Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nhân Chính

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nhân Chính

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 81 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249547

Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoài là tác dụng nhiệt, dùng để sưởi ấm.

\( \Rightarrow \) Phát biểu sai về tia X là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, dùng để sưởi ấm.

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249548

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(2mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(2m\). Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai của ánh sáng đỏ và bậc ba của ánh sáng tím có bề rộng là

Xem đáp án

Khoảng vân của ánh sáng đỏ là:  \({i_d} = \frac{{{\lambda _d}D}}{a} = \frac{{0,76.2}}{2} = 0,76mm\)

Khoảng vân của ánh sáng tím là:  \({i_t} = \frac{{{\lambda _t}D}}{a} = \frac{{0,38.2}}{2} = 0,38mm\)

Vân sáng đỏ bậc 2 có vị trí: \({x_{d2}} = 2{i_d} = 2.0,76 = 1,52mm\)

Vân sáng tím bậc 3 có vị trí là:  \({x_{t3}} = 3.{i_t} = 3.0,38 = 1,14mm\)

Vùng phủ nhau có bề rộng là: \(d = 1,52 - 1,14 = 0,38mm\)

 Chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249549

Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại?

Xem đáp án

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nên không thể gây ra hiện tượng phát quang.

\( \Rightarrow \) Phát biểu sai về tia hồng ngoại là: Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.

Chọn A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249550

Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch LC: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)

Chọn A.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249551

Nếu tăng điện dung của một mạch dao động lên 8 lần, đồng thời giảm độ tự cảm của cuộn dây đi 2 lần thì tần số dao động riêng của mạch sẽ:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\f' = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L'C'} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {\frac{L}{2}.8C} }} = \frac{1}{{2.2\pi \sqrt {LC} }}\end{array} \right. \\\Rightarrow f' = \frac{f}{2}\)

Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249553

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ta có : \({\lambda _{hn}} > {\lambda _X}\) \( \Rightarrow \) Phát biểu sai : Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.

Chọn A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249554

Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}v = \frac{c}{n}\\{n_d} < {n_v} < {n_t}\end{array} \right. \\\Rightarrow {v_d} > {v_v} > {v_t}\)

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249555

Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự cảm và C là điện dung của mạch. Tại thời điểm \(t\), hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là \(u\) và cường độ dòng điện trong mạch là \(i\). Gọi \({U_0}\) là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và \({I_0}\)  là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức liên hệ giữa \(u\)  và \(i\)  là

Xem đáp án

Ta có: \({W_{LC}} = {W_L} + {W_C}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}L{i^2} + \frac{1}{2}C{u^2} = \frac{1}{2}CU_0^2\)

\( \Leftrightarrow L{i^2} + C{u^2} = CU_0^2\\ \Leftrightarrow {i^2} = \frac{C}{L}.\left( {U_0^2 - {u^2}} \right)\)

Chọn A.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249556

Trong mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản cực của tụ điện là \({U_0}\). Dòng điện trong mạch có giá trị cực đại là :

Xem đáp án

Ta có: \({W_{LC}} = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2 \\\Rightarrow {I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249557

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang \( \Rightarrow \) Phát biểu sai về sóng điện từ là: Sóng điện từ là sóng dọc.

Chọn D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249558

Một mạch dao động gồm cuộn dây L và tụ C . Để bước sóng điện từ do mạch phát ra tăng lên 2 lần thì phải thay tụ \(C\)  bằng tụ \(C'\) có giá trị

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\lambda  = 2\pi c.\sqrt {LC} \\\lambda ' = 2\lambda  = 2\pi c.\sqrt {LC'} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{\lambda '}}{\lambda } = \sqrt {\frac{{C'}}{C}}  = 2 \\\Rightarrow C' = 4C\)

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249559

Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, được dùng để sưởi ấm.

\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm.

Chọn D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249560

Mạch dao động điện từ gồm tụ \(C = 16nF\) và cuộn cảm \(L = 25mH\). Tần số góc dao động  là:

Xem đáp án

Tần số góc dao động là: \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{16.10}^{ - 9}}{{.25.10}^{ - 3}}} }} \\= {5.10^4}rad/s\)

Chọn D.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249561

Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm \(L = 2mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 2pF\), (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Tần số dao động của mạch là

Xem đáp án

Tần số dao động của mạch là:  \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\sqrt {10} .\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 12}}} }}\\ = 2,{5.10^6}Hz = 2,5MHz\)

Chọn B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249562

Chiếu xiên một chùm ánh sáng song song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu

Xem đáp án

Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước : \(\sin i = n\sin \,r \Rightarrow \sin \,r = \frac{{\sin i}}{n}\)

Lại có : \({n_d} < {n_t} \Rightarrow {r_d} > {r_t}\)

Vậy so với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu tím.

Chọn D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249563

Tia tử ngoại

Xem đáp án

Tia tử ngoại  được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.

Chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249564

Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là loại quang phổ gì?

Xem đáp án

Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là quang phổ vạch phát xạ.

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249565

Điện trường xoáy là điện trường

Xem đáp án

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.         

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249566

Khi nói về quá trình lan truyền sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ: Véctơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E \)  và véctơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \)  luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.

\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Vectơ cường độ điện trường \(\vec E\) cùng phương với vectơ cảm ứng từ \(\vec B\).

Chọn A.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249567

Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Kết luận đúng về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường là: Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

Chọn D.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249568

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

Xem đáp án

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có mạch tách sóng.

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249570

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe  được chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng  \(0,4\mu m\). Khoảng cách giữa 2 khe là \(0,8mm\), khoảng cách từ hai khe tới màn là \(2m\). Tại điểm M cách vân chính giữa \(7,5mm\) có vân sáng hay vân tối? Thứ mấy?

Xem đáp án

Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,4.2}}{{0,8}} \\= 1mm\)

Xét tại M:  \(\frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{7,5}}{1} = 7,5 = 8 - \frac{1}{2} \\\Rightarrow k = 8\)

Vậy tại M là vân tối thứ 8.

Chọn C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249571

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng có cường độ dòng điện cực đại \({I_0}\), điện tích cực đại \({Q_0}\), tần số góc \(\omega \). Vào thời điểm ban đầu \(\left( {t = 0} \right)\), điện tích của tụ điện có giá trị \(q = \frac{{ - {Q_0}}}{2}\) và độ lớn đang giảm. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch có dạng:

Xem đáp án

Tại thời điểm ban đầu, điện tích của tụ có giá trị \(q = \frac{{ - {Q_0}}}{2}\) và đang giảm, biểu diễn trên VTLG ta có :

Từ VTLG ta xác định được pha ban đầu: \({\varphi _q} =  - \left( {\frac{\pi }{2} + \frac{\pi }{6}} \right) =  - \frac{{2\pi }}{3}\)

\( \Rightarrow \) Pha ban đầu của cường độ dòng điện: \({\varphi _i} = {\varphi _q} + \frac{\pi }{2} =  - \frac{{2\pi }}{3} + \frac{\pi }{2} =  - \frac{\pi }{6}\)

\( \Rightarrow \) Biểu thức của cường độ dòng điện: \(i = {I_0}cos\left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)\)

Chọn B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249572

Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 40mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 0,2\mu F\). Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy \(\pi  = 3,14\). Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là

Xem đáp án

Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là:

\(T = 2\pi \sqrt {LC}  = 2\pi \sqrt {{{40.10}^{ - 3}}.0,{{2.10}^{ - 6}}} \\ = 56,{17.10^{ - 5}}s\)

Chọn A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249573

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \(4\sqrt 2 \mu C\)  và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,5\pi \sqrt 2 A\). Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là

Xem đáp án

Ta có: \({I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega  \\= \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\\ = \frac{{0,5\pi \sqrt 2 }}{{4\sqrt 2 {{.10}^{ - 6}}}}\\ = 125000\pi \,\left( {rad/s} \right)\)

Biểu diễn trên VTLG:

Từ VTLG ta xác định được góc quét: \(\alpha  = \frac{\pi }{3}\)

\( \Rightarrow \) Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là:

\(\Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{125000\pi }}\\ = \frac{1}{{375000}}s = \frac{8}{3}\mu s\)

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249574

Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 4\mu H\) và tụ điện có điện dung \(C = 2,5nF\). Tần số dao động riêng của mạch là

Xem đáp án

Tần số dao động riêng của mạch là: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{4.10}^{ - 6}}.2,{{5.10}^{ - 9}}} }} \\= \frac{{{{5.10}^6}}}{\pi }Hz\)

Chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249575

Trong thí nghiệm Y-âng: Hai khe cách nhau \(0,5mm\), hai khe cách màn \(1,5m\), các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Chiều rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là :

Xem đáp án

Bề rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là: \(\Delta {x_2} = {x_{d2}} - {x_{t2}}\\ = 2.\frac{{1,5.\left( {0,76 - 0,38} \right)}}{{0,5}}\\ = 2,28mm\)

Chọn D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249577

Trong thí nghiệm Y-âng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng \(0,5\mu m\), hai khe cách nhau \(0,5mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(2m\). Bề rộng miền giao thoa trên màn là \(42,5mm\). Số vân sáng  quan sát trên màn là

Xem đáp án

Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{{0,5}} = 2mm\)

Số vân sáng quan sát được trên bề rộng miền giao thoa là :\({N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 2.\left[ {\frac{{42,5}}{{2.2}}} \right] + 1 \\= 21\)

Chọn B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249578

Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau \(a = 0,5mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát \(D = 2m\). Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ  đến vân sáng bậc 1 màu tím \(({\lambda _t} = 0,38\mu m)\) là:

Xem đáp án

Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ đến vân sáng bậc 1 màu tím là :

\(\Delta x = {x_{d1}} - {x_{t1}} = \frac{D}{a}.\left( {{\lambda _d} - {\lambda _t}} \right)\\ = \frac{2}{{0,5}}.\left( {0,76 - 0,38} \right) \\= 1,52mm\)

Chọn A.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249579

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \(2m\). Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm \(2,4mm\). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng: \({x_3} = \frac{{3\lambda D}}{a}\\\Rightarrow \lambda  = \frac{{{x_3}.a}}{{3D}} = \frac{{2,4.1}}{{3.2}} = 0,4\mu m\)

Chọn C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249580

Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là \(36000km\). Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là \({3.10^8}m/s\). Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}S = 36000 = {36.10^6}m\\v = {3.10^8}m/s\end{array} \right.\)

Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng: \(t = \frac{S}{v} = \frac{{{{36.10}^6}}}{{{{3.10}^8}}} \\= 0,12s\)

Chọn C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249581

Một mạch dao động ở máy vào của một máy thu thanh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm \(3\mu H\) và tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ \(10pF\) đến \(500pF\). Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là \({3.10^8}m/s\), máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\lambda  = 2\pi c\sqrt {L{C_1}}  = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {{{3.10}^{ - 6}}{{.10.10}^{ - 12}}} \\ \approx 10m\\\lambda  = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} \\ = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {{{3.10}^{ - 6}}{{.500.10}^{ - 12}}} \\ \approx 73m\end{array} \right.\)

Vậy máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng từ 10m đến 73m.

Chọn B.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249582

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau \(1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mm\), mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát \(1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\). Khoảng cách giữa \(5\) vân sáng liên tiếp là \(3,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mm\). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

Xem đáp án

Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là: \(x = 4i \Rightarrow 3,{6.10^{ - 3}} = 4i\\ \Rightarrow i = {9.10^{ - 4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {mm} \right)\)

Mà \(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow {9.10^{ - 4}} = \frac{{\lambda .1,5}}{{{{1.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow \lambda  = {6.10^{ - 7}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\\ = 0,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {\mu m} \right)\)

Chọn B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249583

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,6\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2,5m\), bề rộng miền giao thoa là \(1,25cm\). Tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa là?

Xem đáp án

Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,6.2,5}}{1}\\ = 1,5mm\)

Số vân sáng trên màn:  \({N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 \\= 2.\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}}} \right] + 1 = 9\)

Số vân tối trên màn: \({N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}} + 0,5} \right] \\= 2.\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}} + 0,5} \right] = 8\)

Tổng số vân sáng và tối là:  \(N = 9 + 8 = 17\)

Chọn B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249584

Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai khe hẹp là \(1mm\). Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm \(4,2mm\) có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là \(0,6m\). Bước sóng\(\lambda \) bằng:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1mm\\{x_{s5}} = 4,2mm\end{array} \right.\)

Theo bài ra ta có: \({x_M} = {x_{s5}}\\ \Leftrightarrow 5.\frac{{\lambda D}}{a} = 4,2\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Khi dịch chuyển màn quan sát ra xa: \({x_M} = \left( {2k + 1} \right)\frac{{\lambda .\left( {D + 0,6} \right)}}{{2a}} = 4,2\)

Khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thì M thuộc vân tối thứ 4 ứng với k = 3.

\( \Rightarrow {x_M} = \frac{{7\lambda .\left( {D + 0,6} \right)}}{{2a}} = 4,2\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Ta có hệ phương trình:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}5.\frac{{\lambda D}}{a} = 4,2 \Rightarrow \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{4,2}}{5}\\\frac{{7\lambda .\left( {D + 0,6} \right)}}{{2a}} = 4,2 \Leftrightarrow \frac{{\lambda D}}{a} + \frac{{\lambda .0,6}}{a} = \frac{{8,4}}{7}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \frac{{\lambda .0,6}}{a} = \frac{{8,4}}{7} - \frac{{4,2}}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{\lambda .0,6}}{1} = 0,36 \\\Rightarrow \lambda  = 0,6\mu m\end{array}\)

Chọn A.                   

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249585

Nếu hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần \(R = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \) vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động và điện trở trong \(r\)  không đổi thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ \(I\). Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung \(C = {2.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} F\). Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng \(\pi {.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\) và cường độ dòng điện cực đại bằng \(6I\). Giá trị của \(r\)  bằng

Xem đáp án

Khi mắc cuộn cảm thuần L và điện trở R với nguồn, cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I = \frac{E}{{r + R}} \\\Rightarrow E = I\left( {r + R} \right)\)

Khi mắc tụ điện với cuộn cảm thành mạch dao động điện từ tự do, chu kì của mạch là:

\(T = 2\pi \sqrt {LC}  \Rightarrow \pi {.10^{ - 6}} = 2\pi .\sqrt {L{{.2.10}^{ - 6}}}\\  \Rightarrow L = 1,{25.10^{ - 7}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( H \right)\)

Điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện là: \({U_0} = E = I.\left( {r + R} \right)\)

Ta có định luật bảo toàn năng lượng trong mạch dao động điện từ tự do:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{2}L{I_0}^2 = \frac{1}{2}C{U_0}^2 \Rightarrow L{{\left( {6I} \right)}^2} = C.{I^2}{{\left( {r + R} \right)}^2}}\\{ \Rightarrow 1,{{25.10}^{ - 7}}.36{I^2} = {{2.10}^{ - 6}}{I^2}.{{\left( {r + 1} \right)}^2} \\\Rightarrow r = 0,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( \Omega  \right)}\end{array}\)

Chọn C.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249586

Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng  \({\lambda _1} = 0,64\mu m;{\lambda _2} = 0,48\mu m\). Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là \(a = 1mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(D = 1m\). Số vân sáng trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ \({\lambda _1}\) là

Xem đáp án

+ Bức xạ 1 có: \({i_1} = \frac{{0,64.1}}{1} = 0,64mm\\ \Rightarrow {x_{s1}} = 0,64.{k_1}\)

Số vân sáng của bức xạ 1 trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ \({\lambda _1}\) bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn :

\(3{i_1} < 0,64{k_1} < 9{i_1} \Leftrightarrow 3.0,64 < 0,64{k_1} < 9.0,64\\ \Leftrightarrow 3 < k < 9 \Rightarrow k = 4;5;6;7;8 \Rightarrow {N_1} = 5\)

+ Bức xạ 2 có : \({i_2} = \frac{{0,48.1}}{1} = 0,48mm \Rightarrow {x_{s2}} = 0,48.{k_2}\)

Số vân sáng của bức xạ 2 trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ \({\lambda _1}\) bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn :

\(3{i_1} < 0,48{k_2} < 9{i_1} \Leftrightarrow 3.0,64 < 0,48{k_2} < 9.0,64 \\\Leftrightarrow 4 < k < 12 \Rightarrow k = 5;6;7;...;11 \\\Rightarrow {N_2} = 7\)

+ Vân sáng của hai bức xạ trùng nhau :

\({x_{s1}} = {x_{s2}} \Leftrightarrow 0,64.{k_1} = 0,48{k_2}\\ \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{3}{4}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{k_1} = 3n\\{k_2} = 4n\end{array} \right.\)

Vị trí các vân sáng trùng nhau : \({x_T} = \frac{{3n.{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{3n.0,64.1}}{1} = 1,92n\,\left( {mm} \right)\)

Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ \({\lambda _1}\) bằng số giá trị n nguyên thỏa mãn :

\(3{i_1} < 1,92n < 9{i_1} \Leftrightarrow 3.0,64 < 1,92n < 9.0,64 \\\Leftrightarrow 1 < n < 3 \Rightarrow n = 2\\ \Rightarrow {N_T} = 1\)

\( \Rightarrow \)  Số vân sáng quan sát được là : \(N = {N_1} + {N_2} - {N_{trung}} = 5 + 7 - 1 = 11\)

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »