Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{ - 1}}{2}\)
Ta có: Phân số \(\frac{{ 2}}{4}\) không bằng phân số \(\frac{{ - 1}}{2}\) vì 2.2 (-1).4
Khẳng định nào sau đây sai:
Khẳng định C sai vì hai đường thẳng cắt nhau khi nó có duy nhất một điểm chung, còn ở đây nói là có điểm chung thì có thể có một; hai; ba… điểm chung
Cho hình vẽ sau:
Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng?
Hình cánh quạt là hình duy nhất có tâm đối xứng
Tính chất nào sau đây không phải tính chất của phép cộng
Phép cộng không có tính chất cộng với số 1
Trong các cách viết dưới đây, cách nào cho ta một phân số:
\(\frac{{ a}}{{b}}\)là một phân số nếu a, b là các số nguyên và b khác 0
Vậy \(\frac{{ - 2}}{{13}}\) là phân số
Từ đẳng thức 3.4 = 2.6 , ta có thể lập được bao nhiêu cặp phân số bằng nhau?
Từ đẳng thức 3.4 = 2.6 , ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau là:
\(\frac{3}{2} = \frac{6}{4};\frac{3}{6} = \frac{2}{4};\frac{2}{3} = \frac{4}{6};\frac{6}{3} = \frac{4}{2}\)
Chọn đáp án C
Hãy tìm số nguyên x biết \(\frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\)?
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\\ 35.3 = 15x\\ x = \frac{{35.3}}{{15}}\\ x = 7 \end{array}\)
Chọn đáp án A
Viết tập hợp A các số nguyên x, biết rằng: \(\frac{{ - 24}}{4} \le x < \frac{{ - 14}}{7}\) ?
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 24}}{4} \le x < \frac{{ - 14}}{7} \Leftrightarrow - 6 \le x \le - 2\\ = > A = {\rm{\{ }} - 6; - 5; - 4; - 3\} \end{array}\)
Chọn đáp án C
Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{n - 1}}\) với n là số nguyên. Số nguyên n cần có điều kiện gì để A là phân số?
Để A là phân số thì mẫu phải khác 0
Nên ta có: n - 1 ≠ 0 ⇒ n ≠ -1
Chọn đáp án D
Tìm số a; b biết \(\frac{{24}}{{56}} = \frac{a}{7} = \frac{{ - 111}}{b}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{24}}{{56}} = \frac{{24:8}}{{56:8}} = \frac{3}{7} = \frac{a}{7} = > a = 3\\ \frac{3}{7} = \frac{{3.( - 37)}}{{7.( - 37)}} = \frac{{ - 111}}{{ - 259}} = \frac{{ - 111}}{b} = > b = - 259 \end{array}\)
Vậy a = 3, b = -259
Chọn đáp án A
Cho phân số \(\frac{{ - 160}}{{70}} \). Viết phân số dưới dạng phân số tối giản ta được:
\(\frac{{ - 160}}{{70}} = \frac{{\left( { - 160} \right):10}}{{70:10}} = \frac{{ - 16}}{7}\)
Sắp xếp các phân số sau \(\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có \(\frac{1}{3} = \frac{6}{{18}};\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}};\frac{3}{8} = \frac{6}{{16}}\)
Vì \(\frac{6}{{18}} < \frac{6}{{16}} < \frac{6}{{12}} < \frac{6}{7} \Rightarrow \frac{6}{7} > \frac{1}{2} > \frac{3}{8} > \frac{1}{3}\)
Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:\(\frac{6}{7};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{1}{3}\)
Hình nào dưới đây có vô số trục đối xứng
Hình tròn là hình có vô số trục đối xứng
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Trục đối xứng của hình chữ nhật là hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối nhau. Do đó A sai.
Mỗi đường thẳng đi qua tâm một đường tròn là trục đối xứng của hình tròn. Do đó B đúng.
Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi. Do đó C sai.
Hình bình hành không có trục đối xứng. Do đó D sai.
Đáp án: B
Cho đoạn thẳng MN dài 18cm. Biết O là tâm đối xứng của MN. Tính ON
Do O là tâm đối xứng của đoạn thẳng MN nên độ dài đoạn OM bằng độ dài ON bằng độ dài MN chia 2 bằng: 18:2 = 9 cm.
Thực hiện phép tính \(\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}}\)
Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7.
BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.
Ta có: 42:14 = 3; 42:21 = 2. Khi đó:
\(\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{9.3}}{{14.3}} + \frac{{8.2}}{{21.2}} = \frac{{27}}{{42}} + \frac{{16}}{{42}} = \frac{{43}}{{42}}\)
Cho x là giá trị thỏa mãn \(\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\)
\(\begin{array}{l} \frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{6}{7}x = \frac{1}{2} + 1\\ \Leftrightarrow \frac{6}{7}x = \frac{3}{2}\\ \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}:\frac{6}{7}\\ \Leftrightarrow x = \frac{7}{4} \end{array}\)
Tính \(\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}}\) là
\(\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}} = \frac{6}{{15}} + \left( {\frac{{ - 12}}{{15}}} \right) = \frac{{6 + ( - 12)}}{{15}} = \frac{{ - 6}}{{15}} = \frac{{ - 2}}{5}\)
Tìm x biết \(\frac{x}{3} = \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{7}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{7} = \frac{7}{{21}} + \frac{{ - 3}}{{21}} = \frac{{7 + ( - 3)}}{{21}} = \frac{4}{{21}}\\ \frac{x}{3} = \frac{{7{\rm{x}}}}{{21}}\\ = > \frac{{7{\rm{x}}}}{{21}} = \frac{4}{{21}} = > 7{\rm{x}} = 4 = > x = \frac{4}{7} \end{array}\)
Chọn đáp án D
Một người đi xe đạp từ A đến B gồm một đoạn lên dốc AB và một đoạn xuống dốc CB. Thời gian đi AB là 2 giờ, thời gian về BA là 1 giờ 45 phút. Tính chiều dài quãng đường AB biết rằng cứ lúc lên dốc thì người đó đi với vận 10 km/h, cứ lúc xuống dốc thì người đó đi với vận tốc 15 km/h.
Trên mỗi km của quãng đường AB đều có một lần người đi xe đạp với vận tốc 10km/h, một lần đi với vận tốc 15 km/h.
1km đi với vận tốc 10 km/h hết giờ, 1km đi với vận tốc 15 km/h hết giờ, do đó 1km cả đi lẫn về hết: \(\frac{1}{10}+\frac{1}{15}=\frac{1}{6}\) (h)
Thời gian cả đi lẫn về: \(2+1\frac{3}{4}=3\frac{3}{4}\) (h)
Quãng đường AB :\(3\frac{3}{4}:\frac{1}{6}=22,5\)(km)
Phân số thấp phân \(\frac{3}{8}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
\(\frac{3}{8} = \frac{{3.125}}{{8.125}} = \frac{{375}}{{1000}} = 0,375\)
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn số đối của các số thập phân sau: 9,32; -12,34; -0,7; 3,333
Số đối của 9,32 là -9,32
Số đối của -12,34 là 12,34
Số đối của -0,7 là 0,7
Số đối của 3,333 là -3,333.
Thứ tự từ bé đén lớn: -9,32; -3,333; 0,7; 12,34.
cSố tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:
Ta có: 35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.
Tìm chữ số a, biết 97,614 < 97,a12 (a < 8)
Để số thập phân 97,614 < 97,a12 (a < 8) khi hai số có cùng phần nguyên (97=97), cùng hàng phần trăm (1=1) và có hàng phần nghìn khác nhau (4 > 2) thì chữ số a đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn 6 (vì ở hàng phần mười của số 97,614 là chữ số 6).
Theo bài ra ta có: 6 < a < 8
Vì 6 < 7 < 8 nên suy ra a = 7
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
Đổi 10cm = 0,1m
Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85+0,1 = 1,951,85 + 0,1 = 1,95 (m)
Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,81,85 + 1,95 = 3,8(m)
Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 − 1,35 = 2,483,8 − 1,35 = 2,48 (m)
THực hiện phép tính 3,176 - (2,104 + 1,18) ta được kết quả:
3,176 − (2,104+1,18) = 3,176 − 3,284 = −0,108
Cho 5 điểm A,B,C,D,E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
Các đường thẳng là: AB,AC,AD,AE, BC,BD,BE,CD,CE,DEB
Vậy có tất cả 10 đường thẳng cần tìm.
Cho hình vẽ sau:
Chọn câu sai
Đáp án A: Điểm B nằm giữa A và C nên A đúng và C sai.
Đáp án B: Điểm B nằm giữa A và D nên B đúng.
Điểm C nằm giữa D và A nên D đúng.
Cho hai điểm phân biệt A và B, nhận xét sau đúng hay sai
Hai điểm phân biệt A và B có vô số đường thẳng đi qua
Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm B, C, D thẳng hàng. Có thể kết luận gì về bốn điểm A, B, C, D?
Vì ba điểm A, B, C thẳng hàng nên chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
Lại có ba điểm B, C, D thẳng hàng nên chúng cũng cùng nằm trên một đường thẳng mà hai đường thẳng này cùng có hai điểm chung là B và C. Do đó chúng phải trùng nhau. Hay bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng.
Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 15}}{{16}}.\frac{{ - 4}}{3}\) ta được
\(\frac{{ - 15}}{{16}}.\frac{{ - 4}}{3} = \frac{{\left( { - 15} \right).\left( { - 4} \right)}}{{16.3}} = \frac{{60}}{{48}} = \frac{5}{4}\)
Tính \([528:(19,3-15,3)]+42(128+75-32)-7314\)
\(\begin{aligned} &{[528:(19,3-15,3)]+42(128+75-32)-7314=(528: 4)+42.171-7314} \\ &\quad=132+7182-7314=0 \end{aligned}\)
Tính \(\left(\frac{136}{15}-\frac{28}{5}+\frac{62}{10}\right) \cdot \frac{21}{24}\)
\(\left(\frac{136}{15}-\frac{28}{5}+\frac{62}{10}\right) \cdot \frac{21}{24}=\left(\frac{272}{30}-\frac{168}{30}+\frac{186}{30}\right) \cdot \frac{21}{24}=\frac{29}{3} \cdot \frac{21}{24}=\frac{203}{24}\)
Tính \(A=\frac{2}{3}+\frac{5}{6}: 5-\frac{1}{18} \cdot(-3)^{2}\)
\(\mathrm{A}=\frac{2}{3}+\frac{5}{6}: 5-\frac{1}{18} \cdot(-3)^{2}=\frac{2}{3}+\frac{1}{6}-\frac{1}{2}=\frac{2.2+1-1.3}{6}=\frac{2}{6}=\frac{1}{3}\)
Tìm x biết: \(\frac{7}{{12}} - \frac{x}{4} = \frac{1}{{12}}\)
\(\begin{array}{l} \frac{7}{{12}} - \frac{x}{4} = \frac{1}{{12}}\\ \Rightarrow \frac{x}{4} = \frac{7}{{12}} - \frac{1}{{12}}\\ \Rightarrow \frac{x}{4} = \frac{6}{{12}}\\ \Rightarrow \frac{x}{4} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow 2x = 4\\ \Rightarrow x = 4:2 = 2 \end{array}\)
Cuối học kì I, khối 6 của một trường có 540 học sinh gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình. Trong đó, số học sinh trung bình chiếm 5/18 số học sinh cả khối. Cuối năm có 3/4 học sinh trung bình chuyển thành khá, nên số học sinh khá bằng 5/3 số học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi, số học sinh khá của khối 6 cuối năm?
Số học sinh trung bình của khối 6 là \(\frac{5}{{18}}.540 = 150\) học sinh
Tổng số học sinh khá và giỏi của khối 6 là: 540 - 150 = 390 học sinh
Tổng số học sinh khá và giỏi cuối năm của khổi 6 là: 390 + 34 = 424 học sinh
Vì số học sinh khá bằng 5353 số học sinh giỏi nên số học sinh khá bằng \(\frac{5}{{3 + 5}} = \frac{5}{8}\) tổng số học sinh khá và giỏi
Vậy số học sinh khá của khối 6 cuối năm là: 5/8.424 = 265 học sinh
Số học sinh giỏi cuối năm là: 424 − 265 = 159 học sinh.
Hãy ước lượng kết quả của phép tính sau: (-9122,412) . 31,056
Bước 1: Làm tròn các thừa số trong phép tính
Bước 2: Thực hiện phép tính sau khi làm tròn
Vậy \(\left( { - 9122,412} \right){\rm{ }}.{\rm{ }}31,056 \approx ( - 9000).30 = - 270\;000\)
Một hình tròn có bán kính 6cm, khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm nằm trên đường tròn bằng:
Tâm đối xứng của hình tròn chính là tâm của đường tròn nên khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm trên đường tròn đúng bằng bán kính và bằng 6cm.
Bao nhiêu hình sau đây có tâm đối xứng?
Hình thứ nhất có tâm đối xứng.
Tìm x biết: \(\left| {\frac{3}{4} - x} \right| + \frac{1}{6} = 1\frac{1}{6}\)
\(\begin{array}{l} \left| {\frac{3}{4} - x} \right| + \frac{1}{6} = 1\frac{1}{6}\\ \Rightarrow \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = 1\frac{1}{6} - \frac{1}{6}\\ \Rightarrow \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = 1\\ TH1:\frac{3}{4} - x = 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} - 1 = \frac{3}{4} - \frac{4}{4}\\ \Rightarrow x = \frac{{ - 1}}{4}\\ TH2:\frac{3}{4} - x = - 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} - ( - 1) = \frac{3}{4} + 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} + \frac{4}{4}\\ \Rightarrow x = \frac{7}{4} \end{array}\)