Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 năm 2020 - Trường THCS Ngô Quyền
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho A = { 3; 7} cách viết nào đúng
A. Sai vì {3} \( \subset A\)
B. Sai vì \(7\in A\)
C. Đúng
D. Sai vì {8} \( \subset A\)
Vậy chọn C.
Số phần tử của tập hợp D = { 2;4;6;………..100} là
D = { 2;4;6;………..100}
Số phần tử của tập hợp D là:
(100 - 2) + 1 = 99
Vậy chọn D.
Kết quả phép tính 75.77:74 là
75.77:74
=75+7:74
=712:74
=712-4
=78
Vậy chọn B.
Số la mã XVI có giá trị là:
Số la mã XVI có giá trị là: 16
Vậy chọn C.
Hiệu 3.5.8 – 36 chia hết cho
3.5.8 – 36
=3.(5.8) - 36
=3.40 - 36
=120 - 3
=84
Ta có 84 chia hết cho 2; 3 và 6
Vậy chọn C.
Cho hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là sai
A. Sai vì Ax, By không chung điểm đầu
Vậy chọn A.
Số 14 có bao nhiêu ước số:
Các ước của 14 là: 1; 2; 7; 14
Vậy chọn B.
Số 2940 chia hết cho
Ta có:
2940 có chữ số tân cùng là 0 nên nó chia hết cho 2 và 5
Lại có 2 + 9 + 4 + 0 = 15 chia hết cho 3 nên 2940 chia hết cho 3
Vậy chọn C.
Viết tập hợp x là các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 15
Tập hợp x là các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 15. Ta có 2 cách viết x như sau:
x = {10; 11; 12; 13; 14}
{x \(\in\) N| 9 < x < 15}
Vậy chọn D.
Trên hình vẽ có số đoạn thẳng là
Các đoạn thẳng trên hình là: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
Vậy chọn D.
Với a = 4; b = 5 thì tích a2b bằng:
a2b = 42.5 = 16 . 5 = 80
Vậy chọn B.
Trong hình dưới đây, số cặp tia đối nhau là:
Các cặp tia đối nhau là: Ox và Ox'; Oy và Oy'
Vậy chọn B.
cho số \(\overline {3a4b} \) cặp số a, b thỏa mãn để só đã cho chia hết cho 2,5 và 9 là
\(\overline {3a4b} \) chia hết cho 2;5 và 9 nên
b = 0 và (3 + a + 4 + b) chia hết cho 9
⇒ (3 + a + 4 + 0) chia hết cho 9
⇒ (7 + a) chia hết cho 9
⇒ a = 2
Vậy chọn B.
Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu đúng?
Ta thấy A nằm trên d và B nằm ngoài d nên A thuộc d và B không thuộc d
Vậy chọn D
Cho hình vẽ (hình 2). Em hãy khoanh tròn vào câu đúng:
C nằm giữa A và B
Vậy chọn C.
Xét trên tập hợp N, trong các số sau, bội của 14 là:
Ta có: 28 : 14 = 2
Vậy chọn B.
Xét trên tập hợp N, trong các số sau, ước của 14 là:
Các ước của 14 là: 1; 2; 7; 14
Vậy chọn C.
Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố:
A. Đúng
B. Sai vì 10 là hợp số
C. Sai vì 15 là hợp số
D. Sai vì 1 không là số nguyên tố
Vậy chọn A
Trong những cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố:
Ta có:
20 = 4.5 = 2.2.5 = 22.5
Vậy chọn C.
BCNN (10; 14; 16) là:
Ta có:
10 = 2.5
14 = 2.7
16 = 24
Vậy BCNN (10; 14; 16) = 24.5.7
Vậy chọn A.
Cho biết 36 = 22 . 32; 60 = 22 . 3 . 5; 72 = 23 . 32. Ta có ƯCLN (36; 60; 72) là:
36 = 22 . 32
60 = 22 . 3 . 5
72 = 23 . 32
Ta có ƯCLN (36; 60; 72) = 23.3
Vậy chọn B.
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là {3; 4; 5; 6; 7}
Vậy chọn D.
Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố – Cách dùng đúng là:
Ta có:
24 = 4.6 = 2.2.2.3 = 23.3
Vậy chọn B.
Cho 5 điểm A, B, C, D, E nằm trên đường thẳng d số đoạn thẳng trên hình vẽ là:
Các đoạn thẳng trong hình vẽ là: AB; AC; AD; AE; BC; BD; BE; CD; CE; DE.
Vậy chọn C.
Số 19 trong hệ la mã là
Số 19 trong hệ la mã là XIX.
Vậy chọn C.
Chọn câu trả lời đúng: Số 134825
Số 134825 có tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 và không chia hết cho 2, là số lẻ.
Vậy chọn C.
Kết quả phép tính: 912:910 - 82 bằng
912:910 - 82
= 912-10 - 82
= 92 - 82
= 81 - 64 = 17
Vậy chọn D.
Thay * bằng các chữ số nào để được số 73* chia hết cho cả 2 và 9
Ta có: 73* chia hết cho 2
⇒ * có thể là các số 0; 2; 4; 6; 8
73* chia hết cho 9
⇒ (7 + 3 + *) chia hết cho 9
⇒ (10 + *) chia hết cho 9
⇒ * = 8
Vậy chọn D.
Tìm số tự nhiên x biết: 120 – ( 40 – 2x) : 2 = 102
120 – ( 40 – 2x) : 2 = 102
( 40 – 2x) : 2 = 120 -102
( 40 – 2x) : 2 = 18
40 - 2x = 18.2
40 - 2x = 36
2x = 40 - 36
2x = 4
x = 2
Vậy chọn A.