Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ
Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
169 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là gì?
Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều, ngược lại, những loài có kích thước cơ thể lớn thường sống trong quần thể có số lượng cá thể ít.
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào khống chế sinh học
Mật độ của quần thể là gì?
Mật độ của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể (SGK Sinh 12 trang 164)
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là gì?
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài
Sự sống chuyển từ dưới nước lên ở cạn vào kỉ nào sau đây?
Sự sống chuyển từ dưới nước lên ở cạn vào kỉ Silua
Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh điều gì?
Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản trong điều kiện của Trái Đất nguyên thuỷ, vào những năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150 -180°C và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn được gọi là prôtêin nhiệt.
=>Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh trong điều kiện khí quyển nguyên thuỳ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
Cây ưa sáng có đặc điểm: Phiến lá dày, lá xếp nghiêng, chịu đc ánh sáng mạnh, mọc ở nơi quang đãng
Xét các yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
Đáp án B
Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tới sự thay đổi kích thước của quần thể
Tuổi quần thể là gì?
Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường.
+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết: từ khi cá thể sinh ra tới khi chết vì già; thời gian tối đa sống có thể đạt tới của cá thể.
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.
Đặc trưng cơ bản của quần xã gồm những yếu tố nào?
Đặc trưng cơ bản của quần xã gồm: tính đa dạng về loài và cấu trúc của quần xã.
Cho các hiện tượng sau:
I. Quá trình hình thành hệ sinh thái rừng từ đồi trọc.
II. Để cây trồng cho năng suất cao trong quá trình trồng trọt người nông dân bón cho cây với các loại phân khác nhau như phân chuồng, phân hóa học, phân vi lượng...
I. Từ một rừng Lim sau một thời gian biến đổi thành rừng thưa.
II. Số lượng cá thể của các quần thể sinh vật trên xác một con gà ngày càng giảm dần.
Có bao nhiêu hiện tượng là diễn thái sinh thái?
I. Diễn thế nguyên sinh.
II. Sự tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
III. Diễn thế thứ sinh.
IV. Diễn thế phân hủy.
Diễn thế phân hủy là một loại diễn thế sinh thái mà SGK không đề cập. Diễn thế này khởi đầu là xác của động thực vật. Sau đó các quần xã sinh vật phân hủy hoạt động. Kết thúc là vật chất bị phân hủy hết và không còn quần xã sinh. So với hai diễn thế thứ sinh và nguyên sinh, diễn thế phân hủy diễn ra nhanh chóng.
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào là đúng?
A sai vì chất hữu cơ oxy khuếch tán tốt và oxy được sử dụng bình thường bởi các sinh vật trong hồ.
B sai vì hồ có nhiều chất hữu cơ thì vi khuẩn lam, tảo lam phát triển mạnh do đó quang hợp diễn ra mạnh.
C đúng vì hiện tượng phú dưỡng sẽ làm cho vi khuẩn lam, tảo lam phát triển mạnh do đó làm tăng sinh vật ăn chúng, sinh vật phân hủy, ... do đó giảm đến đáng kể lượng oxy trong hồ dẫn đến giết chết nhiều loài có khả năng chịu đựng kém.
D sai vì trầm tích lắng đọng chưa phân giải.
Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Hải quỳ và cua
2. Cây nắp ấm bắt mồi
3. Kiến và cây kiến
4. Virut và tế bào vật chủ
5. Cây tầm gửi và cây chủ
6. Cá mẹ ăn cá con
7. Địa y
8. Tự tỉa cành ở thực vật
9. Sáo đậu trên lưng trâu
10. Cây mọc theo nhóm
11. Tảo hiển vi làm chết cá nhỏ xung quanh
12. Khi gặp nguy hiểm, đàn ngựa rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa
Hãy cho biết trong số các nhận định sau đây về các mối quan hệ sinh thái trên thì có bao nhiêu nhận định đúng?
a) Các mối quan hệ trên vừa có những mối quan hệ xảy ra trong quần xã, vừa có các mối quan hệ xảy ra trong quần thể.
b) Có 6 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật.
c) Số mối quan hệ cộng sinh nhiều hơn số mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
d) Không có mối quan hệ nào ở trên là quan hệ hội sinh.
e) Có 2 mối quan hệ là quan hệ kí sinh
f) Các quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác đều chỉ có một minh họa ở trên.
Ta xét từng mối quan hệ:
- 1 là quan hệ cộng sinh: hải quỳ chứa chất độc giúp cua tự vệ, ngước lại cua mang hải quỳ đến nơi ẩm ướt để kiếm thức ăn. Mối quan hệ này các tài liệu viết đôi chỗ khác nhau nhưng các em cứ yên tâm đã bảo là nó là cộng sinh nhé!
- 2 là quan hệ động vật ăn thịt con mồi.
- 3 là quan hệ cộng sinh: cây kiến là nơi ở của loài kiến, thức ăn thừa của kiến cung cấp chất đỉnh dưỡng cho cây.
Sách giáo khoa cũng bảo nó là cộng sinh nhé, còn nghỉ ngờ thì các em cứ mở ra xem nhé!
- 4 là quan hệ kí sinh: virut làm hại vật chủ.
- 5 là quan hệ kí sinh (chính xác hơn là bán kí sinh): cây tầm gửi lấy một phần nước và khoáng của cây chủ để tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ có diệp lục.
- 6 là quan hệ ăn thịt đồng loài.
- 7 là quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và nấm.
- 8 là quan hệ cạnh tranh cùng loài.
- 9 là quan hệ hợp tác: sao ăn động vật kí sinh trên lưng trâu, đồng thời báo động cho trâu biết khi gặp thú dữ.
- 10 là quan hệ hỗ trợ cùng loài, cây mọc theo nhóm làm tăng hiệu quả của nhóm, tránh được gió bão.
- 11 là quan hệ ức chế cảm nhiễm, khi phát triển thành tảo hiển vi tiết chất độc làm chết cá con xung quanh.
- 12 là quan hệ hỗ trợ cùng loài, đây là tác dụng của hiệu quả nhóm giúp cho loài tự vệ.
Sau đó ta xét đến từng ý:
- Ý a đúng.
- Ý b sai, các mối quan hệ ăn thịt đồng loài, cạnh tranh cùng loài không làm hại cho loài mà ngược lại giúp cho loài phát triển hưng thịnh hơn. Nên chỉ có 4 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật là 2, 4, 5, 12.
- Ý c đúng, có 3 mối quan hệ là cộng sinh, 2 mối quan hệ là hỗ trợ cùng loài.
- Ý d đúng, rõ ràng không có mối quan hệ nào là hội sinh.
- Ý e đúng, 4, 5 là các mối quan hệ kí sinh.
- Ý f rõ ràng là đúng
Vậy có tất cả 5 nhận định đúng. Rõ ràng nếu ta xét từng mối quan hệ bị nhầm thì khi đếm số nhận định sẽ sai. Một câu hỏi đòi hỏi tổng hợp các kiến thức lại với nhau.
Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì đa dạng loài trong quần xã nếu:
B sai vì cho loài ăn thịt khác vào nhập cư nó sẽ mất đi vị trí chủ chốt của nó trong quần xã.
C sai vì nếu loại trừ các loài ăn thịt khác nó sẽ làm mất đi sự đa dạng của quần xã.
D sai vì như thế mất sự cân bằng do quần xã sẽ không đủ khả năng cung cấp thức ăn cho loài ăn thịt là loài chủ chốt
Cho một số loài có đặc điểm sinh thái như sau:
1. Cá rô: ăn tạp, sống ở tầng mặt, tầng giữa.
2. Cá chạch: ăn mùn, sống ở tầng đáy.
3. Cá mè hoa: ăn động vật nổi, sống ở tầng mặt.
4. Cá lóc: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng giữa và tầng mặt.
5. Cá trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng giữa và tầng mặt.
6. Cá mè trằng: ăn thực vật nổi, sống ở tầng mặt.
7. Cá trắm đen: ăn thân mềm, sống ở tầng đáy
Trong số các nhận xét dưới đây thì những nhận xét nào là sai?
a. Không thể nuôi chung tất cả các loài ở trong một ao mà không có sự cạnh tranh.
b. Có thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài ở cùng một ao mà không có sự cạnh tranh.
c. Có thể nuôi chung cá rô với 3 loài khác trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh.
d. Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trắng thì ắt hẳn sẽ có cạnh tranh về thức ăn.
e. Cá rô và cá trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn có thể nuôi chung trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh.
f. Ở tầng mặt, tối đa sẽ có 2 loài mà khi nuôi cùng sẽ không xảy ra cạnh tranh.
- Ý a đúng, nếu nuôi chung cả 7 loài thì sẽ có cạnh tranh.
- Ý b sai, chỉ có thể nuôi nhiều nhất 5 loài là 2, 3, 5, 6, 7. Cá rô và cá lóc là các loài ăn tạp, nuôi chung sẽ xảy ra cạnh tranh.
- Ý c sai. Cá rô sống ở tầng mặt và tầng giữa nên để không xảy ra cạnh tranh thì phải nuôi chung với các loài ở tầng đáy. Có 3 loài như thế tuy nhiên trong đó có cá lóc ăn tạp nên nếu nuôi cá lóc thì nếu nuôi 2 loài còn lại sẽ xảy ra cạnh tranh. Vì thế không thể có chuyện nuôi với cả 3 loài mà không xảy ra cạnh tranh.
- Ý d sai vì cá mè hoa và cá mè trắng tuy cùng sống ở tầng mặt và cùng ăn thức ăn nổi nhưng một loài ăn động vật, còn loài kia ăn thực vật nên sẽ không cạnh tranh.
- Ý e đúng vì chúng sống ở các tầng nước khác nhau.
- Ý f sai, tối đa có thể nuôi đc 3 loài: 3, 5, 6.
Vậy có 4 ý sai là b, c, d, f.
Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau đây là không đúng?
A đúng, con mồi còn thường có kích thước nhỏ hơn vật ăn thịt.
B sai vì khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt chậm hơn so với quần thể con mồi.
C đúng, do quần thể con mồi có số lượng nhiều hơn!
D đúng.
Để chia độ phong phú của các loài trong quần xã người ta dùng các kí hiệu: 0; +; ++; +++; ++++. Các kí hiệu trên được biểu thị lần lượt là:
Một câu hỏi cũng không khó lắm, tuy nhiên đôi khi các em lại không để ý mảng này
Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây tâm gửi sống trên thân cây khác.
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.
Có bao nhiêu mối quan hệ cùng loại với mối quan hệ được thể hiện trong hình?
Mối quan hệ được thể hiện trong hình là quan hệ hội sinh.
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa (quan hệ cạnh tranh, hai loài đều bị hại)
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ (quan hệ hội sinh, chỉ cây phong lan được lợi)
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác (quan hệ kí sinh - vật chủ, chỉ cây tầm gửi được lợi)
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt — con mồi, chỉ hổ được lợi)
(5) Trùng roi sống trong ruột mối (quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi).
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có lợi)
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Tràng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là:
Diễn thế thứ sinh có trình tự như sau:
Rừng lim nguyên sinh —› Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng —› Cây gỗ nhỏ và cây bụi —› Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế —› Trảng cỏ.
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở bài này ta có thể cho ví dụ để hình dung cho dễ hiểu:
- Quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh như: bọ chét kí sinh trên chó.
- Quan hệ con mồi — sinh vật ăn thịt như: hổ với nai.
Câu A đúng, bọ chét có kích thước cơ thể nhỏ hơn chó.
Câu B sai, mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh không phải là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học, ngoài nó ra còn quan hệ con mồi- vật ăn thịt.
Câu C sai, để cân bằng sinh thái thì sinh vật ăn thịt phải có số lượng cá thể nhỏ hơn con mồi như nai có rất nhiều con trong đàn, sinh sản nhanh hơn so với hổ có ít con trong đàn, sinh sản chậm.
Câu D sai, bọ chét có số lượng nhiều trong khi chỉ kí sinh trên một con chó.
Đâu là thời điểm để phân biệt thuyết tiến hóa cổ điển và thuyết tiến hóa hiện đại?
Sự ra đời của di truyền học đặt nền móng cho sự phát triển của nhiều ngành sinh học từ vi mô như Sinh học tế bào, Sinh học phân tử,… đến mức vĩ mô như di truyền học quần thể, sinh thái học. Là tiền đề cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.
Thuyết tiến hóa hiện đại bao gồm những thuyết nào?
Nhận xét: Đó là 2 tiêu đề trong bài của sách giáo khoa, đôi khi đề không đi sâu vào khai thác những phần nhỏ mà khai thác dạng bao quát.
Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia thành những loại nào?
Thuyết tiến hóa tổng hợp là sự tổng hợp các thành tựu lý thuyết trong nhiều lĩnh vực sinh học, bao gồm 2 quá trình là tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ, trong đó tiến nhỏ là trọng tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của tiến hóa nhỏ?
A, C, D đều là đặc điểm của tiến hóa lớn
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
2. Hình thành loài là cột mốc để phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
3. Tiến hóa nhỏ diễn ra trước, tiến hóa lớn diễn ra sau.
4. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
5. Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi kiểu gen của quần thể hình thành nhóm phân loại trên loài.
6. Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô rộng lớn.
7. Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ.
8. Tiến hóa nhỏ là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp.
Chọn các câu (1), (2), (4), (6), (7), (8).
(3) sai, cả 2 quá trình này diễn ra song song.
(5) sai, tiến hóa lớn là quá trình hình thành nhóm phân loại trên loài không có biến đổi thành phần kiểu gen.
Lưu ý: (7) tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ, do:
Tiến hóa nhỏ diễn ra dẫn đến sự phân ly tính trạng, dẫn đến hình thành loài mới. Sự phân ly tính trạng vẫn tiếp tục diễn ra trên phạm vi loài tất yếu dẫn tới hình thành các phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Những so sánh nào là sai giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
1. Tiến hóa nhỏ có quy mô hẹp hơn tiến hóa lớn.
2. Tiến hóa lớn là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp còn tiến hóa nhỏ thì không.
3. Tiến hóa lớn dễ nghiên cứu bằng thực nghiệm hơn tiến hóa nhỏ.
4. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.
5. Tiến hóa nhỏ diễn ra hước, tiến hóa lớn diễn ra sau.
6. Tiến hóa lớn hoàn toàn tách biệt với tiến hóa nhỏ.
Chọn các câu (2), (3), (5), (6).
- Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ là 2 nội dung của thuyết tiến hóa tổng hợp.
- Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ diễn ra song song
Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
1. Đây là cơ quan thể hiện tiến hóa phân ly.
2. Chứng tỏ thực vật này vốn có nguồn gốc đơn tính, về sau mới phân hóa thành lưỡng tính.
3. Do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính trạng nhụy.
4. Cơ quan nhụy không còn giữ chức năng thụ phấn nhưng vẫn còn di tích là do chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Các kết luận đúng là (1), (3).
Bằng chứng này chứng tỏ là đu đủ đực và đu đủ cái có chung một nguồn gốc sau đó phân li thành các cây đon tính.
Cơ quan thoái hóa vẫn còn là do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính trạng nhụy.
Cơ quan nhụy không còn chức năng nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và vượn người như sau:
Tinh tinh chỉ khác người 1 bộ ba.
Gorila khác người 2 bộ ba.
Đười ươi khác người 4 bộ ba.
Sự sai khác càng ít thì quan hệ càng gần gũi. Vậy đáp án là D
Cho thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
1. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó có lợi.
2. Làm thay đổi tần số alen theo những hướng không xác định.
3. Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
4. Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng.
5. Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
6. Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
7. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên:
1. Sai vì nếu alen có lợi đó là alen lặn thì chọn lọc tự nhiên không thể nào loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.
2. Sai vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
3. Sai vì đột biến mới làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
4. Đúng vì áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn nên làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng.
5. Sai vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
6. Đúng.
7. Sai vì đây là vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa.
Đơn vị tiến hóa cơ sở là gì?
Đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể. Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa những điều kiện cơ bản sau:
+ Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
+ Tồn tại thực trong tự nhiên.
Cá thể không là đơn vị tiến hóa cơ sở vì mỗi cá thể có 1 kiểu gen, khi kiểu gen đó biến đổi do chỉ có 1 cá thể nên cũng không được truyền lại cho thế hệ sau.
Loài không là đơn vị tiến hóa: trong tự nhiên loài tồn tại như một hệ thống quần thể cách ly tuyệt đối với nhau; cấu trúc phức tạp, hệ gen của một loài là hệ gen kín nên không có sự biến đổi cấu trúc di truyền.
Trong các loài sau đây, đâu là loài gốc hình thành nên 3 loài còn lại?
Quá trình chọn lọc nhân tạo đã tạo ra nhiều loài rau khác nhau tự gốc mù tạc hoang dại bạn đầu: súp lơ, súp lơ xanh, bắp cải, cải xoăn, cải Bruxen, su hào.
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?

1. Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
2. Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu.
3. Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.
4. Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
Trong các đặc điểm trên, các đặc điểm 1, 3, 4 đúng.
Theo như hình, khi điều kiện sống khó khăn thì các cá thể không có khả năng thích nghi sẽ bị đào thải nên sự đa dạng di truyền sẽ giảm và các cá thể thích nghi được giữ lại, phát triển ổn định qua các thế hệ.
Đặc điểm 2 sai vì sau khi điều kiện sống khó khăn thì chọn lọc tự nhiên sẽ tác động, giữ lại những kiểu hình có lợi, đào thải những kiểu hình có hại —> tần số kiểu gen, tần số alen sẽ thay đổi so với quần thể ban đầu.
Có bao nhiêu phát biểu đúng với đặc điểm của đột biến:
1. Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
2. Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng.
3. Đột biến thay đổi tần số alen của quần thể một cách từ từ, chậm chạp.
4. Đột biến làm giảm tính đa dạng do đa số các đột biến làm bất thụ cho thể đột biến.
5. Đa số đột biến là trung tính.
6. Giá trị đột biến phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gen.
7. Phần lớn alen đột biến là alen trội.
1. Đúng, đột biến tạo ra các alen mới, tăng tính đa dạng cho quần thể.
2. Sai, đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.
3. Đúng, do tần số đột biến thấp và áp lực đột biến là không lớn.
4. Sai.
5. Sai, đa số đột biến có hại cho cơ thể sinh vật, do phá vỡ quan hệ hài hòa được hình thành qua nhiều năm tiến hóa.
6. Đúng, phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gen và môi trường.
7. Sai, phần lớn alen đột biến là alen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp trong quần thể, được truyền cho các thế hệ sau qua giao phối.
Lưu ý các câu (1), (2), (3), (6) các đề đại học rất thích khai thác những ý trên.
Câu (1) và (4) trái ngược nhau, nên ta loại một trong 2. Yêu cầu của đề là đếm, không phải xác định câu nào đúng, chỉ cần ta chọn 1 trong 2, không cần quan tâm ta chọn câu nào.
Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng:
1. Chọn lọc tự nhiên.
2. Đột biến.
3. Di - nhập gen.
4. Ngẫu phối.
5. Giao phối ngẫu nhiên.
6. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn các câu (2), (3), (6).
(1) chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất định huớng cho quá trình tiến hóa
(5) giao phối ngẫu nhiên và ngẫu phối không là nhân tố tiến hóa.
Lưu ý: Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa định hướng trong việc quy định sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể (làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp), nhưng là một nhân tố vô hướng trong quy định chiều hướng của sự tiến hóa.
Ở một quần thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen A và a, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi sự biến đổi cấu trúc di truyền qua 5 thế hệ:
Ta rút tần số alen của các thế hệ, nhận thấy tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4, không đổi qua các thệ hệ.
Tuy nhiên, thành phần kiểu gen của quần thể lại thay đổi, vậy đây là hình thức tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Sự sống trên Trái đất được hình thành qua những giai đoạn nào sau đây?
Sự sống trên Trái đất được phát sinh qua 2 giai đoạn: tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học, cụ thể:
- Tiến hóa hóa học: quá trình tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
- Tiến hóa tiền sinh học: là quá trình hình thành mầm mống sống đầu tiên đánh dấu bằng sự xuất hiện của tế bào nguyên thủy.
Sự phát triển của sự sống thể hiện qua quá trình tiến hóa sinh học.
Nhận xét nào sau đây đúng về nguồn gốc sự sống?
- Câu A sai vì mầm mống sự sống đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học khi mà hình thành tế bào nguyên thủy đầu tiên có khả năng trao đổi chất và nhân đôi.
- Câu C sai vì trong khí quyển nguyên thủy chưa có hoặc chứa rất ít khí ôxi.
- Câu D sai vì hợp chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp dựa trên nguồn năng lượng tự nhiên: năng lượng mặt trời, tia tử ngoại, sấm sét...trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
Quá trình tiến hóa dẫn tới sự hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào?
Quá trình hình thành các chất vô cơ là diễn biến trong giai đoạn tiến hóa hóa học, chưa có sự hình thành sinh vật nên không có nguồn năng lượng sinh học.
Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì?
Người ta đã chứng minh cơ sở vật chất của sự sống chính là prôtêin và axit nuclêic. Vì:
- Prôtêin: là hợp phần chủ yếu cấu tạo nên chất nguyên sinh và là thành phần chức năng cấu tạo của enzim và hoocmôn. Ngoài ra prôtêin còn giữ nhiều vai trò quan trọng như điều hòa, chất xúc tác, vận chuyển...
- Axit nuclêic (có trong ADN và ARN) đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản, di truyền và tiến hóa.
Quá trình tiến hóa trên trái đất có thể chia làm các giai đoạn nào?
- Tiến hóa hóa học tạo ra từ những chất vô cơ đơn giản nhất, hình thành nên các hợp chất hữu cơ phức tạp, rồi từ đó mới đến tiến hóa tiền sinh học hình thành nên sự sống đầu tiên, các tế bào sống rồi cuối cùng mới đến tiến hóa sinh học, tạo ra các cơ thể đa bào và toàn bộ sinh giới.
- “Tiền” diễn tả một ý xảy ra trước, tiến hóa tiền sinh học phải xảy ra trước tiến hóa sinh học, vậy loại B, C, D.