Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319815

Số đối của số \(\frac{3}{5}\) là 

Xem đáp án

Số đối của \(\frac{3}{5}\) là \(\frac{{ - 3}}{5} =  - \frac{3}{5} = \frac{3}{{ - 5}}\).

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319816

Kết quả của phép tính \( - 1 + \frac{2}{3}\) là

Xem đáp án

Ta có: \( - 1 + \frac{2}{3}\)\( = \frac{{ - 3}}{3} + \frac{2}{3}\)\( = \frac{{ - 3 + 2}}{3}\)\( = \frac{{ - 1}}{3}\)

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319817

Số cặp góc kề bù có trong hình vẽ bên là:

Xem đáp án

 

Các cặp góc kề bù trong hình vẽ trên là: \(\angle xOy\) và \(\angle yOz\); \(\angle xOy\) và \(\angle xOt\); \(\angle xOt\) và \(\angle zOt\); \(\angle zOt\) và \(\angle yOz\)

Vậy có \(4\) cặp góc kề bù trong trong hình vẽ trên.

Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319818

Tia \(Om\) là tia phân giác của góc \(xOy\) khi

Xem đáp án

Theo định nghĩa, \(Om\)là tia phân giác của góc \(\angle xOy\) nếu thỏa mãn điều kiện sau:

+ Tia \(Om\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oy\)

+ \(\angle xOm = \angle mOy\)

Chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319819

Trong các phân số \( - \frac{{2018}}{{2019}};\)\( - \frac{{2019}}{{2018}};\)\(\,\,\frac{1}{{2019}};\)\(\,\,\frac{{ - 1}}{{ - 2018}}\) , phân số có giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{ - 1}}{{ - 2018}} = \frac{1}{{2018}}\)

Các phân số lớn hơn \(0\) là: \(\frac{1}{{2019}};\,\,\frac{1}{{2018}}\) hay \(\frac{1}{{2019}};\,\,\frac{{ - 1}}{{ - 2018}}\)

Các phân số nhỏ hơn \(0\) là: \( - \frac{{2018}}{{2019}};\,\, - \frac{{2019}}{{2018}}\) \( \Rightarrow \)Không phải phân số có giá trị lớn nhất (vì mang giá trị âm)

Có \(2018 < 2019\) nên \(\frac{1}{{2018}} > \,\,\frac{1}{{2019}}\) hay \\\(\frac{{ - 1}}{{ - 2018}} > \frac{1}{{2019}}\)

Do đó , phân số \(\frac{{ - 1}}{{ - 2018}}\) có giá trị lớn nhất

Vậy phân số có giá trị lớn nhất là: \(\frac{{ - 1}}{{ - 2018}}\)

Chọn D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319820

Biết \(x\) là số nguyên và \(3\,\, \vdots \,\,x\). Khi đó, ta có:

Xem đáp án

\(x \in \mathbb{Z}\) và \(3\,\, \vdots \,\,x\) nên \(x \in \)Ư\(\left( 3 \right) = \left\{ { - 3;\,\, - 1;\,\,1;\,\,3} \right\}\).

Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319821

Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{8}\) là

Xem đáp án

Ta có:

\(\left( { - 5} \right).4 \ne \left( { - 5} \right).8\)\( \Rightarrow \frac{{ - 5}}{8} \ne \frac{{ - 5}}{4}\)\( \Rightarrow \) Đáp án A sai.

\(\left( { - 5} \right).\left( { - 16} \right) = 8.10\left( { = 80} \right)\)\( \Rightarrow \frac{{ - 5}}{8} = \frac{{10}}{{ - 16}}\)\( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.

\(\left( { - 5} \right).5 \ne \left( { - 8} \right).8\)\( \Rightarrow \frac{{ - 5}}{8} \ne \frac{{ - 8}}{5}\)\( \Rightarrow \) Đáp án C sai.

\(\left( { - 5} \right).8 \ne 5.8\)\( \Rightarrow \frac{{ - 5}}{8} \ne \frac{5}{8}\)\( \Rightarrow \) Đáp án D sai.

Vậy phân số bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{8}\) là \(\frac{{10}}{{ - 16}}\).

Chọn B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319822

Cho hai góc kề bù nhau trong đó có một góc có số đo bằng \({65^0}\), số đo góc còn lại là 

Xem đáp án

Giả sử \(\angle A\) và \(\angle B\) là hai góc kề bù và \(\angle A = {65^0}\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\angle A + \angle B = {180^0}\\\angle B = {180^0} - \angle A\\\angle B = {180^0} - {65^0}\\\angle B = {115^0}\end{array}\)

Vậy số đo góc còn lại là \({115^0}\).

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319823

Một chiếc hộp gồm ba thẻ được đánh số từ 1 đến 3. Lấy ngẫy nhiên một thẻ, có mấy kết quả có thể xảy ra

Xem đáp án

Vì ba thẻ được đánh số từ 1 đến 3 nên kết quả có thể lấy ra là thẻ số 1 hoặc thẻ số 2 hoặc thẻ số 3.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319824

Trong hình bên dưới có bao nhiêu cặp đường thẳng song song

Xem đáp án

Các cặp đường thẳng song song là: 

Cặp 1: a và b

Cặp 2: d và c

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319825

Cho đoạn thẳng AB = 10cm. Điểm O thuộc đoạn thẳng AB, OA = 4cm. Khẳng định nào sau đấy sai. 

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ ta thấy khẳng định D sai vì OA = 4cm; OB = 6cm nên OB > OA

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319826

Thực hiện phép tính: \(\left( {\frac{9}{{16}} - \frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{11}}{{32}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {\frac{9}{{16}} - \frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{11}}{{32}}\\ = \left( {\frac{9}{{16}} - \frac{{10}}{{16}} + \frac{{12}}{{16}}} \right):\frac{{11}}{{32}}\\ = \frac{{11}}{{16}}:\frac{{11}}{{32}}\\ = \frac{{11}}{{16}} \cdot \frac{{32}}{{11}}\\ = \frac{{32}}{{16}}\\ = 2\end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319827

Thực hiện phép tính: \(\frac{{1000}}{{1009}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{{19}}{{2018}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{1}{{2020}}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\frac{{1000}}{{1009}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{{19}}{{2018}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{1}{{2020}}\\ = \left( {\frac{{1000}}{{1009}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{{19}}{{2018}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}}} \right) + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2018}}{{2019}} \cdot \left( {\frac{{1000}}{{1009}} + \frac{{19}}{{2018}}} \right) + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2018}}{{2019}} \cdot \left( {\frac{{2000}}{{2018}} + \frac{{19}}{{2018}}} \right) + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2018}}{{2019}} \cdot \frac{{2019}}{{2018}} + \frac{1}{{2020}}\\ =  - 1 + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2020}}{{2020}} + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2019}}{{2020}}\end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319828

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) biết: \(x - \frac{5}{9} = \frac{4}{9}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}x - \frac{5}{9} = \frac{4}{9}\\x = \frac{4}{9} + \frac{5}{9}\\x = \frac{9}{9}\\x = 1\end{array}\)

Vậy \(x = 1\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319829

Tìm \(x\) biết: \(\frac{{ - 11}}{{12}} + \frac{5}{6} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{7}{9} - \frac{3}{4}\) 

Xem đáp án

\(\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 11}}{{12}} + \frac{5}{6} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{7}{9} - \frac{3}{4}\)

\( \Rightarrow \frac{{ - 33}}{{36}} + \frac{{30}}{{36}} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{{28}}{{36}} - \frac{{27}}{{36}}\)

\( \Rightarrow \frac{{ - 3}}{{36}} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{1}{{36}}\)

\( \Rightarrow  - 3 \le x \le 1\)

Mà \(x \in \mathbb{Z} \Rightarrow \)\(x \in \left\{ { - 3;\,\, - 2;\,\, - 1;\,\,0;\,\,1} \right\}\).

Vậy \(x \in \left\{ { - 3;\,\, - 2;\,\, - 1;\,\,0;\,\,1} \right\}\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319830

Tìm một phân số tối giản, biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì được một phân số mới lớn gấp \(2\) lần phân số ban đầu.

Xem đáp án

Gọi phân số cần tìm là \(\frac{a}{b}\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{Z};\,\,b \ne 0} \right)\)

Nếu cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì ta được một phân số mới là  \(\frac{{a + b}}{{b + b}}\)

Khi đó , phân số mới lớn gấp \(2\) lần phân số ban đầu nên ta có :

\(\begin{array}{l}\frac{{a + b}}{{b + b}} = 2.\frac{a}{b}\\\frac{{a + b}}{{2b}} = \frac{{2a}}{b}\\\frac{{a + b}}{{2b}} = \frac{{4a}}{{2b}}\\a + b = 4a\\b = 3a\\\frac{a}{b} = \frac{1}{3}\end{array}\)

Vì ƯCLN\(\left( {1;\,\,3} \right) = 1\) nên \(\frac{1}{3}\) là phân số tối giản.

Vậy phân số cần tìm là c

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319831

Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1

Khẳng định nào sau đây sai:

Xem đáp án

Tổ 1 có 10 học sinh

Điểm cao nhất mà các bạn đạt được là 10 điểm đó là hai bạn Hà và Linh.

Điểm thấp nhất mà các bạn đạt được là 4 điểm đó là bạn Lộc.

Nên khẳng định “Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt” là sai.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319832

Viết tập hợp A các số nguyên x, biết rằng: \(\frac{{ - 24}}{4} \le x < \frac{{ - 14}}{7}\) ?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{ - 24}}{4} \le x < \frac{{ - 14}}{7} \Leftrightarrow - 6 \le x \le - 2\\ = > A = {\rm{\{ }} - 6; - 5; - 4; - 3\} \end{array}\)

Chọn đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319833

Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3} . Tập hợp B gồm các phân số có tử và mẫu thuộc A, trong đó tử khác mẫu. Số phần tử của tập B là:

Xem đáp án

Tập B gồm các phần số có tử và mẫu thuộc A, trong đó tử khác mẫu

\(= > B = \left\{ {\frac{0}{1};\frac{0}{2};\frac{0}{3};\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{2}{3};\frac{2}{1};\frac{3}{1};\frac{3}{2}} \right\}\)

Vậy tập B gồm 9 phần tử

Chọn đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319834

Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{n - 1}}\) với n là số nguyên. Số nguyên n cần có điều kiện gì để A là phân số?

Xem đáp án

Để A là phân số thì mẫu phải khác 0

Nên ta có: n - 1 ≠ 0 ⇒ n ≠ -1

Chọn đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319835

Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: \(\frac{{ - 52}}{{ - 71}};\frac{4}{{ - 17}}\) 

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{ - 52}}{{ - 71}} = \frac{{52}}{{71}};\frac{4}{{ - 17}} = \frac{{ - 4}}{{17}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319836

Cho biểu thức \(\frac{5}{{n - 2}}\) . Tìm n để biểu thức này là một số nguyên

Xem đáp án

Để \(\frac{5}{{n - 2}}\) là một số nguyên thì \(n - 2 \in U(5) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

Ta có bảng sau

n - 2        -5        -1       1        5        
n -3 1 3 7

Chọn đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319837

Tìm số a; b biết \(\frac{{24}}{{56}} = \frac{a}{7} = \frac{{ - 111}}{b}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{24}}{{56}} = \frac{{24:8}}{{56:8}} = \frac{3}{7} = \frac{a}{7} = > a = 3\\ \frac{3}{7} = \frac{{3.( - 37)}}{{7.( - 37)}} = \frac{{ - 111}}{{ - 259}} = \frac{{ - 111}}{b} = > b = - 259 \end{array}\)

Vậy a = 3, b = -259

Chọn đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319838

Sắp xếp các phân số \(- \dfrac{2}{9};\dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{{12}};\dfrac{5}{6};\dfrac{{ - 5}}{{18}}\)​ theo thứ tự giảm dần ta được kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} - \dfrac{2}{9} = \dfrac{{ - 4}}{{36}}\\ - \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{{ - 3}}{{36}}\\\dfrac{{ - 5}}{{18}} = \dfrac{{ - 10}}{{36}}\end{array}\)​​​

Dễ thấy \(\dfrac{{ - 10}}{{36}} <\dfrac{{ - 4}}{{36}} < \dfrac{{ - 3}}{{36}}\)​ hay \(\dfrac{{ - 5}}{{18}} <- \dfrac{2}{9} <- \dfrac{1}{{12}}\)

Ta lại có: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{{12}};\dfrac{5}{6} = \dfrac{{10}}{{12}}\)

Dễ thấy \(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\) hay \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\)

Vậy theo thứ tự giảm giần ta được: \(\dfrac{5}{6} > \dfrac{3}{4} > - \dfrac{1}{{12}} > - \dfrac{2}{9} > \dfrac{{ - 5}}{{18}}\)

Chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319839

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{{ - 12}}{{25}}......\frac{{17}}{{ - 25}}\) 

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{17}}{{ - 25}} = \frac{{ - 17}}{{25}}\)

Vì -12 > -17 nên \(\frac{{ - 12}}{{25}} > \frac{{ - 17}}{{25}}\)

Hay \(\frac{{ - 12}}{{25}} > \frac{{17}}{{ - 25}}\)

Chọn đáp án A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319840

Làm thế nào để chuyển một phân số không phải là phân số thập phân sang số thập phân?

Xem đáp án

Để chuyển một phân số không phải là phân số thập phân sang số thập phân chuyển các phân số đó thành phân số thập phân sau đó viết phân số thập phân vừa chuyển dưới dạng số thập phân.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319841

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: - 2,99; - 2,9; 0,7; 1; 22,1.

Xem đáp án

So sánh các số rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần.
⇒ Sắp xếp: -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319843

Trong hộp có 1 cây bút xanh, 1 cây bút đỏ, 1 cây bút tím. Lấy ra cùng một lúc 2 cây bút từ hộp. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

Xem đáp án

Lấy ra cùng 1 lúc 2 cây bút từ hộp, có 3 kết quả có thể xảy ra: bút xanh và đỏ, bút đỏ và tím, hoặc bút xanh và tím.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319845

Cho hình vẽ sau

Có bao nhiêu điểm là giao điểm của đúng hai đường thẳng?

Xem đáp án

Quan sát hình vé ta thấy các điểm thuộc chỉ 2 đường thẳng là:

A,B,C,D,E, M,N,P,Q,R

Vậy có 10 điểm là giao điểm của hai đường thẳng.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319847

Cho ba điểm A, B, C trong đó AB = 2,8cm, BC = 4,5cm và AC = 7cm. Nhận xét nào về ba điểm A, B, C đúng?

Xem đáp án

Ta có: 2,8 + 4,5 ≠ 7 hay AB + BC ≠ AC nên điểm B không nằm giữa hai điểm A và C.

Do đó ba điểm A, B, C  không thẳng hàng.

Tương tự ta có AB + AC ≠ BC nên A không nằm giữa hai điểm A và B.

Xét cả ba trường hợp ta thấy không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319848

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào?

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh PQ vuông góc với các cạnh là PE, PD, QH, QG, DE, GH.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319849

Tìm x biết: \(\frac{1}{{150}} - x = \frac{{ - 4}}{{25}}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{1}{{150}} - x = \frac{{ - 4}}{{25}}\\ \Rightarrow - x = \frac{{ - 4}}{{25}} - \frac{1}{{150}}\\ \Rightarrow - x = \frac{{ - 24}}{{150}} - \frac{1}{{150}}\\ \Rightarrow - x = \frac{{ - 25}}{{25}} = \frac{{ - 1}}{6}\\ \Rightarrow x = \frac{1}{6} \end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319850

Thực hiện các phép tính: \(\frac{1}{3} + \frac{5}{2} - \frac{{11}}{{12}}\)

 

Xem đáp án

 \(\frac{1}{3} + \frac{5}{2} - \frac{{11}}{{12}} = \frac{4}{{12}} + \frac{{30}}{{12}} - \frac{{11}}{{12}} = \frac{{4 + 30 - 11}}{{12}} = \frac{{23}}{{12}}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319851

TÍnh tổng \(\begin{aligned} &\mathrm{B}=\frac{1}{1.6}+\frac{1}{6.11}+\cdots+\frac{1}{496.501} \end{aligned}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\mathrm{B}=\frac{1}{1.6}+\frac{1}{6.11}+\cdots+\frac{1}{496.501} \\ &\mathrm{~B}=\frac{1}{5}\left(1-\frac{1}{6}+\frac{1}{6}-\frac{1}{11}+\cdots+\frac{1}{496}-\frac{1}{501}\right)\\ &\mathrm{B}=\frac{1}{5}\left(1-\frac{1}{501}\right)=\frac{100}{501} \end{aligned}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319852

Kết quả của phép tính \(\frac{2}{{11}} - \frac{3}{4} + \frac{1}{{22}}\) là:

Xem đáp án

 \(\frac{2}{{11}} - \frac{3}{4} + \frac{1}{{22}} = \frac{8}{{44}} - \frac{{33}}{{44}} + \frac{2}{{44}} = \frac{{8 - 33 + 2}}{{44}} = \frac{{ - 23}}{{44}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319853

Một người nông dân để lại di trúc cho 4 người con trai của ông như sau: người con cả được 30% số bò, người con thứ 2 được 20% số bò, người con thứ ba và người con út được bằng nhau và bằng 25% số bò. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu con bò? Biết đàn bò của người nông dân đó có tất cả 60 con bò.

Xem đáp án

Người con cả nhận được số bò là:

60:100×30=18 (con bò)

Người con thứ hai nhận được số bò là:

60:100×20=12 (con bò)

Người con út và người con thứ ba nhận được số bò bằng nhau và cùng bằng:

60:100×25=15 (con bò)

Đáp số: Anh cả: 18 con bò; Anh hai: 12 con bò; Anh ba: 15 con bò; Em út: 15 con bò. 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319854

Tìm x biết: (x−24)×3=660×85%

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {(x - 24) \times 3 = 660 \times 85{\rm{\% }}}\\ {\left( {x - 24} \right) \times 3 = 660 \times 85:100}\\ {\left( {x - 24} \right) \times 3 = 561}\\ {{\mkern 1mu} x - 24{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} 561:3}\\ {{\mkern 1mu} x - 24{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} 187}\\ {{\mkern 1mu} x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} 187 + 24}\\ {{\mkern 1mu} x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 211} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề