Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Hồng Giang
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thu gọn biểu thức M = x + (- 50) - [ 105 + (- 40) + (- 50)]
\(\begin{array}{*{20}{l}} {M = x + \left( { - 50} \right) - \left[ {105 + \left( { - 40} \right) + \left( { - 50} \right)} \right]}\\ {M = x - 50 - \left[ {105 - 40 - 50} \right]}\\ {M = x - 50 - 105 + 40 + 50}\\ {M = x - \left( {50 - 50} \right) - 105 + 40}\\ {M = x - \left( {105 - 40} \right)}\\ {M = x - 65} \end{array}\)
Tìm số nguyên x, biết: x - 43 = (35 - x) - 48
\(\begin{array}{*{20}{l}} {x - 43 = (35 - x) - 48}\\ {x - 43 = 35 - x - 48}\\ {x + x = 35 - 48 + 43}\\ {2{\rm{x}} = 30}\\ {x = 15} \end{array}\)
Cho a,b thuộc Z. Tìm số nguyên x, biết: a - (x + a) - b = - a
\(\begin{array}{*{20}{l}} {a - \left( {x + a} \right) - b = - a}\\ {a - x - a - b = - a}\\ { - x - b = - a}\\ { - x = - a + b}\\ {x = a - b} \end{array}\)
Tìm x biết - x - 14 + 35 = - 26 - ( - 11)
\(\begin{array}{*{20}{l}} { - x - 14 + 35 = - 26 - ( - 11)}\\ { - x + 21 = - 26 + 11}\\ {21 - x = - 15}\\ {x = 21 + 15}\\ {x = 36} \end{array}\)
Tìm x biết \(x - 35 = - 90 - \left| { - 78} \right|\)
\(\begin{array}{*{20}{l}} {x - 35 = - 90 - \left| { - 78} \right|}\\ {x - 35 = - 90 - 78}\\ {x - 35 = - 168}\\ {x = - 168 + 35}\\ {x = - 133} \end{array}\)
Tính nhanh ( - 4)2(.32).( - 5)3 ta được kết quả là:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{{( - 4)}^2}{{.3}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}\\ { = 16.9.( - 125)}\\ { = [16.( - 125)].9}\\ { = ( - 2000).9}\\ { = - 18000} \end{array}\)
Tính nhanh (- 5).125.( - 8).20.( - 2) ta được kết quả là
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)}\\ { = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)}\\ { = - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)}\\ { = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)}\\ { = 100000.\left( { - 2} \right) = - 200000} \end{array}\)
Khi x = - 35 , giá trị của biểu thức ((2x - 5).(x + 50) là số nào trong bốn số sau:
Thay x=−35 vào biểu thức (2x−5).(x+50) , ta được:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {2.( - 35) - 5} \right).\left( {( - 35) + 50} \right)}\\ { = ( - 70 - 5).15}\\ { = ( - 75).15}\\ { = - 1125} \end{array}\)
Chọn câu sai.
Đáp án A: (−208).209<0 nên A sai
Đáp án B: (−99).11<0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
Đáp án C: 14.(−111)=−1554<−1000 nên C đúng
Đáp án D: (−999).(−888)>0 nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Chọn câu sai.
Đáp án A: (−19).(−7)>0 đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
Đáp án B: 3.(−121)<0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
Đáp án C: 45.(−11)=−495>−500 nên C sai.
Đáp án D: 46.(−11)=−506<−500 nên D đúng.
Không thực hiện phép tính. Hãy so sánh: \(A = ( - 2019).( + 2020) .( - 2018).( - 2017 ) ;B = ( - 2). (- 9).(- 20 ).( - 7 ) ; C = (3490)^2.( - 1993) .( - 2)(.0.7^7).\)
\( A = \left( { - 2019} \right).\left( { + 2020} \right).\left( { - 2018} \right).\left( { - 2017} \right) < 0\) (vì có lẻ thừa số âm nhân với nhau)
\( B = \left( { - 2} \right).\left( { - 9} \right).\left( { - 20} \right).\left( { - 7} \right) > 0\) (vì có chẵn thừa số âm nhân với nhau)
\( C = {\left( {3490} \right)^2}.\left( { - 1993} \right).\left( { - 2} \right){.0.7^7} = 0\) (vì có 1 thừa số bằng 0)
Vậy: A < C < B
Cho A = a.b.c.d, biết a,b,cd cùng dấu. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào bằng biểu thức A?
Tính giá trị biểu thức \(P = ( - 5) ^2 ( - 3) ^3.2^3\) ta có:
\( P = {\left( { - 5} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^3}{.2^3} = 25.\left( { - 27} \right).8 = 200.( - 27) = - 5400\)
Tính giá trị biểu thức P = (- 13)2.(- 9) ta có
\(P=(−13)^2.(−9)=169.(−9)=−1521\)
Đáp án cần chọn là: C
Giá trị biểu thức \(M = ( - 192873)( - 2345).( - 4)^5.0 \) là
Vì trong tích có một thừa số bằng 0 nên M=0
Tích (−17).(−17).(−17).(−17).(−17) bằng đáp án nào sau đây?
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right)\\ = {\left( { - 17} \right)^5} = {( - 17)^5}\end{array}\)
Tính nhanh \({( - 4)^2}{.3^2}.{\left( { - 5} \right)^3}\) ta được kết quả là bằng bao nhiêu?
Ta có:
\(\begin{array}{l}{( - 4)^2}{.3^2}.{\left( { - 5} \right)^3}\\ = 16.9.( - 125)\\ = [16.( - 125)].9\\ = ( - 2000).9\\ = - 18000\end{array}\)
Giá trị biểu thức \(Q = {\left( { - 5} \right)^5}.{\left( { - 23} \right)^2}.0.{\left( {2020} \right)^{2020}}\) là bằng bao nhiêu?
Áp dụng tính chất nhân một số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vì trong tích có một thừa số bằng 00 nên Q = 0
Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 5} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^3}{.2^3}\) ta có kết quả nào sau đây?
Ta có: \(P = {\left( { - 5} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^3}{.2^3} = 25.\left( { - 27} \right).8=200.(−27)=−5400\)
Cho A = a.b.c.d, biết a,b,c,d cùng dấu. Trong các biểu thức đã cho dưới đây, biểu thức nào bằng biểu thức A?
Có bao nhiêu số có hai chữ số là bội của 12?
Số có hai chữ số là số lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 99.
Gọi A={x ∈ B(12)∣10 ≤ x ≤ 99}
Suy ra A = {12;24;36;...;96}
Số phần tử của A là: (96−12):12+1=8 (phần tử)
Vậy có 8 bội của 12 là số có hai chữ số.
Chọn A
Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn (n - 1) là bội của (n + 5) và (n + 5) là bội của (n - 1)?
Vì (n−1) là bội của (n+5) và (n+5) là bội của n−1,
Nên n−1 khác 0 và n+5 khác 0
Nên n+5, n−1 là hai số đối nhau
Do đó: \(\begin{array}{l} (n + 5) + (n - 1) = 0\\ \to 2n + 5 - 1 = 0 \to 2n + 4 = 0 \to 2n = - 4 \to n = - 2 \end{array}\)
Vậy có 1 số nguyên n thỏa mãn bài toán.
Cho x; ,y thuộc Z. Nếu 5x + 46y chia hết cho 16 thì x + 6y chia hết cho
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {5x + 46y = 5x + 30y + 16y}\\ { = \left( {5x + 30y} \right) + 16y}\\ { = 5\left( {x + 6y} \right) + 16y} \end{array}\)
chia hết cho 16
Mà 5 không chia hết cho 16 nên suy ra x+6y chia hết cho 16
Vậy nếu 5x+46y chia hết cho16 thì x+6y cũng chia hết cho 16.
Gọi A là tập hợp các giá trị n thuộc Z để (n2 - 7) là bội của (n + 3). Tổng các phần tử của A bằng:
Ta có:
\( {n^2} - 7 = {n^2} + 3n - 3n - 9 + 2\)
Vì n∈Z nên đển \( {n^2} - 7\) là bội của n+3 thì 2 là bội của n+3 hay n+3 là ước của 2
\( U\left( 2 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2} \right\} \to n + 3 \in \{ \pm 1; \pm 2\} \)
Ta có bảng:
Vậy \( n \in A = \left\{ { - 5; - 4; - 2; - 1} \right\}\)
Do đó tổng các phần tử của A là
\( \left( { - 5} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) = - 12\)
Tìm a;b thuộc Z thỏa mãn 312a - 27b = 2002
Vì vế trái chia hết cho 3, nhưng vế phải không chia hết cho 3. Nên không tồn tại cặp số nguyên (a,b) thỏa mãn bài toán.
Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng.
.png)
Ta thấy đoạn thẳng AB không cắt đường thẳng aa nên A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a.
Đáp án cần chọn là: B
.png)
Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng.
.png)
Ta thấy đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng aa nên P và Q thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
Đáp án cần chọn là: A
.png)
Đâu là hình ảnh một mặt phẳng?
Mặt bàn là hình ảnh của mặt phẳng.
Chọn đáp án đúng.
Các hình ảnh trang sách; sàn nhà; mặt bảng đều là hình ảnh của mặt phẳng.
Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng A. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng A. Khẳng định nào sau đây đúng?
.png)
Vì BA và BC cắt đường thẳng a nên A và B nằm khác phía với đường thẳng a, B và C nằm khác phía với đường thẳng a
Suy ra, A và C nằm cùng phía với đường thẳng a nên đường thẳng a không cắt đoạn AC
Chọn đáp án D
Gọi O là giao điểm của ba đường thẳng (xy;zt;uv ). Kể tên các góc bẹt đỉnh O.
.png)
Các tia Ox và Oy; Oz và Ot;Ou và Ov là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh O tạo thành là
\( \widehat {xOy};{\mkern 1mu} \widehat {uOv};{\mkern 1mu} \widehat {zOt}\)
Cho các góc sau \( \widehat A = {30^0};\widehat B = {60^0};\widehat C = {110^0};\widehat D = {90^0}\) Chọn câu sai.
Ta có
\(\begin{array}{l} {60^ \circ } < {90^ \circ } \to \hat B < \hat D \to A(DUNG)\\ {110^ \circ } > {90^ \circ } \to \widehat C > \widehat D \to B(SAI)\\ {30^ \circ } < {60^ \circ } \to \widehat A < \widehat B \to C(DUNG)\\ {60^ \circ } < {110^ \circ } \to \widehat B < \widehat C \to D(DUNG) \end{array}\)
Cho \( \widehat {xOm} = {45^0}\) và \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\). Khi đó số đo \( \widehat {yAn} \) bằng
Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\)mà \( \widehat {xOm} = {45^0}\) nên \( \widehat {yAn} = {45^0}\)
Đáp án cần chọn là: C
Kể tên tất cả các góc có một cạnh là (AB ) có trên hình vẽ sau:
Các góc cần tìm là \(\widehat {BAC};\widehat {BAE};\widehat {BAD}\)
Kể tên tất cả các góc có một cạnh là (Om ) có trên hình vẽ sau
.png)
Các góc cần tìm là \( \widehat {xOm};{\mkern 1mu} \widehat {mOn};\widehat {mOy}\)
Cho \(\widehat {AOB} = {55^0}\) và \(\widehat {BOC} = {120^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\) kề nhau. Tính số đo \(\widehat {AOC}\).
Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\) kề nhau nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC.
Do đó \(\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC} \Rightarrow \widehat {AOC} = 55^\circ + 120^\circ = 175^\circ\) nên \(\widehat {AOC} = 175^\circ\)
Chọn B
Cho góc xOz và tia Oy nằm giữa hai tia Ox;Oz. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz. Biết \(\widehat {xOy} = 40^\circ ;\,\widehat {yOt} = 50^\circ ;\widehat {xOz} = 140^\circ\). Tính số đo góc \(\widehat {tOz}\) bằng bao nhiêu?
Vì tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz nên \(\widehat {yOt} + \widehat {tOz} = \widehat {yOz}\)
Do đó \(\widehat {tOz} = \widehat {yOz} - \widehat {yOt} = {100^o} - {50^o} = {50^o}\)
Chọn A
Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc ấy và …”
Sử dụng lý thuyết về tia phân giác của một góc: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc ấy và chia góc thành hai phần bằng nhau.
Chọn C
Cho Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {80^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là bao nhiêu độ?
Vì tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên\( \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{80}^o}}}{2} = {40^o}\)
Chọn A
Cho \(\widehat {xOy}\) là góc bẹt có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là bao nhiêu độ?
Ta có: \(\widehat {xOy}\) là góc bẹt nên \(\widehat {xOy} = {180^o}\)
Vì tia On là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOn} = \widehat {nOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{180}^o}}}{2} = {90^o}\)
Chọn B