Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Khương Hạ
Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Khương Hạ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có các loại môi trường phổ biến là gì?
Có các loại môi trường phổ biến là: môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
Chọn A
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có cùng khu vực địa lí.
II. Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật
IV. Hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật
Các phát biểu đúng là I, III, IV
II sai, hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở những loài có khả năng phát tán mạnh
Chọn C
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
I. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
II. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
III. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
IV. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
Các phát biểu sai về diễn thế sinh thái là: I,II, IV
I sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật,
II sai vì diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường chưa có sinh vật.
IV sai vì sự biến đổi của quần xã gắn liền với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
Chọn B
Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Cây phong lan và cây thân gỗ; (2) Chim mỏ đỏ và linh dương;
(3) Cá ép và cá lớn; (4) Cây tầm gửi và cây cây gỗ;
(5) Cây nắp ấm và ruồi, muỗi; (6) Hải quỳ và cua.
Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài?
Các mối quan hệ hỗ trợ khác loài là: 1,2,3,6
Chọn B
Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là gì?
Đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất, có thể coi như không đáng kể.
Chọn D
Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể tăng lên?
Trong trường hợp B +I>D + E thì kích thước quần thể sẽ tăng.
B,D : kích thước quần thể giảm
C kích thước quần thể không đổi.
Chọn A
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng về hình thành loài khác khu vực địa lí là B.
A sai, thường gặp ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
C sai, có chịu tác động của các nhân tố tiến hóa (có CLTN)
D sai, cách li địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về vốn gen được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Chọn B
Cho các ví đụ sau:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
Các ví dụ về cạnh tranh cùng loài là:I, II, IV
III và V là cạnh tranh khác loài.
Chọn B
Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở loài nào?
Hình thành loài bằng con đường địa lý thường gặp ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh
Chọn D
Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ gì?
Đây là mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
Chọn B
Cách li trước hợp tử gồm những trường hợp nào sau đây?
(1) Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh) (2) Cách li cơ học
(3) Cách li địa lý (4) Cách li mùa vụ (cách li thời gian)
(5) Cách li tập tính
Cách ly trước hợp tử bao gồm 1,2,4,5
SGK trang 124
Chọn A
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là gì?
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là chúng cách li sinh sản với nhau.
Chọn B
Trong các loài động vật sau đây loài nào có quan hệ gần đến xa người nhất?
Quan hệ từ gần đến xa với người là: tinh tinh → gôrila→vượn→khỉ sóc
Chọn C
Sự phân hoá tảo diễn ra ở kỉ nào?
Sự phân hóa tảo diễn ra ở kỉ Cambri (SGK Sinh 12 trang 142).
Chọn B
Chỉ số nào phản ánh mật độ của quần thể?
Mật độ của quần thể là tỷ lệ cá thể trên/ đơn vị diện tích = Tổng số cá thể/diện tích môi trường.
Chọn D
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây diễn thế sinh thái?
I. Bão, lụt, cháy, ô nhiễm là những nguyên nhân từ bên ngoài gây nên diễn thế sinh thái.
II. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.
III. Những biến đổi của môi trường chỉ là những nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật là động lực chính cho quá trình diễn thế.
IV. Các hoạt động của con người cũng là nguyên nhân gây ra diễn thế của quần xã.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng (SGK Sinh 12 nâng cao trang 240).
Chọn A
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng nào?
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng đường cong chữ S vì điều kiện môi trường bị giới hạn (SGK Sinh 12 trang 168).
Chọn D
Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Băc Canađa và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:

I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thê này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trường của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I đúng, số lượng thỏ luôn lớn hơn số lượng mèo rừng.
II sai, năm 1865 kích thước quần thể của thỏ và mèo rừng không đồng thời đạt cực đại.
III đúng, biến động theo chu kỳ nhiều năm.
IV sai, sự tăng trưởng của quần thể thỏ và mèo rừng có những thời điểm nghịch nhau.
Chọn C
Xét đặc trưng về nhóm tuổi của quần thể, tuổi sinh lí là gì?
Tuổi sinh lý là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Chọn C
Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là gì?
Phát biểu sai về tỷ lệ giới tính là D
Chọn D
Phát biểu nào sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
Phát biểu đúng về kích thước quần thể là C.
A sai, kích thước của các quần thể khác nhau là khác nhau.
B sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy).
D sai, kích thước của quần thể phụ thuộc vào mức độ xuất cư và nhập cư, tỉ lệ sinh, tử vong.
Chọn C
Giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên các tế bào sống đầu tiên được gọi là gì?
Giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên các tế bào sống đầu tiên được gọi là tiến hóa tiền sinh học.
Chọn D
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
Các phát biểu không đúng là: (2)
Ý (2) sai vì cách ly địa lý không dẫn đến cách ly sinh sản
Chọn A
Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là biến động số lượng cá thể.
Chọn C
Điều nào sau đây sai khi nói về quần xã sinh vật?
Phát biểu sai về quần xã sinh vật là: D, quan hệ sinh thái được chia thành 2 nhóm là hỗ trợ và đối kháng.
(Cạnh tranh là mối quan hệ thuộc nhóm đối kháng)
Chọn D
Về sự hình thành loài theo phương thức lai xa và đa bội hoá, nhận định nào sau đây là sai?
Phát biểu sai về hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá là C,quá trình này diễn ra nhanh chóng
Chọn C
Trong các đặc trưng sau, đặc trưng chỉ có ở quần xã sinh vật mà không có ở quần thể sinh vật là gì?
Đặc trưng thành phần loài là đặc trưng của quần xã sinh vật.
Chọn B
Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là gì?
Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể (SGK Sinh 12 trang 164)
Chọn A
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là gì?
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Chọn D
Đặc trưng của diễn thế thứ sinh là gì?
Đặc trưng của diễn thế thứ sinh là xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống
Chọn D
Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
Trong quần thể sinh vật không có mối quan hệ cộng sinh, vì cộng sinh là mối quan hệ khác loài.
Chọn D
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do: kích thước của quần thể còn nhỏ.

Chọn D
Cho các ví dụ:
I. Tinh trùng của vịt trời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Do chênh lệch về thời kì ra hoa nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
V. Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ là nói về cơ chế cách li trước hợp tử?
Các ví dụ về cách ly trước hợp tử: I,II,IV
Các ví dụ còn lại là cách ly sau hợp tử
Chọn D
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về mật độ cá thể là: A, khi mật độ quá cao → các cá thể cạnh tranh với nhau → sức sinh sản giảm.
Chọn A
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, các nhóm loài thực vật sau đây xuất hiện theo thứ tự nào?
I. Thực vật thân thảo ưa sáng. II. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
III. Thực vật thân thảo ưa bóng. IV. Thực vật thân cây bụi ưa sáng
Thứ tự quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn:
Thân thảo ưa sáng → thân bụi ưa sáng → thân gỗ ưa sáng → thân thảo ưa bóng.
Đầu tiên ánh sáng chiếu với cường độ mạnh không có gì che chắn nên trước hết là cây thân thảo ưa sáng.
Sau khi có cây gỗ ưa sáng thì các cây thân thảo ưa bóng sống dưới tán cây mới xuất hiện.
Chọn A
Hiện tượng số lượng cá thể của một loài được điều chỉnh bởi số lượng cá thể của một loài khác gọi là gì?
Hiện tượng số lượng cá thể của một loài được điều chỉnh bởi số lượng cá thể của một loài khác gọi là khống chế sinh học (SGK Sinh 12 trang 179).
Chọn B
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách lí địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
III. Sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách lí sinh thái thì loài mới được hình thành.
IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới ở các khu vực địa lí khác nhau
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại các phát biểu đúng là: I.
II sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biết về vốn gen giữa các quần thể
III sai, khi nào sự khác biệt về di truyền làm cách ly sinh sản thì hình thành loài mới.
IV sai, lai xa và đa bội hoá là hình thành loài cùng khu.
Chọn D
Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
Kích thước quần thể giảm xuống khi B = D; I < E
A,B kích thước quần thể sẽ tăng.
C: kích thước quần thể không đổi.
Chọn D
Hai loài cùng có lợi khi sống chung và không nhất thiết phải có nhau là đặc điểm của mối quan hệ gì?
Hai loài cùng có lợi khi sống chung và không nhất thiết phải có nhau là đặc điểm của mối quan hệ hợp tác.
Chọn D
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí là: C (SGK Sinh 12 nâng cao trang 169)
A sai, cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B sai, quá trình này xảy ra chậm chạp, có sự tác động của CLTN.
D sai, hình thành loài bằng cách li địa lý thường xảy ra đối với động vật có khả năng phát tán mạnh.
Chọn C