Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu

Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318815

Cho tập hợp B={2;3;4;5}. Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta thấy 6 không là phần tử của tập hợp B nên 6∉B. Do đó D sai.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318817

Cho tập A = {x ∈ ℕ | x ⋮ 2}, B = {x ∈ ℕ | x ≤ 10} . Tập hợp C gồm các phần tử thuộc cả A và B gồm bao nhiêu phần tử?

Xem đáp án

Các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B là: 0; 2; 4; 6; 8; 10 nên C = {0; 2; 4; 6; 8; 10}

Vậy tập hợp C gồm 6 phần tử

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318818

Thực hiện phép chia \({9^{25}}:{9^{12}}\) ta được:

Xem đáp án

Ta có: \({9^{25}}:{9^{12}} = {9^{25 - 12}} = {9^3}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318819

Hãy viết các số tự nhiên đã cho sau đây bằng số La Mã: 34;47;1000

Xem đáp án

+ Vì X = 10;4 = IV nên 34 = XXXIV

+ Vì XL = 40;VII = 7 nên 47 = XLVII

+ 1000 = M

Chọn B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318820

Số tự nhiên liền trước của số tự nhiên x - 2 là đáp án nào sau đây?

Xem đáp án

Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên x - 2 là x - 2 -1 = x - 3 . Chọn B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318821

Cho hình vuông có chu vi 28 cm. Tính độ dài cạnh hình vuông đã cho

Xem đáp án

Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)

Từ giả thiết ta có 4a = 28 ⇔ a = 7cm.

Vậy cạnh hình vuông là a = 7cm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318822

Tìm x biết \(x \in BC\left( {2;3;5} \right);200 < x < 220\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} BCNN\left( {2;3;5} \right) = 2.3.5 = 30\\ \Rightarrow BC\left( {2;3;5} \right) = B\left( {30} \right) = \left\{ {0;30;60;90;120;150;180;210;240;...} \right\}\\ mà\,\,200 < x < 220 \Rightarrow x = 210 \end{array} \)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318823

Tìm: \(BCNN\left( {2;3;5} \right) \)

Xem đáp án

Ta có: \(\begin{array}{l} BCNN\left( {2;3;5} \right) = 2.3.5 = 30 \end{array} \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318824

Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C.

Xem đáp án

Gọi số học sinh của lớp 6C là \(a\;(a\in\mathbb N^*)\).

Vì số học sinh đó khi xếp hàng \(2\), hàng \(3\), hàng \(4\), hàng \(8\) đều vừa đủ hàng nên \(a\, \vdots \,2\,,\,a\, \vdots \,3\,,\,a\, \vdots \,4\,,\,a\, \vdots \,8\), tức là \(a\in BC(2,3,4,8)\). Ngoài ra \(35\le a\le60\).

\(BCNN(2, 3, 4, 8) = 24\).

\(BC(2,3,4,8)=\{0;24;48;72;96;...\}\).

Do \(35\le a\le60\) nên a = 48.

Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318825

Viết tập hợp \(R = \left\{ {23;24;25;26;27;28} \right\}\) bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp ta được:

Xem đáp án

R là tập hợp các số tự nhiên từ 23 đến 28 nên ta có cách viết ở câu A đúng.

\(R = \{ x \in \mathbb{N}\mid 23 \le x < 29\} .\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318826

Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:

Xem đáp án

Đáp án: D

a ≠ 0 và a lớn nhất nên a = 9

b lớn nhất và nhỏ hơn 9 nên b = 8

c lớn nhất và nhỏ hơn 8 nên c = 7

Vậy số đó là 987

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318827

Cho một hình thang có đáy lớn bằng 50m, chiều cao bằng 80% đáy lớn, đáy bé bằng 90% chiều cao. Hỏi diện tích hình thang này bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chiều cao của hình thang là: 50 x 80 : 100 = 40m

Đáy bé của hình thang là: 40 x 90 : 100 = 36m

=> Diện tích hình thang là: ( 50 + 36) x 40 : 2 = 1720m2

Đáp số: 1720m2

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318828

Cho hình thang cân EFGH, biết chu vi hình thang là 68 cm, chiều dài 2 cạnh đáy lần lượt là 20 cm và 26 cm. Tính chiều dài cạnh bên của hình thang

Xem đáp án

Gọi chiều dài cạnh bên của hình thang là a. Theo dữ liệu của đầu bài, ta có công thức tính chu vi hình thang EFGH bằng

P (EFGH) = (2 x a) + 20 + 26 = 68

Lúc này, ta dễ dàng tính được a = 11 cm

Đáp án: Chiều dài cạnh bên của hình thang cân EFGH là 11 cm

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318829

Tính \(5^{6}: 5^{3}+2^{3} \cdot 2^{2}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} 5^{6}: 5^{3}+2^{3} \cdot 2^{2} \\ =5^{3}+2^{5} \\ =125+32 \\ =157 \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318830

Kết quả của phép toán \({3^3} + 125:5 - 8.4\) là:

Xem đáp án

Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Ta có: \({3^3} + 125:5 - 8.4\)

= 27 + 125:5 - 8.4

= 27 + 25 - 32

=52 - 32 = 20

Chọn C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318831

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \({4^3}.x - {2^2}.x = {15^2} + 15\)

Xem đáp án

Ta có: \({4^3}.x - {2^2}.x = {15^2} + 15\)

\({4^3}.x - {2^2}.x = 225 + 15\)

\({4^3}.x - {2^2}.x = 240\)

64.x - 4.x = 240

x.(64−4)=240

x.60 = 240

x = 240:60

x = 4.

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318832

Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13

Xem đáp án

Ta có: 165 - (35:x + 3).19 = 13

⇔ (35:x + 3).19 = 165 - 13

⇔ (35:x + 3).19 = 152

⇔ (35:x + 3) = 152:19 = 8

⇔ 35:x = 5

⇔ x = 7

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318833

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây đúng với biểu thức có dấu ngoặc?

Xem đáp án

Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là ( ) → [ ] → { }

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318834

Chọn phương án sai trong các phương án sau?

Xem đáp án

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

→ Đáp án C sai.

Chọn đáp án C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318836

Tìm: \(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160} \right) \end{array}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160} \right)\\ 120 = {2^3}.3.5\\ 160 = {2^5}.5\\ \Rightarrow ƯCLN\left( {120;160} \right) = {2^3}.5 = 40 \end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318838

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;a;c;5;b;11;0;d} \right\}\). Tập hợp con có 4 phần tử của A là

Xem đáp án

Chọn C vì tập hợp \(\left\{ {5;b;c;d} \right\}\) có 4 phần tử và mỗi phần tử đều thuộc tập hợp A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318839

Hình nào dưới đây là hình biểu diễn tam giác đều?

Xem đáp án

Trong các hình trên: Hình a) là hình biểu diễn tam giác đều.

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318840

Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Xem đáp án

Tam giác đều là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. 

Chọn C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318841

Phân tích 210 ra thừa số nguyên tố ta được:

Xem đáp án

 \( \begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 210\\ 105\\ 35\\ 7\\ 1 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ \begin{array}{l} 3\\ 5\\ 7\\ {} \end{array} \end{array}\\ \Rightarrow 210 = 2.3.5.7\end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318842

Ba số tự nhiên lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là?

Xem đáp án

A. 1, 3, 5 → Sai vì 1 không là số nguyên tố

B. 3, 5, 7 → Đúng

C. 5, 7, 9 → Sai vì 9 không phải là số nguyên tố

D. 7, 9, 11 → Sai vì 9 không phải là số nguyên tố

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318843

Trong các cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố?

Xem đáp án

20 = 22.5 được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố.

Chọn đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318844

Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0  ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3 và không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện trên?

Xem đáp án

Bộ ba số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là (4 ; 5 ; 3)

(4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).

Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Ta lập được các số: 453; 435; 543; 534; 345; 354

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318845

Chọn câu trả lời sai. Trong các số 825; 9180; 21780; 3071

Xem đáp án

Các số 825; 9180; 21780 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5.

Hai số 9180; 21780 có chữ số tận cùng là 0 nên các số đó chia hết cho 10

Số 825 có: 8 + 2 + 5 = 15 chia hết cho 3

Số 9180 có: 9 + 1 + 8 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9

Số 21780 có: 2 + 1 + 7 + 8 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9

Số 3071 có: 3 + 0 + 7 + 1 = 11 không chia hết cho 3 và 9

Nên A, B, C đúng, D sai.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318846

Chu vi hình thoi có cạnh 5dm là:

Xem đáp án

Chu vi của hình thoi là: 4.5 = 20 dm = 200 cm.

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318847

Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích mảnh giấy hình chữ nhật là 96 cm2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:

Xem đáp án

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 96:12 = 8 cm.

Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: 2.(8 + 12) = 40 cm.

Chọn C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318848

Một hình thang cân có diện tích 200 m2 và chiều cao là 10m. Tính tổng độ dài hai đáy của hình thang cân:

Xem đáp án

Trung bình cộng hai đáy là: 200:10 = 20 m.

Vậy tổng độ dài hai đáy là: 20.2 = 40m.

Chọn A.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318849

Tìm x, biết: 1230 : 3(x – 20) = 10

Xem đáp án

1230 : 3(x – 20) = 10

⇒ 3(x – 20) = 123

⇒ x – 20 = 41

⇒ x = 61

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318850

Tính giá trị biểu thức sau: \(2^{4} .5-\left[131-(13-4)^{2}\right]\)

Xem đáp án

 \(2^{4} .5-\left[131-(13-4)^{2}\right]\)

\(=16.5-\left(131-9^{2}\right)=80-50=30\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318851

Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{A}=21.7^{2}-11.7^{2}+90.7^{2}+49.125 .16\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\mathrm{A}=21.7^{2}-11.7^{2}+90.7^{2}+49.125 .16=7^{2}(21-11+90)+49.125 .16 \\ &=49.100+49.100 .20=49.100(1+20)=49.100 .21 \end{aligned}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318852

Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &2.3^{x}=10.3^{12}+8.27^{4} \end{aligned}\):

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &2.3^{x}=10.3^{12}+8.27^{4} \\ &\Leftrightarrow 3^{x}=5.3^{12}+4.3^{12} \\ &\Leftrightarrow 3^{x}=3^{12} \cdot(5+4) \\ &\Leftrightarrow 3^{x}=3^{12} \cdot 3^{2}=3^{14} \\ &\Leftrightarrow x=14 \end{aligned}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318853

Tìm x biết \( \begin{aligned} &x:{4^3} = {4^8} \end{aligned} \)

Xem đáp án

Ta có

\( \begin{aligned} &x:{4^3} = {4^8}\\ &x = {4^8}{.4^3}\\ &x = {4^{11}} \end{aligned} \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề