Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Hồng Giang

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Hồng Giang

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318135

Thu gọn biểu thức M = x + (- 50) - [ 105 + (- 40) + (- 50)]

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {M = x + \left( { - 50} \right) - \left[ {105 + \left( { - 40} \right) + \left( { - 50} \right)} \right]}\\ {M = x - 50 - \left[ {105 - 40 - 50} \right]}\\ {M = x - 50 - 105 + 40 + 50}\\ {M = x - \left( {50 - 50} \right) - 105 + 40}\\ {M = x - \left( {105 - 40} \right)}\\ {M = x - 65} \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318136

Tìm số nguyên x, biết: x - 43 = (35 - x) - 48 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {x - 43 = (35 - x) - 48}\\ {x - 43 = 35 - x - 48}\\ {x + x = 35 - 48 + 43}\\ {2{\rm{x}} = 30}\\ {x = 15} \end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318137

Cho a,b thuộc Z. Tìm số nguyên x,  biết: a - (x + a) - b =  - a

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {a - \left( {x + a} \right) - b = - a}\\ {a - x - a - b = - a}\\ { - x - b = - a}\\ { - x = - a + b}\\ {x = a - b} \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318138

Tìm x biết - x - 14 + 35 =  - 26 - ( - 11) 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} { - x - 14 + 35 = - 26 - ( - 11)}\\ { - x + 21 = - 26 + 11}\\ {21 - x = - 15}\\ {x = 21 + 15}\\ {x = 36} \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318139

Tìm x biết \(x - 35 = - 90 - \left| { - 78} \right|\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {x - 35 = - 90 - \left| { - 78} \right|}\\ {x - 35 = - 90 - 78}\\ {x - 35 = - 168}\\ {x = - 168 + 35}\\ {x = - 133} \end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318140

Tính nhanh ( - 4)2(.32).( - 5)3 ta được kết quả là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {{{( - 4)}^2}{{.3}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}\\ { = 16.9.( - 125)}\\ { = [16.( - 125)].9}\\ { = ( - 2000).9}\\ { = - 18000} \end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318141

Tính nhanh (- 5).125.( - 8).20.( - 2) ta được kết quả là

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)}\\ { = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)}\\ { = - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)}\\ { = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)}\\ { = 100000.\left( { - 2} \right) = - 200000} \end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318142

Khi x =  - 35 , giá trị của biểu thức ((2x - 5).(x + 50) là số nào trong bốn số sau:

Xem đáp án

Thay x=−35 vào biểu thức (2x−5).(x+50) , ta được:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {2.( - 35) - 5} \right).\left( {( - 35) + 50} \right)}\\ { = ( - 70 - 5).15}\\ { = ( - 75).15}\\ { = - 1125} \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318143

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Đáp án A: (−208).209<0 nên A sai

Đáp án B: (−99).11<0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

Đáp án C: 14.(−111)=−1554<−1000 nên C đúng

Đáp án D: (−999).(−888)>0 nên D đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318144

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Đáp án A: (−19).(−7)>0 đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

Đáp án B: 3.(−121)<0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

Đáp án C: 45.(−11)=−495>−500 nên C sai.

Đáp án D: 46.(−11)=−506<−500 nên D đúng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318145

Không thực hiện phép tính. Hãy so sánh: \(A = ( - 2019).( + 2020) .( - 2018).( - 2017 ) ;B = ( - 2). (- 9).(- 20 ).( - 7 ) ; C = (3490)^2.( - 1993) .( - 2)(.0.7^7).\)

Xem đáp án

 \( A = \left( { - 2019} \right).\left( { + 2020} \right).\left( { - 2018} \right).\left( { - 2017} \right) < 0\) (vì có lẻ thừa số âm nhân với nhau)

\( B = \left( { - 2} \right).\left( { - 9} \right).\left( { - 20} \right).\left( { - 7} \right) > 0\) (vì có chẵn thừa số âm nhân với nhau)

\( C = {\left( {3490} \right)^2}.\left( { - 1993} \right).\left( { - 2} \right){.0.7^7} = 0\) (vì có 1 thừa số bằng 0)

Vậy: A < C < B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318146

Cho A = a.b.c.d, biết a,b,cd  cùng dấu. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào bằng biểu thức A? 

Xem đáp án

Vìa a,b,c,d cùng dấu nên A=a.b.c.d>0

Đáp án A: M=(−a).b.c.d < A=a.b.c.d  nên A sai

Đáp án B: N=(−a).(−b).c.(−d)

Đáp án C: P=(−a).(−b).(−c).(−d)=A=a.b.c.d nên C đúng

Đáp án D: Q=−(a.b.c.d)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318147

Tính giá trị biểu thức \(P = ( - 5) ^2 ( - 3) ^3.2^3\) ta có:

Xem đáp án

 \( P = {\left( { - 5} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^3}{.2^3} = 25.\left( { - 27} \right).8 = 200.( - 27) = - 5400\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318148

Tính giá trị biểu thức P = (- 13)2.(- 9) ta có

Xem đáp án

 \(P=(−13)^2.(−9)=169.(−9)=−1521\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318149

Giá trị biểu thức \(M = ( - 192873)( - 2345).( - 4)^5.0 \) là

Xem đáp án

Vì trong tích có một thừa số bằng 0 nên M=0

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318150

Tích (−17).(−17).(−17).(−17).(−17) bằng đáp án nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right)\\ = {\left( { - 17} \right)^5} = {( - 17)^5}\end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318151

Tính nhanh \({( - 4)^2}{.3^2}.{\left( { - 5} \right)^3}\) ta được kết quả là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}{( - 4)^2}{.3^2}.{\left( { - 5} \right)^3}\\ = 16.9.( - 125)\\ = [16.( - 125)].9\\ = ( - 2000).9\\ = - 18000\end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318152

Giá trị biểu thức \(Q = {\left( { - 5} \right)^5}.{\left( { - 23} \right)^2}.0.{\left( {2020} \right)^{2020}}\) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Áp dụng tính chất nhân một số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

Vì trong tích có một thừa số bằng 00 nên Q = 0

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318153

Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 5} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^3}{.2^3}\) ta có kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: \(P = {\left( { - 5} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^3}{.2^3} = 25.\left( { - 27} \right).8=200.(−27)=−5400\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318154

Cho A = a.b.c.d, biết a,b,c,d cùng dấu. Trong các biểu thức đã cho dưới đây, biểu thức nào bằng biểu thức A?

Xem đáp án

Vì a,b,c,d cùng dấu nên A=a.b.c.d>0

Đáp án A: M=(−a).b.c.d

Đáp án B: N=(−a).(−b).c.(−d)

Đáp án C: P=(−a).(−b).(−c).(−d)=A=a.b.c.d nên C đúng

Đáp án D: Q=−(a.b.c.d)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318155

Có bao nhiêu số có hai chữ số là bội của 12?

Xem đáp án

Số có hai chữ số là số lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 99.

Gọi A={x ∈ B(12)∣10 ≤ x ≤ 99}

Suy ra A = {12;24;36;...;96}

Số phần tử của A là: (96−12):12+1=8 (phần tử)

Vậy có 8 bội của 12 là số có hai chữ số.

Chọn A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318156

Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn (n - 1) là bội của (n + 5) và (n + 5) là bội của (n - 1)?

Xem đáp án

Vì (n−1) là bội của (n+5) và (n+5) là bội của n−1, 

Nên n−1 khác 0 và n+5 khác 0

Nên n+5, n−1 là hai số đối nhau

Do đó: \(\begin{array}{l} (n + 5) + (n - 1) = 0\\ \to 2n + 5 - 1 = 0 \to 2n + 4 = 0 \to 2n = - 4 \to n = - 2 \end{array}\)

Vậy có 1 số nguyên n thỏa mãn bài toán.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318157

Cho x; ,y thuộc Z. Nếu 5x + 46y chia hết cho 16  thì x + 6y chia hết cho

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {5x + 46y = 5x + 30y + 16y}\\ { = \left( {5x + 30y} \right) + 16y}\\ { = 5\left( {x + 6y} \right) + 16y} \end{array}\)

chia hết cho 16

Mà 5 không chia hết cho 16 nên suy ra x+6y chia hết cho 16

Vậy nếu 5x+46y chia hết cho16 thì x+6y cũng chia hết cho 16. 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318158

Gọi A là tập hợp các giá trị n thuộc Z để (n2 - 7) là bội của (n + 3). Tổng các phần tử của A bằng:

Xem đáp án

Ta có:

\( {n^2} - 7 = {n^2} + 3n - 3n - 9 + 2\)

Vì n∈Z nên đển \( {n^2} - 7\) là bội của n+3 thì 2 là bội của n+3 hay n+3 là ước của 2

\( U\left( 2 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2} \right\} \to n + 3 \in \{ \pm 1; \pm 2\} \)

Ta có bảng: 

Vậy \( n \in A = \left\{ { - 5; - 4; - 2; - 1} \right\}\)

Do đó tổng các phần tử của A là

\( \left( { - 5} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) = - 12\)

 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318159

Tìm a;b thuộc Z thỏa mãn 312a - 27b = 2002

Xem đáp án

Vì vế trái chia hết cho 3, nhưng vế phải không chia hết cho 3. Nên không tồn tại cặp số nguyên (a,b) thỏa mãn bài toán.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318160

Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng.

Xem đáp án

Ta thấy đoạn thẳng AB không cắt đường thẳng aa nên A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318161

Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng.

Xem đáp án

Ta thấy đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng aa nên P và Q thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318162

Đâu là hình ảnh một mặt phẳng?

Xem đáp án

Mặt bàn là hình ảnh của mặt phẳng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318163

Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Các hình ảnh trang sách; sàn nhà; mặt bảng đều là hình ảnh của mặt phẳng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318164

Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng A. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng A. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Vì BA và BC cắt đường thẳng a nên A và B nằm khác phía với đường thẳng a, B và C nằm khác phía với đường thẳng a

Suy ra, A và C nằm cùng phía với đường thẳng a nên đường thẳng a không cắt đoạn AC

Chọn đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318165

Gọi O là giao điểm của ba đường thẳng (xy;zt;uv ). Kể tên các góc bẹt đỉnh O.

Xem đáp án

Các tia Ox và Oy; Oz và Ot;Ou và Ov là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh O  tạo thành là

\( \widehat {xOy};{\mkern 1mu} \widehat {uOv};{\mkern 1mu} \widehat {zOt}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318166

Cho các góc sau \( \widehat A = {30^0};\widehat B = {60^0};\widehat C = {110^0};\widehat D = {90^0}\) Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} {60^ \circ } < {90^ \circ } \to \hat B < \hat D \to A(DUNG)\\ {110^ \circ } > {90^ \circ } \to \widehat C > \widehat D \to B(SAI)\\ {30^ \circ } < {60^ \circ } \to \widehat A < \widehat B \to C(DUNG)\\ {60^ \circ } < {110^ \circ } \to \widehat B < \widehat C \to D(DUNG) \end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318167

Cho \( \widehat {xOm} = {45^0}\) và  \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\). Khi đó số đo \( \widehat {yAn} \) bằng

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\)mà \( \widehat {xOm} = {45^0}\) nên \( \widehat {yAn} = {45^0}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318168

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là (AB ) có trên hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các góc cần tìm là \(\widehat {BAC};\widehat {BAE};\widehat {BAD}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318169

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là (Om ) có trên hình vẽ sau

Xem đáp án

Các góc cần tìm là \( \widehat {xOm};{\mkern 1mu} \widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318170

Cho \(\widehat {AOB} = {55^0}\) và \(\widehat {BOC} = {120^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\) kề nhau. Tính số đo \(\widehat {AOC}\).

Xem đáp án

Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\) kề nhau nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC.

Do đó \(\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC} \Rightarrow \widehat {AOC} = 55^\circ + 120^\circ = 175^\circ\) nên \(\widehat {AOC} = 175^\circ\)

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318171

Cho góc xOz và tia Oy nằm giữa hai tia Ox;Oz. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz. Biết \(\widehat {xOy} = 40^\circ ;\,\widehat {yOt} = 50^\circ ;\widehat {xOz} = 140^\circ\). Tính số đo góc \(\widehat {tOz}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz nên \(\widehat {yOt} + \widehat {tOz} = \widehat {yOz}\)

Do đó \(\widehat {tOz} = \widehat {yOz} - \widehat {yOt} = {100^o} - {50^o} = {50^o}\)

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318172

Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc ấy và …”

Xem đáp án

Sử dụng lý thuyết về tia phân giác của một góc: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.

Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc ấy và chia góc thành hai phần bằng nhau.

Chọn C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318173

Cho Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {80^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là bao nhiêu độ?

Xem đáp án

Vì tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên\( \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{80}^o}}}{2} = {40^o}\)

Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318174

Cho \(\widehat {xOy}\)​ là góc bẹt có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là bao nhiêu độ?

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy}\) là góc bẹt nên \(\widehat {xOy} = {180^o}\)

Vì tia On là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\)​ nên \(\widehat {xOn} = \widehat {nOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{180}^o}}}{2} = {90^o}\)

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề