Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319775

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{ - 1}}{2}\) 

Xem đáp án

Ta có: Phân số \(\frac{{ 2}}{4}\)  không bằng phân số \(\frac{{ - 1}}{2}\)  vì 2.2 (-1).4

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319776

Khẳng định nào sau đây sai:

Xem đáp án

Khẳng định C sai vì hai đường thẳng cắt nhau khi nó có duy nhất một điểm chung, còn ở đây nói là có điểm chung thì có thể có một; hai; ba… điểm chung

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319778

 Tính chất nào sau đây không phải tính chất của phép cộng

Xem đáp án

Phép cộng không có tính chất cộng với số 1

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319779

Trong các cách viết dưới đây, cách nào cho ta một phân số:

Xem đáp án

\(\frac{{ a}}{{b}}\)là một phân số nếu a, b là các số nguyên và b khác 0

Vậy \(\frac{{ - 2}}{{13}}\) là phân số

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319780

Từ đẳng thức 3.4 = 2.6 , ta có thể lập được bao nhiêu cặp phân số bằng nhau?

Xem đáp án

Từ đẳng thức 3.4 = 2.6 , ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau là:

\(\frac{3}{2} = \frac{6}{4};\frac{3}{6} = \frac{2}{4};\frac{2}{3} = \frac{4}{6};\frac{6}{3} = \frac{4}{2}\)

Chọn đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319781

Hãy tìm số nguyên x biết \(\frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\)?

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{l} \frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\\ 35.3 = 15x\\ x = \frac{{35.3}}{{15}}\\ x = 7 \end{array}\)

Chọn đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319782

Viết tập hợp A các số nguyên x, biết rằng: \(\frac{{ - 24}}{4} \le x < \frac{{ - 14}}{7}\) ?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{ - 24}}{4} \le x < \frac{{ - 14}}{7} \Leftrightarrow - 6 \le x \le - 2\\ = > A = {\rm{\{ }} - 6; - 5; - 4; - 3\} \end{array}\)

Chọn đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319783

Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{n - 1}}\) với n là số nguyên. Số nguyên n cần có điều kiện gì để A là phân số?

Xem đáp án

Để A là phân số thì mẫu phải khác 0

Nên ta có: n - 1 ≠ 0 ⇒ n ≠ -1

Chọn đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319784

Tìm số a; b biết \(\frac{{24}}{{56}} = \frac{a}{7} = \frac{{ - 111}}{b}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{24}}{{56}} = \frac{{24:8}}{{56:8}} = \frac{3}{7} = \frac{a}{7} = > a = 3\\ \frac{3}{7} = \frac{{3.( - 37)}}{{7.( - 37)}} = \frac{{ - 111}}{{ - 259}} = \frac{{ - 111}}{b} = > b = - 259 \end{array}\)

Vậy a = 3, b = -259

Chọn đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319785

Cho phân số \(\frac{{ - 160}}{{70}} \). Viết phân số dưới dạng phân số tối giản ta được:

Xem đáp án

 \(\frac{{ - 160}}{{70}} = \frac{{\left( { - 160} \right):10}}{{70:10}} = \frac{{ - 16}}{7}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319786

Sắp xếp các phân số sau \(\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem đáp án

Ta có \(\frac{1}{3} = \frac{6}{{18}};\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}};\frac{3}{8} = \frac{6}{{16}}\)

Vì \(\frac{6}{{18}} < \frac{6}{{16}} < \frac{6}{{12}} < \frac{6}{7} \Rightarrow \frac{6}{7} > \frac{1}{2} > \frac{3}{8} > \frac{1}{3}\)

Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:\(\frac{6}{7};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{1}{3}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319787

Hình nào dưới đây có vô số trục đối xứng

Xem đáp án

Hình tròn là hình có vô số trục đối xứng

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319788

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Trục đối xứng của hình chữ nhật là hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối nhau. Do đó A sai.

Mỗi đường thẳng đi qua tâm một đường tròn là trục đối xứng của hình tròn. Do đó B đúng.

Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi. Do đó C sai.

Hình bình hành không có trục đối xứng. Do đó D sai.

Đáp án: B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319789

Cho đoạn thẳng MN dài 18cm. Biết O là tâm đối xứng của MN. Tính ON

Xem đáp án

Do O là tâm đối xứng của đoạn thẳng MN nên độ dài đoạn OM bằng độ dài ON bằng độ dài MN chia 2 bằng: 18:2 = 9 cm.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319790

Thực hiện phép tính \(\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}}\)

Xem đáp án

Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7.

BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.

Ta có: 42:14 = 3; 42:21 = 2. Khi đó:

\(\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{9.3}}{{14.3}} + \frac{{8.2}}{{21.2}} = \frac{{27}}{{42}} + \frac{{16}}{{42}} = \frac{{43}}{{42}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319791

Cho x là giá trị thỏa mãn \(\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\\ \Leftrightarrow \frac{6}{7}x = \frac{1}{2} + 1\\ \Leftrightarrow \frac{6}{7}x = \frac{3}{2}\\ \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}:\frac{6}{7}\\ \Leftrightarrow x = \frac{7}{4} \end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319792

Tính \(\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}}\) là

Xem đáp án

 \(\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}} = \frac{6}{{15}} + \left( {\frac{{ - 12}}{{15}}} \right) = \frac{{6 + ( - 12)}}{{15}} = \frac{{ - 6}}{{15}} = \frac{{ - 2}}{5}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319793

Tìm x biết \(\frac{x}{3} = \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{7}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{7} = \frac{7}{{21}} + \frac{{ - 3}}{{21}} = \frac{{7 + ( - 3)}}{{21}} = \frac{4}{{21}}\\ \frac{x}{3} = \frac{{7{\rm{x}}}}{{21}}\\ = > \frac{{7{\rm{x}}}}{{21}} = \frac{4}{{21}} = > 7{\rm{x}} = 4 = > x = \frac{4}{7} \end{array}\)

Chọn đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319794

Một người đi xe đạp từ A đến B gồm một đoạn lên dốc AB và một đoạn xuống dốc CB. Thời gian đi AB là 2 giờ, thời gian về BA là 1 giờ 45 phút. Tính chiều dài quãng đường AB biết rằng cứ lúc lên dốc thì người đó đi với vận 10 km/h, cứ lúc xuống dốc thì người đó đi với vận tốc 15 km/h.

Xem đáp án

Trên mỗi km của quãng đường AB đều có một lần người đi xe đạp với vận tốc 10km/h, một lần đi với vận tốc 15 km/h.

1km đi với vận tốc 10 km/h hết  giờ, 1km đi với vận tốc 15 km/h hết  giờ, do đó 1km cả đi lẫn về hết: \(\frac{1}{10}+\frac{1}{15}=\frac{1}{6}\)  (h)

Thời gian cả đi lẫn về: \(2+1\frac{3}{4}=3\frac{3}{4}\)   (h)

Quãng đường AB :\(3\frac{3}{4}:\frac{1}{6}=22,5\)(km)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319796

Sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn số đối của các số thập phân sau: 9,32;  -12,34;  -0,7;  3,333

Xem đáp án

Số đối của 9,32 là -9,32

Số đối của -12,34 là 12,34

Số đối của -0,7 là 0,7

Số đối của 3,333 là -3,333.

Thứ tự từ bé đén lớn:  -9,32; -3,333; 0,7; 12,34.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319797

cSố tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

Xem đáp án

Ta có: 35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319798

Tìm chữ số a, biết 97,614 <  97,a12 (a <  8)

Xem đáp án

Để số thập phân 97,614 < 97,a12 (a < 8) khi hai số có cùng phần nguyên (97=97), cùng hàng phần trăm (1=1) và có hàng phần nghìn khác nhau (4 > 2) thì chữ số a đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn 6 (vì ở hàng phần mười của số 97,614 là chữ số 6).

Theo bài ra ta có: 6 < a < 8

Vì 6 < 7 < 8 nên suy ra a = 7

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319799

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đổi 10cm = 0,1m

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85+0,1 = 1,951,85 + 0,1 = 1,95 (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,81,85 + 1,95 = 3,8(m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 − 1,35 = 2,483,8 − 1,35 = 2,48 (m)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319802

Cho hình vẽ sau:

Chọn câu sai

Xem đáp án

Đáp án A: Điểm B nằm giữa A và C nên A đúng và C sai.

Đáp án B: Điểm B nằm giữa A và D nên B đúng.

Điểm C nằm giữa D và A nên D đúng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319803

Cho hai điểm phân biệt A và B, nhận xét sau đúng hay sai

Xem đáp án

Hai điểm phân biệt A và B có vô số đường thẳng đi qua

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319804

Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm B, C, D thẳng hàng. Có thể kết luận gì về bốn điểm A, B, C, D?

Xem đáp án

Vì ba điểm A, B, C thẳng hàng nên chúng cùng nằm trên một đường thẳng.

Lại có ba điểm B, C, D thẳng hàng nên chúng cũng cùng nằm trên một đường thẳng mà hai đường thẳng này cùng có hai điểm chung là B và C. Do đó chúng phải trùng nhau. Hay bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319805

Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 15}}{{16}}.\frac{{ - 4}}{3}\) ta được

Xem đáp án

 \(\frac{{ - 15}}{{16}}.\frac{{ - 4}}{3} = \frac{{\left( { - 15} \right).\left( { - 4} \right)}}{{16.3}} = \frac{{60}}{{48}} = \frac{5}{4}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319806

Tính \([528:(19,3-15,3)]+42(128+75-32)-7314\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &{[528:(19,3-15,3)]+42(128+75-32)-7314=(528: 4)+42.171-7314} \\ &\quad=132+7182-7314=0 \end{aligned}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319807

Tính \(\left(\frac{136}{15}-\frac{28}{5}+\frac{62}{10}\right) \cdot \frac{21}{24}\)

Xem đáp án

 \(\left(\frac{136}{15}-\frac{28}{5}+\frac{62}{10}\right) \cdot \frac{21}{24}=\left(\frac{272}{30}-\frac{168}{30}+\frac{186}{30}\right) \cdot \frac{21}{24}=\frac{29}{3} \cdot \frac{21}{24}=\frac{203}{24}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319808

Tính \(A=\frac{2}{3}+\frac{5}{6}: 5-\frac{1}{18} \cdot(-3)^{2}\)

Xem đáp án

 \(\mathrm{A}=\frac{2}{3}+\frac{5}{6}: 5-\frac{1}{18} \cdot(-3)^{2}=\frac{2}{3}+\frac{1}{6}-\frac{1}{2}=\frac{2.2+1-1.3}{6}=\frac{2}{6}=\frac{1}{3}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319809

Tìm x biết: \(\frac{7}{{12}} - \frac{x}{4} = \frac{1}{{12}}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{7}{{12}} - \frac{x}{4} = \frac{1}{{12}}\\ \Rightarrow \frac{x}{4} = \frac{7}{{12}} - \frac{1}{{12}}\\ \Rightarrow \frac{x}{4} = \frac{6}{{12}}\\ \Rightarrow \frac{x}{4} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow 2x = 4\\ \Rightarrow x = 4:2 = 2 \end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319810

Cuối học kì I, khối 6 của một trường có 540 học sinh gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình. Trong đó, số học sinh trung bình chiếm 5/18 số học sinh cả khối. Cuối năm có 3/4 học sinh trung bình chuyển thành khá, nên số học sinh khá bằng 5/3 số học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi, số học sinh khá của khối 6 cuối năm?

Xem đáp án

Số học sinh trung bình của khối 6 là \(\frac{5}{{18}}.540 = 150\) học sinh

Tổng số học sinh khá và giỏi của khối 6 là: 540 - 150 = 390 học sinh

Tổng số học sinh khá và giỏi cuối năm của khổi 6 là: 390 + 34 = 424 học sinh

Vì số học sinh khá bằng 5353 số học sinh giỏi nên số học sinh khá bằng \(\frac{5}{{3 + 5}} = \frac{5}{8}\) tổng số học sinh khá và giỏi 

Vậy số học sinh khá của khối 6 cuối năm là: 5/8.424 = 265 học sinh

Số học sinh giỏi cuối năm là: 424 − 265 = 159 học sinh.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319811

Hãy ước lượng kết quả của phép tính sau: (-9122,412) . 31,056

Xem đáp án

Bước 1: Làm tròn các thừa số trong phép tính

Bước 2: Thực hiện phép tính sau khi làm tròn

Vậy \(\left( { - 9122,412} \right){\rm{ }}.{\rm{ }}31,056 \approx ( - 9000).30 =  - 270\;000\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319812

Một hình tròn có bán kính 6cm, khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm nằm trên đường tròn bằng:

Xem đáp án

Tâm đối xứng của hình tròn chính là tâm của đường tròn nên khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm trên đường tròn đúng bằng bán kính và bằng 6cm.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319814

Tìm x biết: \(\left| {\frac{3}{4} - x} \right| + \frac{1}{6} = 1\frac{1}{6}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left| {\frac{3}{4} - x} \right| + \frac{1}{6} = 1\frac{1}{6}\\ \Rightarrow \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = 1\frac{1}{6} - \frac{1}{6}\\ \Rightarrow \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = 1\\ TH1:\frac{3}{4} - x = 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} - 1 = \frac{3}{4} - \frac{4}{4}\\ \Rightarrow x = \frac{{ - 1}}{4}\\ TH2:\frac{3}{4} - x = - 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} - ( - 1) = \frac{3}{4} + 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} + \frac{4}{4}\\ \Rightarrow x = \frac{7}{4} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề