Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249628

Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(1mH\) và tụ điện có điện dung \(0,1\mu F\). Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là

Xem đáp án

Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là: \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{10}^{ - 3}}.0,{{1.10}^{ - 6}}} }} = {10^5}rad/s\)

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249629

Tia tử ngoại được phát ra từ nguồn nào dưới đây

Xem đáp án

Tia tử ngoại được phát ra từ hồ quang điện.

Chọn A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249630

Một mạch dao động LC gồm cuộn dây độ tự cảm L và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{0,8}}{\pi }\mu F\). Tần số riêng của dao động trong mạch bằng \(12,5kHz\) thì L bằng

Xem đáp án

Ta có: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow L = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}C}}\)\( \Rightarrow f = \frac{1}{{4{\pi ^2}.{{\left( {12,{{5.10}^3}} \right)}^2}.\frac{{0,8}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}}} \\= \frac{2}{\pi }{.10^{ - 3}}H = \frac{2}{\pi }mH\)

Chọn D.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249631

Sóng nào sau đây có thể phản xạ trên tầng điện ly?

Xem đáp án

Sóng ngắn có thể phản xạ trên tầng điện li.

Chọn A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249632

Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng \(0,5\mu m\) khi bị chiếu sáng bởi bức xạ \(0,3\mu m\). Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.

Xem đáp án

\(\Delta \varepsilon  = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} - \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = hc.\left( {\frac{1}{{{\lambda _1}}} - \frac{1}{{{\lambda _2}}}} \right) \\= 6,{625.10^{ - 34}}{.3.10^8}.\left( {\frac{1}{{0,{{3.10}^{ - 6}}}} - \frac{1}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}}} \right)\\ = 2,{65.10^{ - 19}}J\)

Chọn A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249633

Các bức xạ thuộc dãy Banme do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nó chuyển từ các trạng thái có mức năng lượng cao hơn về mức năng lượng:

Xem đáp án

Các bức xạ thuộc dãy Banme do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nó chuyển từ các trạng thái có mức năng lượng cao hơn về mức năng lượng L.

Chọn C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249634

Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Laiman có

Xem đáp án

Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Laiman có vô số vạch bức xạ nằm trong vùng tử ngoại.

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249635

Năng lượng của 1 photon:

Xem đáp án

Năng lượng của photon được xác định theo công thức: \(\varepsilon  = hf \Rightarrow \varepsilon  \in f\)

\( \Rightarrow \) Năng lượng của một photon không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn.

Chọn C.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249637

Trong thí nghiệm Iâng về giáo thoa áng sáng, cho khoảng cách 2 khe là \(1mm\); màn E cách 2 khe 2m. Nguốn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ \({\lambda _1} = 0,460\mu m\) và \({\lambda _2}\). Vân sáng bậc 4 của \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc 3 của \({\lambda _2}\). Tính bước sóng \({\lambda _2}\):

Xem đáp án

Vân sáng bậc 4 của \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc 3 của \({\lambda _2}\)nên:

\(\frac{{4{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{3{\lambda _2}D}}{a} \Leftrightarrow 4{\lambda _1} = 3{\lambda _2} \\\Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{4{\lambda _1}}}{3} = \frac{{4.0,46}}{3} = 0,613\mu m\)

Chọn A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249638

Tính chất nào sau đây không phải đặc điểm của tia X ?

Xem đáp án

Tính chất không phải đặc điểm của tia X là: Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.

Chọn A.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249639

Một tia sáng ló ra khỏi lăng kính chỉ có một màu không phải màu trắng, thì đó là ánh sáng:

Xem đáp án

Một tia sáng ló ra khỏi lăng kính chỉ có một màu không phải màu trắng thì đó là ánh sáng đơn sắc.

Chọn A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249640

Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín.

Đường sức điện của một điện tích điểm đứng yên là đường cong hở.

\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Điện trường xoáy có đường sức giống như đường sức điện của một điện tích điểm đứng yên .

Chọn B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249641

Trong số các bức xạ: Hồng ngoại, tử ngoại, vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, bức xạ có bước sóng dài nhất là

Xem đáp án

Bức xạ có bước sóng dài nhất là sóng vô tuyến.

Chọn C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249642

Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 9 lần thì chu kì dao động của mạch

Xem đáp án

Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {LC}  \Rightarrow T \sim \sqrt C \)

\( \Rightarrow \) Khi C tăng 9 lần thì T tăng \(\sqrt 9  = 3\) lần.

Chọn D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249643

Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức

Xem đáp án

Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức: \({{\rm{W}}_L} = \frac{1}{2}L{i^2}\)

Chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249644

Với \({f_1},{\rm{ }}{f_2},{\rm{ }}{f_3}\) lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia \(\gamma \)) thì

Xem đáp án

\( \Rightarrow {\lambda _1} > {\lambda _2} > {\lambda _3} \Rightarrow {f_3} > {\rm{ }}{f_2} > {\rm{ }}{f_1}\)

Chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249645

Nguồn phát quang phổ liên tục là:

Xem đáp án

Nguồn phát quang phổ liên tục là chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi) ở áp suất cao được nung nóng.

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249646

Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng \(0,6563\mu m\). Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng \(0,4861\mu m\). Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{\lambda _{ML}} = {\lambda _{32}} = 0,6563\mu m\\{\lambda _{NL}} = {\lambda _{42}} = 0,4861\mu m\\{\lambda _{NM}} = {\lambda _{43}} = ?\end{array} \right.\)

Có: \(\frac{1}{{{\lambda _{42}}}} = \frac{1}{{{\lambda _{43}}}} + \frac{1}{{{\lambda _{32}}}}\\ \Rightarrow \frac{1}{{{\lambda _{43}}}} = \frac{1}{{{\lambda _{42}}}} - \frac{1}{{{\lambda _{32}}}} = \frac{1}{{0,4861}} - \frac{1}{{0,6563}} \\\Rightarrow {\lambda _{43}} = 1,8744\mu m\)

\( \Rightarrow \frac{1}{{{\lambda _{43}}}} = \frac{1}{{0,4861}} - \frac{1}{{0,6563}} \\\Rightarrow {\lambda _{43}} = 1,8744\mu m\)

Chọn A.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249648

Biết hằng số Plăng là \(6,{625.10^{ - 34}}Js\), tốc độ ánh sáng trong chân không là \({3.10^8}m/s\). Năng lượng phôtôn của ánh sáng màu đỏ có bước sóng \(0,76\mu m\) là

Xem đáp án

Năng lượng photon của ánh sáng màu đỏ là: \(\varepsilon  = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{76.10}^{ - 6}}}} = 2,{6.10^{ - 19}}J\)

Chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249649

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ \({\lambda _1} = 0,56\mu m\) và \({\lambda _2}\) với \(0,67\mu m < {\lambda _2} < 0,74\mu m\;\), thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ \({\lambda _2}\). Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ \({\lambda _1},{\lambda _2}\) và \({\lambda _3}\), với \({\lambda _3} = \frac{7}{{12}}.{\lambda _2}\), khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác.

Xem đáp án

+ Lần thứ nhất: Tại vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm có: \({k_1}.0,56 = 7.{\lambda _2} \Rightarrow {\lambda _2} = 0,08{k_1}\)

Mà \(0,67\mu m < {\lambda _2} < 0,74\mu m\; \\\Leftrightarrow 0,67 < 0,08{k_1} < 0,74\)

\( \Rightarrow 8,385 < {k_1} < 9,25 \Rightarrow {k_1} = 9\\ \Rightarrow {\lambda _2} = 0,08.9 = 0,72\mu m\) \( \Rightarrow {\lambda _3} = \frac{7}{{12}}.{\lambda _2} = \frac{7}{{12}}.0,72 = 0,42\mu m\)

+ Lần thứ 2: Tại vị trí các vân sáng trùng nhau: \({k_1}.0,56 = {k_2}.0,72 = {k_3}.0,42 \\\Leftrightarrow 28{k_1} = 36{k_2} = 21{k_3}\)

Có \(BCNN\left( {28;36;21} \right) = 252 \\\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{k_1} = 9n\\{k_2} = 7n\\{k_3} = 12n\end{array} \right.\)

Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có: 8 vân sáng của \({\lambda _1}\), 6 vân sáng của \({\lambda _2}\), 11 vân sáng của \({\lambda _3}\).

Trong khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm còn có các vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ. Cụ thể là có 2 vân trùng nhau của bức xạ \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\).

\( \Rightarrow \) Tổng số vân sáng đơn sắc là: \(N = 8 + 6 + 11 - 2.2 = 21\) (vân sáng)

Chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249650

Dựa vào việc phân tích quang phổ vạch phát xạ có thể:

Xem đáp án

Dựa vào việc phân tích quang phổ vạch phát xạ có thể xác định được định tính thành phần hóa học của nguồn sáng.

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249651

Lần lượt chiếu vào catốt các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,54\mu m\) và bức xạ có bước sóng \({\lambda _2} = 0,35\mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện lần lượt là \({v_1}\) và \({v_2}\) với \({v_2} = 2{v_1}\). Công thoát của kim loại làm ca-tốt là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\varepsilon _1} = A + \frac{1}{2}mv_1^2}\\{{\varepsilon _2} = A + \frac{1}{2}mv_2^2}\end{array}} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + \frac{1}{2}mv_1^2}\\{\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = A + \frac{1}{2}m{{\left( {2{v_1}} \right)}^2}}\end{array}\Rightarrow A = 1,88eV} \right.\)

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249652

Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là \({\lambda _0} = 0,30\mu m\). Biết hằng số Plăng \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s\) và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không \(c = {3.10^8}m/s\). Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là

Xem đáp án

Công thoát của electron khỏi bề mặt của đồng là: \(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{3.10}^{ - 6}}}} = 6,{625.10^{ - 19}}J\)

Chọn B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249653

Một Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tần số của dao động điện từ tự do trong mạch xác định bởi công thức:

Xem đáp án

Tần số của dao động điện từ tự do trong mạch LC: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249654

Sóng điện từ

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang.

Chọn C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249655

Quang phổ vạch hấp thụ là:

Xem đáp án

Quang phổ vạch hấp thụ là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.

Chọn D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249656

Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì:

Xem đáp án

Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi và vận tốc thay đổi.

Chọn D.     

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249657

Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda \) vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng \(A = 2eV\). Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều \(\overrightarrow B \) với \(B = {10^{ - 4}}T\), theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng \(23,32mm\). Bước sóng \(\lambda \) của bức xạ được chiếu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Khi vào từ trường đều, electron chuyển động tròn đều, khi đó lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm:

\(\begin{array}{l}\frac{{m{v^2}}}{R} = \left| e \right|vB.\sin 90 \Leftrightarrow \frac{{m{v^2}}}{R} = \left| e \right|vB\\ \Rightarrow v = \frac{{\left| e \right|BR}}{m} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 19}}{{.10}^{ - 4}}.23,{{32.10}^{ - 3}}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}} \\= 0,{41.10^6}m/s\end{array}\)

Lại có: \(\frac{{hc}}{\lambda } = A + \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow \lambda  = \frac{{hc}}{{A + \frac{1}{2}m{v^2}}}\)

\( \Rightarrow \lambda  = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{2.1,{{6.10}^{ - 19}} + \frac{1}{2}.9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {0,{{41.10}^6}} \right)}^2}}} \\= {5.10^{ - 7}}m = 0,5\mu m\)

Chọn D.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249658

Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng

Xem đáp án

Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.

Chọn B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249659

Một chất có giới hạn quang dẫn là \(0,50\mu m\). Chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào sau đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện trong ?

Xem đáp án

Giới hạn quang dẫn: \({\lambda _0} = 0,50\mu m\)

Để có thể xảy ra hiện tượng quang điện trong thì \(\lambda  \le {\lambda _0} \Leftrightarrow \lambda  \le 0,50\mu m\)

\( \Rightarrow \) Chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng \(0,45\mu m\) có thể xảy ra hiện tượng quang điện trong.

Chọn B.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249660

Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong → A sai

Công thoát electron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết trong chất bán dẫn → B đúng

Quang điện trở khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào, electron bị bứt ra khỏi liên kết trong mạng tinh thể làm bán dẫn dẫn điện, điện trở của quang điện trở giảm → C đúng

Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp → D đúng

Chọn A.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249661

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, hai khe song song cách nhau một khoảng \(a\) và cách đều màn E một khoảng D. Quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy vân sáng thứ năm cách vân sáng trung tâm \(4,5mm\). Tại điểm M nằm cách vân trung tâm \(3,15mm\) là

Xem đáp án

Ta có: \({x_{s5}} = \frac{{5\lambda D}}{a} \Leftrightarrow 4,5 = 5.i \Rightarrow i = 0,9mm\)

Xét tại M:  \(\frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{3,15}}{{0,9}} = 3,5 = 4 - \frac{1}{2} \Rightarrow k = 4\)

Vậy tại M là vân tối thứ 4

Chọn D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249662

Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng

Xem đáp án

Ta có: \({\lambda _t} < {\lambda _d} \Rightarrow {f_t} > {f_d}\)

\( \Rightarrow \) Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc đã cho là anh sáng tím.

Chọn B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249663

Tia hồng ngoại

Xem đáp án

Tia hồng ngoại được ứng dụng để sưởi ấm.

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249664

Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức \({E_n} =  - \frac{{{E_0}}}{{{n^2}}}\), (với \({E_0}\)  là hằng số dương; \(n = 1;2;3, \ldots \)). Tỉ số \(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) là:

Xem đáp án

+ Chiếu \({f_1}\) vào đám nguyên tử thứ nhất thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ nên: \(\frac{{{n_1}\left( {{n_1} - 1} \right)}}{2} = 3 \Rightarrow {n_1} = 3\)

+ Chiếu \({f_2}\) vào đám nguyên tử thứ hai thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ nên: \(\frac{{{n_2}\left( {{n_2} - 1} \right)}}{2} = 10 \Rightarrow {n_2} = 5\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\varepsilon _1} = {E_3} - {E_1} \Leftrightarrow h.{f_1} =  - \frac{{{E_0}}}{{{3^2}}} - \left( { - \frac{{{E_0}}}{{{1^2}}}} \right) = \frac{8}{9}{E_0}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\\{{\varepsilon _2} = {E_5} - {E_1} \Leftrightarrow h.{f_2} =  - \frac{{{E_0}}}{{{5^2}}} - \left( { - \frac{{{E_0}}}{{{1^2}}}} \right) = \frac{{24}}{{25}}{E_0}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

 

Chia hai vế của (1) cho (2) ta được:\(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{8}{9}.\frac{{25}}{{24}} = \frac{{25}}{{27}}\)

Chọn D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249665

Điện từ trường bao gồm:

Xem đáp án

Điện từ trường bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

Chọn A.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249666

Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?

Xem đáp án

Tia khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất là tia X (tia có bước sóng nhỏ nhất).

Chọn C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »