệ thuận với \(\sqrt C ,\sqrt L \)

=> Mạch đang thu được sóng ngắn, để mạch có thể thu được sóng trung thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch tăng

A- Khi giảm C và giảm L => λ giảm => không thỏa mãn

B- Khi giữ nguyên C và giảm L => λ giảm => không thỏa mãn

C- Khi tăng L và tăng C => λ tăng => thỏa mãn

D- Khi giữ nguyên L và giảm C => λ giảm => không thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249497

Hiện tượng cộng hưởng trong mạch LC xảy ra càng rõ nét khi :    

Xem đáp án

Ta có đồ thị biên độ khi mạch xảy ra cộng hưởng dao động

(1) hệ số cản lớn

(2) hệ số cản nhỏ

=> Khi hệ số cản nhỏ thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra rõ nét hơn (đỉnh nhọn hơn- dễ quan sát)

Trong mạch LC, điện trở R đóng vai trò tác nhân cản

=> Khi R càng nhỏ thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ nét hơn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249498

Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện dung C = 2pF, (lấy π2 = 10). Tần số dao động của mạch là:

Xem đáp án

Ta có, tần số dao động của mạch LC dao động tự do: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 12}}} }} = 2,{5.10^6}H{\rm{z}}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249499

Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L =25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:    

Xem đáp án

Ta có:

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \omega {q_0} = \frac{{{q_0}}}{{\sqrt {LC} }} = \frac{{{U_0}C}}{{\sqrt {LC} }} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)

=> Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I = U\sqrt {\frac{C}{L}}  = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\frac{C}{L}}  = \frac{{4,8}}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\frac{{{{30.10}^{ - 9}}}}{{{{25.10}^{ - 3}}}}}  = 3,{72.10^{ - 3}}A = 3,72mA\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249500

Một tụ điện có điện dung \(10\mu F\) được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ này vào một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy \({\pi ^2} = 10\). Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ khi nối) điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?

Xem đáp án

Kể từ lúc nối (pha của q là 0) đến khi điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu (pha của q là \(\frac{\pi }{3}\)) => Thời gian ngắn nhất là:

\(t = \frac{T}{6} = \frac{{2\pi \sqrt {LC} }}{6} = \frac{{2\pi \sqrt {{{10.10}^{ - 6}}.1} }}{6} = \frac{1}{{300}}s\)

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249501

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng 

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc là:

- Ánh sáng có một màu xác định

- Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

- Khi đi qua lăng kính thì bị lệch về phía đáy

Chọn C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249502

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Theo bài ra ta có: \(6i = 2,4 \Leftrightarrow i = 0,4mm\)

Lại có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda  = \frac{{ai}}{D} = \frac{{1.0,4}}{1} = 0,4\mu m\)

Chọn A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249503

Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5 H và tụ điện \(C = 50\mu F\). Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là

Xem đáp án

Năng lượng dao động của mạch là:

\({\rm{W}} = \frac{{CU_0^2}}{2} = \frac{{{{50.10}^{ - 6}}{{.5}^2}}}{2} = 6,{25.10^{ - 4}}J\)

Chu kì dao động của mạch là:

\(T = 2\pi \sqrt {LC}  = 2\pi \sqrt {0,{{5.50.10}^{ - 6}}}  = \frac{\pi }{{100}}s\)

Chọn B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249504

Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị \({C_2} = 4{C_1}\) thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }}\\{f_2} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L4{C_1}} }}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{2\pi \sqrt {L4{C_1}} }}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }} = 2\)

\( \Rightarrow {f_2} = \frac{{{f_1}}}{2}\)

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249505

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda  = 0,6\mu m\). Tính khoảng vân giao thoa.

Xem đáp án

Khoảng vân giao thoa:

\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.2}}{{1,{{2.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 3}}m = 1mm\)

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249506

Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là \(i = 0,05\cos 100\pi t\) (A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \Leftrightarrow 100\pi  = \frac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}.C} }}\)

 

\( \Rightarrow C = {5.10^{ - 3}}F\)

Lại có:

\(\frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Leftrightarrow Q_0^2 = LI_0^2C\)

\({Q_0} = {I_0}\sqrt {LC}  = 0,05.\frac{1}{{100\pi }} = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( C \right)\)

Mặt khác, q trễ pha hơn i góc \(\frac{\pi }{2}\) suy ra \({\varphi _q} = 0 - \frac{\pi }{2} =  - \frac{\pi }{2}\)

Vậy \(q = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\)

Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »