Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Phú Hữu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
129 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu số nguyên x sao cho x + 90 = 198?
\(x+90=198\to x=198−90\to x=108\)
Vậy có 1 số nguyên thỏa mãn bài toán.
Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 11 = - 99?
x - 11 = -99 => x = -99 + 11 = -88
Đáp án cần chọn là: B
Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 8 = 20?
\(x−8=20\to x=20+8\to x=28\)
Đáp án cần chọn là: C
Tính tổng S = 1 - 2 + 3- 4 + ... + 2017 - 2018
Ta có:
S = 1 - 2 + 3 - 4 + ... + 2017 - 2018
S = (1 - 2) + (3 - 4) + ... + (2017 - 2018)
S = (-1) + (-1) + ... + (-1)
S = 1009.(-1) = -1009
Chọn đáp án D
Giá trị của x thỏa mãn 2(x - 5) < 0 là:
Khi x < 5 thì x - 5 < 0 nên 2(x - 5) < 0
Trong bốn đáp án trên chỉ có x = 4 < 5
Chọn đáp án A
Tính giá trị của biểu thức x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2 tại x = -7
Ta có:
x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2 + x - 2
= (x - 2) + (x - 2) + (x - 2) + (x - 2) + (x - 2)
= 5(x - 2)
Thay x = -7 vào biểu thức ta được:
5(x - 2) = 5.[(-7) - 2] = 5.(-9) = -(5.9) = -45
Chọn đáp án C
Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:
Ta có: (-5).125.(-8).20.(-2) = [125.(-8)].[(-5).20].(-2)
= (-1000).(-100).(-2) = -200000
Chọn đáp án A.
Chọn câu trả lời đúng:
Ta có: -365.366 < 0 < 1 và -365.366 ≠ -1
Chọn đáp án B.
Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:
Nếu a.b > 0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai
Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 . Vậy đáp án C sai
Nếu a.b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng
Chọn đáp án D
Tích (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) bằng:
Ta có: (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) = (-3)7 = -37
Chọn đáp án B.
Khi x = 12, giá trị của biểu thức (x - 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:
Thay x = 12 vào biểu thức (x - 8).(x + 7) ta được:
(-12 - 8).(-12 + 7) = (-20).(-5) = 20.5 = 100
Chọn đáp án D.
• (-19).(-7) > 0, A đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
• 3.(-121) < 0, B đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
• 45.(-11) = -465 > -500 nên C sai.
• 46.(-11) = -506 < -500 nên D đúng.
Chọn đáp án C.
Chọn câu đúng
• (-20).(-5) = 100 nên A sai.
• (-50).(-12) = 600 nên B đúng.
• (-18).25 = -(18.25) = -450 ≠ -400 nên C sai.
• 11.(-11) = -121 ≠ -1111 nên D sai.
Chọn đáp án B.
Tìm giá trị của x biết ∣−6∣.∣x∣=∣−36∣
Ta có:
\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}{\rm{x }}\,\, khi\, x \ge {\rm{0}}\\{\rm{ - x \,\, khi\, x< 0}}\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}\left| 6 \right|.\left| x \right| = \left| { - 36} \right|\\6.\left| x \right| = 36\\\left| x \right| = 6\end{array}\)
TH1: x = 6
Th2: x = - 6
Gọi A là tập hợp các giá trị của x thỏa mãn ∣x−17∣−∣−26∣=30. Tổng các giá trị của A là bằng bao nhiêu?
\(\begin{array}{l}\left| {x - 17} \right| - \left| { - 26} \right| = 30\\\left| {x - 17} \right| - 26 = 30\\\left| {x - 17} \right| = 30 + 26\\\left| {x - 17} \right| = 56\end{array}\)
Ta có:
x - 17 = 56 hoặc x - 17 = - 56
Nếu x - 17 = 56 thì x = 56 + 17 ⇒x=73
Nếu x - 17 = - 56 thì x = - 56 + 17 ⇒x=−39
Vậy tổng các phần tử của A là (73)+(−39)=34.
Trên bản đồ vẽ một hình vuông có cạnh 6cm. Tính chu vi thật của hình vuông đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1:10000.
Tính cạnh thực tế, sau đó tính:
Chu vi hình vuông = 4. cạnh.
Cạnh thực tế của hình vuông là: 6.10000=60000(cm)=600(m)
Chu vi của hình vuông đó là: 600.4=2400(m).
Chọnu D
Tích (-4)2.(-2) bằng
Ta có: (-4)2.(-2) = 16.(-2) = -32
Chọn đáp án C
Giá trị của biểu thức (-63).(1-299) - 299.63 là:
Ta có: (-63).(1-299) - 299.63 = (-63).1 + (-63).(-299) - 299.63 = -63 + 63.299 - 63.299 = -63
Chọn đáp án A
Cho x thuộc Z và ( - 154 + x) chia hết cho 3 thì:
Ta có: \(\begin{array}{l} \left( { - 154 + x} \right){\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} 3\\ \left( { - 153 - 1 + x} \right){\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} 3 \end{array}\)
Suy ra \( \left( {x - 1} \right){\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} 3\) (do−153⋮3)
Do đó:
\(x−1=3k⇒x=3k+1\)
Vậy x chia cho 3 dư 1.
Tìm x biết: (- 8) .x = 160
\(−8.x=160 \to x=160:(−8)\to x=−20\)
Tìm x biết: 25.x = - 225
\(25.x=−225\to x=−225:25\to x=−9\)
Giá trị lớn nhất của a thỏa mãn a - 5 là ước của - 8 là:
a−5 là ước của −8 \( \Rightarrow \:\left( {a - 5} \right) \in U\left( { - 8} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 8} \right\}\:\)
Ta có bảng giá trị như sau:
.png)
Vậy giá trị lớn nhất của a là a=13
Giá trị lớn nhất của a thỏa mãn a + 4 là ước của 9 là:
a+4 là ước của 9 \( \Rightarrow \:\left( {a + 4} \right) \in U\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\:\)
Ta có bảng giá trị như sau:
.png)
Vậy giá trị lớn nhất của a là a=5
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Om, vẽ \(\widehat {mOt} = {37^0},\widehat {\;mOn} = {80^0}\). Tính số đo góc \(\widehat {nOt}\)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Om, ta có: \(\widehat {mOt} = {37^0} < \widehat {mOn} = {80^0}\)
⇒ tia Ot nằm giữa hai tia Om và On nên ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat {mOt} + \widehat {nOt} = \widehat {mOn}\\ \Rightarrow \widehat {nOt} = \widehat {mOn} - \widehat {mOt} = {80^0} - {37^0} = {43^0}\end{array}\)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ \(\widehat {xOy} = {30^0},\widehat {xOz} = {50^0}\), em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox ta có: \(\widehat {xOy} = {30^0} < \widehat {xOz} = {50^0}\)
⇒ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Trong các đáp án sau đâu là hình ảnh một mặt phẳng?
Mặt bàn là hình ảnh của mặt phẳng.
Chọn A
Cho hình vẽ sau. Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây:
.png)
Quan sát hình vẽ hoặc nối các điểm trên hình.
Đoạn thẳng nào không cắt đường thẳng thì hai đầu mút của đoạn thẳng nằm cùng một nửa mặt phẳng.
Đoạn thẳng nào cắt đường thẳng thì hai đầu mút của đoạn thẳng nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn CD cắt a nên A đúng.
Hai điểm B và D thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a vì đoạn BD không cắt aa nên B đúng.
Hai điểm C và B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn CB cắt a nên C đúng.
Chọn D
Cho đường thẳng d và sáu điểm A;B;C;D;E;F trong đó A;B thuộc cùng nửa mặt phẳng có bờ d và C;D;E;F cùng thuộc nửa mặt phẳng còn lại có bờ d. Khi đó đường thẳng d cắt bao nhiêu đoạn thẳng?
.png)
Vì A;B nằm khác phía với C;D;E;F nên ta có:
+) A và C nằm khác phía so với đường thẳng d suy ra đường thẳng dd cắt đoạn AC.
+) A và D nằm khác phía so với đường thẳng d suy ra đường thẳng dd cắt đoạn AD.
+) A và E nằm khác phía so với đường thẳng d suy ra đường thẳng dd cắt đoạn AE.
+) A và F nằm khác phía so với đường thẳng d suy ra đường thẳng dd cắt đoạn AF
+) B và C nằm khác phía so với đường thẳng d suy ra đường thẳng dd cắt đoạn BC.
+) B và D nằm khác phía so với đường thẳng d suy ra đường thẳng dd cắt đoạn BD.
+) B và E nằm khác phía so với đường thẳng d suy ra đường thẳng dd cắt đoạn BE
+) B và F nằm khác phía so với đường thẳng d suy ra đường thẳng dd cắt đoạn BF.
Vậy đường thẳng d cắt tám đoạn thẳng AC;AD;AE;AF;BC;BD;BE;BF.
Ta có góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn; Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù nên A đúng, B sai, C đúng.
Số đo của góc bẹt là 1800 mà số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 nên góc bẹt là góc có số đo lớn nhất. Do đó D đúng.
Ta có góc vuông là góc có số đo bằng 900; Góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 à góc nhọn
và góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 nên A, B, C đều đúng.
Góc có số đo nhỏ hơn 1800 là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn 180∘.
Chọn câu đúng.
Ta có:
+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng
+ Góc có số đo bằng 900 là góc vuông nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã tạo thành góc có số đo bằng 900.
+ Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn nên C sai.
+ Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau nên D sai.
Chọn câu sai.
Ta có:
+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng
+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau
+ Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng
+ Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng
Kể tên các góc đỉnh D có trong hình vẽ sau:
.png)
Các góc đỉnh D ở trong hình vẽ trên là:
\(\widehat {ADC};\widehat {BDC};\widehat {ADB}\)
Chọn đáp án D
Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ:
Góc trên hình có số đo 50°
Chọn đáp án A.
Cho 9 tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là:
Số góc tạo thành là \(\frac{{9.(9 - 1)}}{2} = 36\) góc
Chọn đáp án C.
Chọn phát biểu đúng:
+ Góc có số đo 120° là góc tù vì 90° < 120° < 180° nên A sai.
+ Góc có số đo 80° là góc nhọn vì 0° < 80° < 90° nên B sai.
+ Góc có số đo 100° là góc tù vì 90° < 100° < 180° nên C sai.
+ Góc có số đo 150°là góc tù vì 90° < 150° < 180° nên D đúng.
Chọn đáp án D.
Chọn câu sai:
Ta có góc vuông là góc có số đo bằng 90°; góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90° là góc nhọn và góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180° nên A, B, C đều đúng.
Góc có số đo nhỏ hơn 180° là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn 180°
Chọn đáp án D.
Cho góc xOz và tia Oy nằm giữa hai tia Ox;Oz. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz. Biết \(\widehat {xOy} = 40^\circ ;\,\widehat {yOt} = 50^\circ ;\widehat {xOz} = 140^\circ\). Tính số đo góc \(\widehat {tOz}\) bằng bao nhiêu?
Vì tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz nên \(\widehat {yOt} + \widehat {tOz} = \widehat {yOz}\)
Do đó \(\widehat {tOz} = \widehat {yOz} - \widehat {yOt} = {100^o} - {50^o} = {50^o}\)
Chọn B