Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022 - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị
Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022 - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Góc chiết quang của lăng kính bằng A = 60. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,56 . Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
Ta có:
\(tan{D_d} = \frac{{{x_d}}}{L},tan{D_t} = \frac{{{x_t}}}{L}\)
Vì A≪ \( \to \left\{ \begin{array}{l}
Dd \ll \\
Dt \ll
\end{array} \right. \to tanD \approx sinD \approx D\)
\(\begin{array}{l}
\Delta x = xt - xd = (nt - 1)AL - (nd - 1)AL\\
= (nt - nd)LA = (1,56 - 1,5)2.\frac{{6\pi }}{{180}} = 0,01257m = 12,57mm
\end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, ban đầu dùng nguồn sáng S có bước sóng λ1 = 0,4μmμm. Sau đó tắt bức xạ λ1, thay bằng bức xạ λ2≠λ1 thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 ta quan sát được một vân sáng của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 bằng:
Ta có :
\({x_1} = {x_2} \Leftrightarrow \frac{{{k_1}{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{{k_2}{\lambda _2}D}}{a} \Rightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{1,2}}{{{k_2}}}\)
k2 phải nguyên => λ2 = 0,6 µm (k2 = 2)
Đáp án cần chọn là: C
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe Y-âng trong không khí người ta thấy tại M trên màn có vân sáng bậc 3. Nếu nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại M ta thu được vân gì?
Gọi : i, i’ lần lượt là khoảng vân của ánh sáng trong không khí và trong nước
Ta có:
+ \(i' = \frac{i}{n}\)
+ Khi đặt hệ trong không khí: xM = 3i
+ Khi đặt hệ trong môi trường nước: \({x_M} = 3i = 3i'.n = 3.\frac{4}{3}i' = 4i'\)
=> Khi nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước thì tại M là vân sáng bậc 4
Đáp án cần chọn là: B
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 9 của λ2. Tỉ số λ1/λ2 bằng:
Tại vị trí vân trùng ta có: \(12{i_1} = 9{i_2} \Leftrightarrow 12{\lambda _1} = 9{\lambda _2} \Rightarrow \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{3}{4}\)
Đáp án cần chọn là: D
Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn là D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380nm ≤ λ ≤ 760nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng có bước sóng dài nhất bằng
+ Tọa độ của điểm M
\({x_M} = k\frac{{\lambda D}}{a} = > \lambda = \frac{{a.{x_M}}}{{kD}} = \frac{{2.3}}{{2k}} = \frac{3}{k}(\mu m)\)
Mà:
\(\begin{array}{l}
0,38 \le \lambda \le 0,76\\
\to 0,38 \le 3k \le 0,76\\
\to 3,9 \le k \le 7,8\\
\Rightarrow k = 4,5,6,7
\end{array}\)
Bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng lớn nhất (ứng với k nhỏ nhất) là:
\({\lambda _{\max }} = \frac{3}{{{k_{\min }}}} = \frac{3}{4} = 0,75(\mu m) = 750(nm)\)
Đáp án cần chọn là: D
Một chùm electron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng.
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{eU = \frac{{hc}}{\lambda }}\\
{ \Rightarrow U = \frac{{hc}}{{e\lambda }} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.6,{{8.10}^{ - 11}}}}}\\
{ = 18267,5V \approx 18,3kV}
\end{array}\)
Đáp án cần chọn là: A
Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 560nm. Khoảng cách giữa hai khe S1 là 1mm1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2,5m. Goi M và N là hai điêmt trên trường giao thoa, cách vân sáng trung tâm lần lượt là 107,25mm và 82,5mm. Lúc t=0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1 với tốc độ 5cm/s. Gọi t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Gọi t2 là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng. Khoảng thời gian Δt=|t1−t2| có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
+ Lúc t=0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1 với tốc độ 5cm/s
+ t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} xM = 107,25 = \frac{{k1.0,56.(2,5 + 0,05.t1)}}{1}\\ xN = 82,5 = \frac{{k1\prime .0,56.(2,5 + 0,05.t1)}}{1} \end{array} \right. \to \frac{{xM}}{{xN}} = \frac{{k1}}{{k1\prime }} = \frac{{107,25}}{{82,5}} = 1,3\\ \to \left\{ \begin{array}{l} k1 = 65\\ k1\prime = 50 \end{array} \right. \Rightarrow t1 = 12514(s) \end{array}\)
+ t2 là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng.
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} xM = 107,25 = (k2 + \frac{1}{2})\frac{{0,56.(2,5 + 0,05.t2)}}{1}\\ xN = 82,5 = \frac{{k2\prime .0,56.(2,5 + 0,05.t1)}}{1} \end{array} \right. \to \frac{{xM}}{{xN}} = \frac{{k2 + \frac{1}{2}}}{{k1\prime }} = \frac{{107,25}}{{82,5}} = 1,3\\ \to \left\{ \begin{array}{l} k2 + \frac{1}{2} = 71,5\\ k1\prime = 55 \end{array} \right. \Rightarrow t2 = \frac{{25}}{7}(s) \end{array}\)
=> Khoảng thời gian \({\rm{\Delta }}t = \left| {{t_1} - {t_2}} \right| = \left| {\frac{{125}}{{14}} - \frac{{25}}{7}} \right| = \frac{{75}}{{14}} = 5,357s\)
Đáp án cần chọn là: C
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sóng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây đúng?
Ta có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = \frac{{a.i}}{D}\)
Đáp án cần chọn là: C
Sóng điện từ
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Đáp án cần chọn là: B
Tìm phát biểu sai. Dao động điện từ trong mạch dao động LC bị tắt dần là do:
A, B, C - đúng
Mạch dao động điện từ tự do (mạch dao động LC lí tưởng) có năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện và năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm. Hai năng lượng này luôn chuyển hóa lẫn nhau
=> Sự chuyển hóa năng lượng điện trường sang từ trường và ngược lại không là nguyên nhân gây tắt dần dao động
=> D - sai
Đáp án cần chọn là: D
Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu khi máy thu bắt được sóng là:
Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu khi máy thu bắt được sóng là : Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của mạch
Đáp án cần chọn là: B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A - sai vì quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
B - đúng
C - sai vì để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
D - sai vì quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do khi chiếu ánh sáng trắng qua nguồn khí hay hơi có nhiệt độ thấp hơn của nguồn
Đáp án cần chọn là: B
Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
Ta có, tần số dao động của mạch LC dao động tự do: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
=> Khi tăng L lên 2 lần, điện dung C giảm 2 lần => thì tần số của dao động không đổi
Đáp án cần chọn là: A
Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
A, C, D - đúng
B - sai vì: Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Tia hồng ngoại được dùng
Tia hồng ngoại được dùng để chụp ảnh vào ban đêm
Đáp án cần chọn là: B
Quang phổ liên tục:
Ta có: Quang phổ liên tục có đặc điểm:
- Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn (t>20000C)
- Không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng
- Nhiệt độ càng lớn: năng lượng tập trung nhiều ở vùng ánh sáng có λ ngắn.
Đáp án cần chọn là: B
Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch ít nhất so với phương truyền ban đầu:
Ta có:
+ Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím \(\left( {{n_{do}} < {n_{cam}} < {n_{vang}} < {n_{luc}} < {n_{lam}} < {n_{cham}} < {n_{tim}}} \right)\)
+ Theo định luật khúc xạ ánh sáng: Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới, ta có hình ảnh khúc xạ của các tia sáng:
Tia tím xa phương truyền ban đầu nhất, tia đỏ gần phương truyền ban đầu nhất
=> Ánh sáng từ đỏ đến tím có góc lệch so với phương truyền ban đầu tăng dần
Mà từ đỏ đến tím ta có bước sóng giảm dần
=> Trong 4 tia có bước sóng trên thì tia có bước sóng 0,6μm bị lệch ít nhất so với phương truyền ban đầu
Đáp án cần chọn là: D
Nếu quy ước: 1- chọn sóng; 2- tách sóng; 3- khuyếch đại âm tần; 4- khuyếch đại cao tần; 5-chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào?
Các giai đoạn trong máy thu thanh:
- Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
- Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần: Khuếch đại dao động điện từ cao tần.
- Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
- Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gửi đến.
- Loa: Biến dao động điện thành dao động âm
=> Thứ tự ta cần sắp xếp là: 1 - 4 - 2 - 3 - 5
Đáp án cần chọn là: C
Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng:
Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ vài nanômét đến 380 nm (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím)
Đáp án cần chọn là: A
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu chàm và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
Ta có,
+ Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
+ λlam>λcham
=> Khi thay ánh sáng lam bằng ánh sáng chàm, a,Da,D - không đổi, bước sóng giảm đi
=> Khoảng vân ii giảm xuống
Đáp án cần chọn là: B
Một tụ điện có điện dung C được nạp điện tới điện tích q. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực đại bằng 70mA. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực dại bằng 35mA. Nếu nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=13L1+9L2 thì trong mạch có cường độ dòng điện cực đại bằng
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{I_1} = {\omega _1}q = \frac{q}{{\sqrt {{L_1}C} }} \to {L_1} = \frac{{{q^2}}}{{{I_1}^2C}}}\\
{{I_2} = {\omega _2}q = \frac{q}{{\sqrt {{L_2}C} }} \to {L_2} = \frac{{{q^2}}}{{{I_2}^2C}}}
\end{array}\)
=> Khi sử dụng cuộn cảm có độ tự cảm L3=13L1+9L2 thì cường độ dòng điện cực đại là :
\({I_3} = \frac{q}{{\sqrt {{L_3}C} }} = \frac{q}{{\sqrt {(13\frac{{{q^2}}}{{{I_1}^2C}} + 9\frac{{{q^2}}}{{{I_2}^2C}})C} }} = \frac{{{I_1}{I_2}}}{{\sqrt {13{I_2}^2 + 9{I_1}^2} }} = 10mA\)
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là
Từ phương trình cường độ dòng điện trong mạch dao động LC i = 0,05sin2000t(A).
Ta có, ω = 2000 (rad/s)
Đáp án cần chọn là: C
Mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=5pF Tụ được tích điện đến hiệu điện thế 10V, sau đó người ta để cho tụ phóng điện trong mạch. Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện thì biểu thức của điện tích trên bản tụ điện là:
Ta có:
+ Tần số góc của dao động: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.5.10}^{ - 12}}} }} = {10^7}(ra{\rm{d}}/s)\)
+ Điện tích cực đại: \({U_0} = \frac{{{q_0}}}{C} \to {q_0} = {U_0}C = {10.5.10^{ - 12}} = {5.10^{ - 11}}C\)
+ Tại t = 0: \(q = {q_0} \to {\varphi _q} = 0\)
=> Biểu thức điện tích trên bản tụ là: \(q = {5.10^{ - 11}}c{\rm{os}}\left( {{{10}^7}t} \right)C\)
Đáp án cần chọn là: A
Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ
Ta có: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)
+ Khi C = C1 = 20nF: \({\lambda _1} = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} \)
+ Khi C = C2: \({\lambda _2} = 2\pi c\sqrt {L{C_2}} \)
→ \ (\to \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \sqrt {\frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}} = \frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3} \to \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}} = \frac{4}{9} \to {C_2} = \frac{9}{4}{C_1} = \frac{9}{4}.20nF = 45nF\)
=> Cần tăng điện dung của tụ lên một khoảng bằng 45nF - 20nF = 25nF
Đáp án cần chọn là: C
Chọn phát biểu sai?
A, B, D - đúng
C - sai vì sóng âm tần cũng là sóng điện từ
Đáp án cần chọn là: C
Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1, khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f2. Khi mắc song song C1 với C2 và mắc với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là:
- Khi mắc tụ điện có điện dung C1 thì tần số dao động của mạch là f1
- Khi mắc tụ điện có điện dung C2 thì tần số dao động của mạch là f2
- Khi mắc song song C1 và C2 thì tần số dao động của mạch là: \(\frac{1}{{f_{//}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}}\)
Đáp án cần chọn là: A
Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng:
Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng công hưởng dao động điện từ.
Đáp án cần chọn là: B
Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?
A, B, C - đúng
D - sai vì: tần số dao động của mạch: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Đáp án cần chọn là: D
Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ
Ta có, chu kì dao động của mạch LC dao động tự do: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)
=> Chu kì T phụ thuộc vào L và C
Đáp án cần chọn là: C
Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten
Ta có:
+ Sóng trung có bước sóng dài hơn sóng ngắn
+ Bước sóng: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \) tỉ lệ thuận với \(\sqrt C ,\sqrt L \)
=> Mạch đang thu được sóng ngắn, để mạch có thể thu được sóng trung thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch tăng
A- Khi giảm C và giảm L => λ giảm => không thỏa mãn
B- Khi giữ nguyên C và giảm L => λ giảm => không thỏa mãn
C- Khi tăng L và tăng C => λ tăng => thỏa mãn
D- Khi giữ nguyên L và giảm C => λ giảm => không thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: C
Hiện tượng cộng hưởng trong mạch LC xảy ra càng rõ nét khi :
Ta có đồ thị biên độ khi mạch xảy ra cộng hưởng dao động
(1) hệ số cản lớn
(2) hệ số cản nhỏ
=> Khi hệ số cản nhỏ thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra rõ nét hơn (đỉnh nhọn hơn- dễ quan sát)
Trong mạch LC, điện trở R đóng vai trò tác nhân cản
=> Khi R càng nhỏ thì hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ nét hơn
Đáp án cần chọn là: D
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện dung C = 2pF, (lấy π2 = 10). Tần số dao động của mạch là:
Ta có, tần số dao động của mạch LC dao động tự do: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 12}}} }} = 2,{5.10^6}H{\rm{z}}\)
Đáp án cần chọn là: B
Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L =25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Ta có:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \omega {q_0} = \frac{{{q_0}}}{{\sqrt {LC} }} = \frac{{{U_0}C}}{{\sqrt {LC} }} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
=> Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I = U\sqrt {\frac{C}{L}} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\frac{C}{L}} = \frac{{4,8}}{{\sqrt 2 }}\sqrt {\frac{{{{30.10}^{ - 9}}}}{{{{25.10}^{ - 3}}}}} = 3,{72.10^{ - 3}}A = 3,72mA\)
Đáp án cần chọn là: A
Một tụ điện có điện dung \(10\mu F\) được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ này vào một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy \({\pi ^2} = 10\). Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ khi nối) điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?
Kể từ lúc nối (pha của q là 0) đến khi điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu (pha của q là \(\frac{\pi }{3}\)) => Thời gian ngắn nhất là:
\(t = \frac{T}{6} = \frac{{2\pi \sqrt {LC} }}{6} = \frac{{2\pi \sqrt {{{10.10}^{ - 6}}.1} }}{6} = \frac{1}{{300}}s\)
Chọn D
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
Ánh sáng đơn sắc là:
- Ánh sáng có một màu xác định
- Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
- Khi đi qua lăng kính thì bị lệch về phía đáy
Chọn C
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Theo bài ra ta có: \(6i = 2,4 \Leftrightarrow i = 0,4mm\)
Lại có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = \frac{{ai}}{D} = \frac{{1.0,4}}{1} = 0,4\mu m\)
Chọn A
Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5 H và tụ điện \(C = 50\mu F\). Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là
Năng lượng dao động của mạch là:
\({\rm{W}} = \frac{{CU_0^2}}{2} = \frac{{{{50.10}^{ - 6}}{{.5}^2}}}{2} = 6,{25.10^{ - 4}}J\)
Chu kì dao động của mạch là:
\(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {0,{{5.50.10}^{ - 6}}} = \frac{\pi }{{100}}s\)
Chọn B
Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị \({C_2} = 4{C_1}\) thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }}\\{f_2} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L4{C_1}} }}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{2\pi \sqrt {L4{C_1}} }}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }} = 2\)
\( \Rightarrow {f_2} = \frac{{{f_1}}}{2}\)
Chọn B
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 0,6\mu m\). Tính khoảng vân giao thoa.
Khoảng vân giao thoa:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.2}}{{1,{{2.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 3}}m = 1mm\)
Chọn B
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là \(i = 0,05\cos 100\pi t\) (A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau đây?
Ta có:
\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \Leftrightarrow 100\pi = \frac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}.C} }}\)
\( \Rightarrow C = {5.10^{ - 3}}F\)
Lại có:
\(\frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Leftrightarrow Q_0^2 = LI_0^2C\)
\({Q_0} = {I_0}\sqrt {LC} = 0,05.\frac{1}{{100\pi }} = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( C \right)\)
Mặt khác, q trễ pha hơn i góc \(\frac{\pi }{2}\) suy ra \({\varphi _q} = 0 - \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{2}\)
Vậy \(q = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\)
Chọn D