Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngọc Hồi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
85 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất ra sao?
Nhân tố sinh trưởng là chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được.
Đáp án cần chọn là: A
Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là gì?
Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là: CO2, ATP, NADPH
Đáp án cần chọn là: D
Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người?
Nguyên phân giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
Đáp án cần chọn là: C
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự phát triển của quần thể vi khuẩn được biểu diễn bằng dạng đường nào?
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự phát triển của quần thể vi khuẩn trải qua 4 pha: Pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong.
Sự sinh trưởng diễn ra theo 1 đường cong.
Đáp án cần chọn là: C
Trong giai đoạn đầu nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn chưa tăng vì sao?
- Khi đưa vi khuẩn vào môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường mới đối với vi khuẩn, chúng cần thời gian để thích ứng.
- Đồng thời, để phân chia, vi khuẩn cần có đủ enzim để phân giải các chất dinh dưỡng (cơ chất) trong môi trường nên cần thời gian tổng hợp các hệ enzim cho mình.
- Vì vậy Trong giai đoạn đầu nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn chưa tăng.
Đáp án cần chọn là: B
Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là kì nào?
Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là kỳ trung gian ( bao gồm G1 , S, G2)
Đáp án cần chọn là: A
Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò gì?
Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò cấu tạo nên các thành phần tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Hoạt động nào sau đây là ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật?
- Sản xuất sinh khối, tạo sinh khối, sản xuất axit amin là ứng dụng của quá trình sinh tổng hợp của vi sinh vật.
- Để tẩy sạch các vết bẩn (thịt, dầu, mỡ,…) trên vải, ta thêm vào bột giặt một số enzim vi sinh vật, enzim sẽ phân giải và hòa tan các vết bẩn ấy.
Đáp án cần chọn là: C
Giống nhau giữa hô hấp và lên men là gì?
Giống nhau giữa hô hấp và lên men là: Đều là sự phân giải chất hữu cơ
Đáp án cần chọn là: A
Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ quá trình nào?
Cơ thể 2n giảm phân cho giao tử n, các giao tử kết hợp với nhau (quá trình thụ tinh) tạo ra hợp tử 2n, hợp tử thực hiện nguyên phân để tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể
Đáp án cần chọn là: D
Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở pH từ 6 đến 8 và ngừng sinh trưởng ở pH<4 hoặc pH>9 thuộc nhóm nào?
Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở pH từ 6 đến 8 là VSV ưa trung tính.
Đáp án cần chọn là: A
Để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, các hợp chất kim loại nặng có cơ chế tác động như thế nào?
Các hợp chất kim loại nặng sẽ gắn vào nhóm SH của prôtêin và làm chúng bất hoạt.
Đáp án cần chọn là: C
Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?
Trong giảm phân các NST đều có hoạt động ở các kỳ gần giống nhau.
Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm phân II không xảy ra hiện tượng này.
Đáp án cần chọn là: B
Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là gì?
Ở tảo và vi khuẩn, để tổng hợp được tinh bột cần sử dụng glucozo là đơn phân của tinh bột đã được hoạt hóa là ADP – Glucozo để bắt đầu quá trình tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì nào?
Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì sau.
Đáp án cần chọn là: A
Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
Sản phẩm của pha tối là C6H12O6
Đáp án cần chọn là: A
Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi nào?
Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi có tín hiệu phân bào.
Đáp án cần chọn là: C
Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở đâu?
Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở màng trong của ti thể.
Đáp án cần chọn là: A
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Vi sinh vật là những cơ thể bé nhỏ (kích thước hiển vi); phần lớn là những cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào; chúng cần khoảng 100 nguyên tố với hàm lượng nhỏ để tổng hợp các chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: D
Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu nào?
Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: B
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra là bao nhiêu?
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội
Đáp án cần chọn là: D
Thế nào là hô hấp?
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng rất quan trọng trong tế bào.
Ý A sai vì hô hấp là quá trình phân giải cacbohidrat
Ý B sai vì 2 mặt của quá trình trao đổi chất là đồng hóa và dị hóa , hô hấp chỉ là 1 quá trình trong mặt dị hóa.
Đáp án cần chọn là: C
Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là bao nhiêu?
Mỗi tế bào sinh dục đực giảm phân tạo ra 4 tinh trùng
Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng.
Đáp án cần chọn là: D
Trong quá trình hô hấp ở tế bào nhân thực, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được bao nhiêu ATP nếu 1 NADH tạo ra 3 ATP và 1 FADH2 tạo ra 2 ATP?
Ở sinh vật nhân thực, các tài liệu hiện nay thường tính trung bình 1 NADH tạo ra 2,5 ATP, 1 FADH2 tạo ra 1,5 ATP. Do đó, 1 phân tử glucose chỉ tạo ra 32ATP.
Nếu 1 NADH tạo ra 3 ATP và 1 FADH2 tạo ra 2 ATP, 1 phân tử glucose sẽ tạo ra 38ATP.
Đáp án cần chọn là: D
Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của nguyên phân lần lượt là bao nhiêu?
Ở kì sau nguyên phân, các crômatit tách nhau ở tâm động và đi về 2 cực của tế bào.
Ở kì sau của nguyên phân, số crômatit = 0
Số tâm động = 4n = 20
Đáp án cần chọn là: D
Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/3 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:
Gọi số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng là x (tế bào)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x
x tế bào thì có tổng cộng số NST đơn là x.3x = 3x2
Ban đầu, có 1 tế bào với 3x NST đơn
Suy ra, số NST đơn mà môi trường cung cấp là 3x2 -3x
Theo bài ra, ta có phương trình 3x2 -3x = 168
Giải ra, ta được x = 8
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x = 24.
Đáp án cần chọn là: A
Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là:
Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 → 2n=24
Đáp án cần chọn là: A
Các enzim vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong đời sống con người gọi là gì?
Các enzim vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong đời sống con người là: Amilaza, Prôtêaza, Xenlulaza và lipaza,....
Đáp án cần chọn là: D
Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 h là bao nhiêu?
Sau hai giờ, số lần phân chia là: (2 × 60) : 20 = 6 lần
Số tế bào tạo ra là: Nt = 104 × 26
Đáp án cần chọn là: D
Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quan khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?
Việc phơi khô, bảo quản khô các loại hạt ngũ cốc được dựa theo nguyên lý ảnh hưởng của độ ẩm tới quá trình sinh trưởng của vi sinh vật. Khi để khô, thường thì các vi sinh sẽ sinh trưởng chậm nên không gây hư hỏng đến các loại hạt này.
Đáp án cần chọn là: D
Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?
Khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút để thay đổi áp suốt thẩm thấu của VSV: nước muối gây co nguyên sinh, vi sinh vật không phân chia được.
Đáp án cần chọn là: C
Emzim lipaza có khả năng phân giải chất hữu cơ nào sau đây?
Mỗi 1 loại enzim có khả năng phân giải 1 hoặc một nhóm chất nhất đinh, enzim thường được đặt tên bằng tên cơ chất (chất mà enzim xúc tác + đuôi aza).
Enzim lipaza phân giải lipit thành glixerol và axit béo.
Đáp án cần chọn là: B
Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?
Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm men.
Đáp án cần chọn là: A
Những vi sinh vật chỉ dùng ôxi phân tử làm chất nhận êlectron cuối cùng được gọi là vi sinh vật gì?
Nếu chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thì đây là vi sinh vật hiếu khí (vận dụng kiến thức trong bài hô hấp tế bào)
Đáp án cần chọn là: C
ATP giải phóng trong hô hấp tế bào một cách ra sao?
ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm tránh đốt cháy tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây?
1. Chiết cành, giâm cành
2. Nuôi cấy mô
3. Nhân bản vô tính
Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật: chiết cành, giâm cành, nuôi cấy mô, nhân bản vô tính.
Đáp án cần chọn là: A
Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số crômait trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là bao nhiêu?
Ở kì giữa nguyên phân, các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Trong mỗi tế bào có 2n NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit, 1 tâm động.
Tế bào 2n = 78 khi nguyên phân trong kì giữa có 78 NST kép
+ Số cromatit = 78 ×2 =156
+ Số tâm động : 78.
Đáp án cần chọn là: D
Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 2.106 cặp nuclêôtit. Tế bào đang nguyên phân ở kỳ giữa chứa hàm lượng nuclêôtit là bao nhiêu?
Ở kỳ giữa nguyên phân, tế bào đã nhân đôi NST ở kỳ trung gian (pha S). Tại kỳ này, hàm lượng ADN trong tế bào bằng 2 x 2n và NST đang ở trạng thái kép. Tế bào chứa lượng ADN bằng
2 x 2.106 = 4. 106 cặp nuclêôtit = 8. 106 nuclêôtit
Đáp án cần chọn là: D
Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này?
Các chromait đã tách ra → kỳ sau, hoặc kỳ cuối → loại B,D
Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ sau I
Đáp án cần chọn là: C
Vì sao vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi trong pha lũy thừa ở nuôi cấy không liên tục?
- Sau pha tiềm phát, vi khuẩn đã làm quen được với môi trường nuôi cấy, enzim đã được hình thành, vi khuẩn đã sẵn sàng cho quá trình phân chia.
- Nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều, đảm bảo cho quá trình sinh trưởng của vi khuẩn.
- Vi khuẩn phân chia nhanh theo hình thức phân đôi. Do dó, trong pha lũy thừa, vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi.
Đáp án cần chọn là: D