Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Chu Trinh

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Chu Trinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 70 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249667

Một tụ điện có điện dung \(10\mu F\) được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ này vào một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy \({\pi ^2} = 10\). Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ khi nối) điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?

Xem đáp án

Kể từ lúc nối (pha của q là 0) đến khi điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu (pha của q là \(\frac{\pi }{3}\)) => Thời gian ngắn nhất là:

\(t = \frac{T}{6} = \frac{{2\pi \sqrt {LC} }}{6} = \frac{{2\pi \sqrt {{{10.10}^{ - 6}}.1} }}{6} = \frac{1}{{300}}s\)

Chọn D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249668

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc là:

- Ánh sáng có một màu xác định

- Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

- Khi đi qua lăng kính thì bị lệch về phía đáy

Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249669

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Theo bài ra ta có: \(6i = 2,4 \Leftrightarrow i = 0,4mm\)

Lại có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda  = \frac{{ai}}{D} = \frac{{1.0,4}}{1} = 0,4\mu m\)

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249670

Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5 H và tụ điện \(C = 50\mu F\). Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là

Xem đáp án

Năng lượng dao động của mạch là:

\[{\rm{W}} = \frac{{CU_0^2}}{2} = \frac{{{{50.10}^{ - 6}}{{.5}^2}}}{2} = 6,{25.10^{ - 4}}J\]

Chu kì dao động của mạch là:

\(T = 2\pi \sqrt {LC}  = 2\pi \sqrt {0,{{5.50.10}^{ - 6}}}  = \frac{\pi }{{100}}s\)

Chọn B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249671

Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có C thay đổi đượC. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị \({C_2} = 4{C_1}\) thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }}\\{f_2} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L4{C_1}} }}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{2\pi \sqrt {L4{C_1}} }}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }} = 2\)

\( \Rightarrow {f_2} = \frac{{{f_1}}}{2}\)

Chọn B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249673

Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là \(i = 0,05\cos 100\pi t\) (A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \Leftrightarrow 100\pi  = \frac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}.C} }}\)

 

\( \Rightarrow C = {5.10^{ - 3}}F\)

Lại có:

\(\frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Leftrightarrow Q_0^2 = LI_0^2C\)

\({Q_0} = {I_0}\sqrt {LC}  = 0,05.\frac{1}{{100\pi }} = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( C \right)\)

Mặt khác, q trễ pha hơn i góc \(\frac{\pi }{2}\) suy ra \({\varphi _q} = 0 - \frac{\pi }{2} =  - \frac{\pi }{2}\)

Vậy \(q = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\)

Chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249674

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Sóng điện từ lan truyền được trong các môi trường: rắn, lỏng, khí và chân không.

Chọn C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249675

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Tia X và tia tử ngoại đều là sóng điện từ nên không bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.

Chúng đều kích thích một số chất phát quang và đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.

Chọn A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249676

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách từ hai khe sáng đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5mm. Ánh sáng trong thí nghiệm có bước sóng \(0,4\mu m\). Tại một điểm cách vân sáng trung tâm 6,4mm sẽ là vân sáng bậc mấy?

Xem đáp án

Khoảng vân giao thoa: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,4.2}}{{0,5}} = 1,6mm\)

Ta có: \({x_s} = ki \Leftrightarrow k = \frac{{6,4}}{{1,6}} = 4\)

=> Vân sáng bậc 4

Chọn A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249677

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng sóng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

Xem đáp án

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng sóng vô tuyến không có mạch tách sóng.

Chọn D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249678

Quang phổ vạch phát xạ của hidro có 4 màu đặc trưng là:

Xem đáp án

Quang phổ vạch phát xạ của hidro có 4 màu đặc trưng là: đỏ, lam, chàm, tím.

Chọn D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249679

Trong thí nghiệm Young, gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ \({S_1}{S_2}\) đến màn; b là khoảng cách 5 vân sáng kề nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là:

Xem đáp án

Khoảng cách của 5 vân sáng kề nhau là b => 4i =b

Suy ra: \(i = \frac{b}{4} \Leftrightarrow \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{b}{4} \Leftrightarrow \lambda  = \frac{{ba}}{{4D}}\)

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249680

Khi nói về dao động điện từ trong một mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Năng lượng điện từ trong mạch không đổi:

\({\rm{W}} = \frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{CU_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = const\)

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249681

Hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,06\mu m\). Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2mm có:

Xem đáp án

Ta có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,6.2}}{3} = 0,4mm\)

Điểm M cách vân trung tâm 1,2mm:

\(k = \frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{1,2}}{{0,4}} = 3\)

=> Tại M có vân sáng bậc 3

Chọn A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249682

Sắp xếp đúng thứ tự của các tia theo sự giảm dần của bước sóng trên thang điện từ

Xem đáp án

Dựa vào thang sóng điện từ, ta có thứ tự các tia theo sự giảm dần của bước sóng là:

Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen.

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249683

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Vật có nhiệt độ trên 20000C thì phát được tia tử ngoại, nhiệt độ của vật càng cao thì phổ tử ngoại của vật càng dài hơn về phía sóng ngắn. => A đúng

Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh,…hấp thụ rất mạnh => B sai

Chọn B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249684

Trong thí nghiệm Young: a = 1mm; D = 2m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,66\mu m\) chiếu vào khe S. Biết bề rộng của vùng giao thoa 13,2mm. Số vân sáng trên màn là:

Xem đáp án

Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,66.2}}{1} = 1,32mm\)

Số vân sáng trên màn thỏa mãn điều kiện:

\( - \frac{L}{2} \le ki \le \frac{L}{2} \Leftrightarrow  - \frac{{13,2}}{2} \le k.1,32 \le \frac{{13,2}}{2}\)

\( \Leftrightarrow  - 5 \le k \le 5\) => có 11 vân sáng

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249685

Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ C = 880pF và cuộn \(L = 20\mu H\). Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\lambda  = c.T = c.2\pi \sqrt {LC} \\ = {3.10^8}.2\pi .\sqrt {{{20.10}^{ - 6}}{{.880.10}^{ - 12}}} \\ = 250m\end{array}\)

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249686

Điện trường xoáy là điện trường

Xem đáp án

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.

Chọn B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249687

Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{4}{{{\pi ^2}}}{.10^{ - 12}}F\) và cuộn dây cảm thuần (thuần cảm) có độ tự cảm \(L = 2,{5.10^{ - 3}}H\). Tần số dao động điện từ tự do của mạch là

Xem đáp án

Tần số dao động điện từ tự do của mạch là:

\(\begin{array}{l}f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {2,{{5.10}^{ - 3}}.\frac{4}{{{\pi ^2}}}{{.10}^{ - 12}}} }}\\ = 0,{5.10^7}Hz\end{array}\)

Chọn C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249688

Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là \({Q_0}\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \({I_0}\) thì chu kì dao động điện từ trong mạch là:

Xem đáp án

Năng lượng điện từ:

\(\begin{array}{l}\frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Leftrightarrow LC = \frac{{Q_0^2}}{{I_0^2}}\\ \Leftrightarrow \sqrt {LC}  = \frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\end{array}\)

Chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {LC}  = 2\pi .\frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)

Chọn D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249689

Trong thí nghiệm Young. Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ \({S_1}{S_2}\) tới màn. Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\mu m\) và \({\lambda _2} = 0,6\mu m\). Điểm M là vân sáng bậc 6 của ánh sáng bước sóng \({\lambda _1}\), tại M đối với ánh sáng có bước sóng \({\lambda _2}\) ta có:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{i_1} = \frac{{0,4.D}}{a}\\{i_2} = \frac{{0,6.D}}{a}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{i_1}}}{{{i_2}}} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow {i_2} = \frac{3}{2}{i_1}\)

Điểm M là vân sáng bậc 6 của \({\lambda _1}\) => \({x_M} = 6{i_1}\)

Ta có: \({x_M} = 6{i_1} = k{i_2} = k.\frac{3}{2}{i_1}\)

\( \Rightarrow k = 4\)

Vậy tại M có vân sáng bậc 4 của \({\lambda _2}\)

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249690

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Khi chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\), ta quan sát được trên màn hệ vân giao thoa với các khoảng vân lần lượt là \({i_1} = 0,3mm\) và \({i_2} = 0,2mm\). Tìm khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó.

Xem đáp án

Ta có: \({k_1}{i_1} = {k_2}{i_2} \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{i_2}}}{{{i_1}}} = \frac{2}{3}\)

Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó là:

\(\Delta x = 2{i_1} = 3{i_2} = 0,6mm\)

Chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249691

Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến hoạt động dựa trên hiện tượng cộng hưởng dao động điện từ.

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249692

Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 4mH và tụ điện có điện dung 9nF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3V thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng

Xem đáp án

Năng lượng điện từ:

\(\frac{{CU_0^2}}{2} = \frac{{L{i^2}}}{2} + \frac{{C{u^2}}}{2} \Leftrightarrow CU_0^2 = L{i^2} + C{u^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow i = \sqrt {\frac{C}{L}.\left( {U_0^2 - {u^2}} \right)} \\ = \sqrt {\frac{{{{9.10}^{ - 9}}}}{{{{4.10}^{ - 3}}}}.\left( {{5^2} - {3^2}} \right)} \\ = {6.10^{ - 3}}\left( A \right) = 6mA\end{array}\)

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249693

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }H\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(\frac{{{{10}^{ - 10}}}}{\pi }F\). Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {LC}  = 2\pi \sqrt {\frac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }.\frac{{{{10}^{ - 10}}}}{\pi }} \\ = {2.10^{ - 6}}s\end{array}\)

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249694

Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?

Xem đáp án

Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249695

Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L =1mH và một tụ điện có điện dung thay đổi đượC. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung của tụ phải thay đổi trong khoảng

Xem đáp án

Ta có:

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}L}}\)

Theo bài ra ta có:

\({3.10^6} \le \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \le {4.10^6}\)

\( \Leftrightarrow 1,{6.10^{ - 12}} \le C \le 2,{8.10^{ - 12}}\)

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249696

Điều nào sau đây là sai đối với quang phổ liên tục?

Xem đáp án

- Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

- Không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

=> A sai

Chọn A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249697

Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoài là tác dụng nhiệt, dùng để sưởi ấm.

\( \Rightarrow \) Phát biểu sai về tia X là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, dùng để sưởi ấm.

Chọn A.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249698

Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại?

Xem đáp án

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nên không thể gây ra hiện tượng phát quang.

\( \Rightarrow \) Phát biểu sai về tia hồng ngoại là: Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.

Chọn A.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249699

Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch LC: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249700

Nếu tăng điện dung của một mạch dao động lên 8 lần, đồng thời giảm độ tự cảm của cuộn dây đi 2 lần thì tần số dao động riêng của mạch sẽ:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\f' = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L'C'} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {\frac{L}{2}.8C} }} = \frac{1}{{2.2\pi \sqrt {LC} }}\end{array} \right. \\\Rightarrow f' = \frac{f}{2}\)

Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249702

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ta có : \({\lambda _{hn}} > {\lambda _X}\) \( \Rightarrow \) Phát biểu sai : Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.

Chọn A.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249703

Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}v = \frac{c}{n}\\{n_d} < {n_v} < {n_t}\end{array} \right. \\\Rightarrow {v_d} > {v_v} > {v_t}\)

Chọn B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249704

Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự cảm và C là điện dung của mạch. Tại thời điểm \(t\), hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là \(u\) và cường độ dòng điện trong mạch là \(i\). Gọi \({U_0}\) là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và \({I_0}\)  là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức liên hệ giữa \(u\) và \(i\) là

Xem đáp án

Ta có: \({W_{LC}} = {W_L} + {W_C}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}L{i^2} + \frac{1}{2}C{u^2} = \frac{1}{2}CU_0^2\)

\( \Leftrightarrow L{i^2} + C{u^2} = CU_0^2\\ \Leftrightarrow {i^2} = \frac{C}{L}.\left( {U_0^2 - {u^2}} \right)\)

Chọn A.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249705

Trong mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản cực của tụ điện là \({U_0}\). Dòng điện trong mạch có giá trị cực đại là :

Xem đáp án

Ta có: \({W_{LC}} = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2 \\\Rightarrow {I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)

Chọn D.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249706

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang \( \Rightarrow \) Phát biểu sai về sóng điện từ là: Sóng điện từ là sóng dọc.

Chọn D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »