Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho tập hợp B={2;3;4;5}. Chọn câu sai.
Ta thấy 6 không là phần tử của tập hợp B nên 6∉B. Do đó D sai.
Tập hợp số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:
Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N*
Cho tập A = {x ∈ ℕ | x ⋮ 2}, B = {x ∈ ℕ | x ≤ 10} . Tập hợp C gồm các phần tử thuộc cả A và B gồm bao nhiêu phần tử?
Các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B là: 0; 2; 4; 6; 8; 10 nên C = {0; 2; 4; 6; 8; 10}
Vậy tập hợp C gồm 6 phần tử
Thực hiện phép chia \({9^{25}}:{9^{12}}\) ta được:
Ta có: \({9^{25}}:{9^{12}} = {9^{25 - 12}} = {9^3}\)
Hãy viết các số tự nhiên đã cho sau đây bằng số La Mã: 34;47;1000
+ Vì X = 10;4 = IV nên 34 = XXXIV
+ Vì XL = 40;VII = 7 nên 47 = XLVII
+ 1000 = M
Chọn B
Số tự nhiên liền trước của số tự nhiên x - 2 là đáp án nào sau đây?
Số tự nhiên liền sau của số tự nhiên x - 2 là x - 2 -1 = x - 3 . Chọn B.
Cho hình vuông có chu vi 28 cm. Tính độ dài cạnh hình vuông đã cho
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)
Từ giả thiết ta có 4a = 28 ⇔ a = 7cm.
Vậy cạnh hình vuông là a = 7cm
Đáp án cần chọn là: B
Tìm x biết \(x \in BC\left( {2;3;5} \right);200 < x < 220\)
\(\begin{array}{l} BCNN\left( {2;3;5} \right) = 2.3.5 = 30\\ \Rightarrow BC\left( {2;3;5} \right) = B\left( {30} \right) = \left\{ {0;30;60;90;120;150;180;210;240;...} \right\}\\ mà\,\,200 < x < 220 \Rightarrow x = 210 \end{array} \)
Tìm: \(BCNN\left( {2;3;5} \right) \)
Ta có: \(\begin{array}{l} BCNN\left( {2;3;5} \right) = 2.3.5 = 30 \end{array} \)
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C.
Gọi số học sinh của lớp 6C là \(a\;(a\in\mathbb N^*)\).
Vì số học sinh đó khi xếp hàng \(2\), hàng \(3\), hàng \(4\), hàng \(8\) đều vừa đủ hàng nên \(a\, \vdots \,2\,,\,a\, \vdots \,3\,,\,a\, \vdots \,4\,,\,a\, \vdots \,8\), tức là \(a\in BC(2,3,4,8)\). Ngoài ra \(35\le a\le60\).
\(BCNN(2, 3, 4, 8) = 24\).
\(BC(2,3,4,8)=\{0;24;48;72;96;...\}\).
Do \(35\le a\le60\) nên a = 48.
Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh.
Viết tập hợp \(R = \left\{ {23;24;25;26;27;28} \right\}\) bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp ta được:
R là tập hợp các số tự nhiên từ 23 đến 28 nên ta có cách viết ở câu A đúng.
\(R = \{ x \in \mathbb{N}\mid 23 \le x < 29\} .\)
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
Đáp án: D
a ≠ 0 và a lớn nhất nên a = 9
b lớn nhất và nhỏ hơn 9 nên b = 8
c lớn nhất và nhỏ hơn 8 nên c = 7
Vậy số đó là 987
Cho một hình thang có đáy lớn bằng 50m, chiều cao bằng 80% đáy lớn, đáy bé bằng 90% chiều cao. Hỏi diện tích hình thang này bằng bao nhiêu?
Chiều cao của hình thang là: 50 x 80 : 100 = 40m
Đáy bé của hình thang là: 40 x 90 : 100 = 36m
=> Diện tích hình thang là: ( 50 + 36) x 40 : 2 = 1720m2
Đáp số: 1720m2
Cho hình thang cân EFGH, biết chu vi hình thang là 68 cm, chiều dài 2 cạnh đáy lần lượt là 20 cm và 26 cm. Tính chiều dài cạnh bên của hình thang
Gọi chiều dài cạnh bên của hình thang là a. Theo dữ liệu của đầu bài, ta có công thức tính chu vi hình thang EFGH bằng
P (EFGH) = (2 x a) + 20 + 26 = 68
Lúc này, ta dễ dàng tính được a = 11 cm
Đáp án: Chiều dài cạnh bên của hình thang cân EFGH là 11 cm
Tính \(5^{6}: 5^{3}+2^{3} \cdot 2^{2}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} 5^{6}: 5^{3}+2^{3} \cdot 2^{2} \\ =5^{3}+2^{5} \\ =125+32 \\ =157 \end{array}\)
Kết quả của phép toán \({3^3} + 125:5 - 8.4\) là:
Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Ta có: \({3^3} + 125:5 - 8.4\)
= 27 + 125:5 - 8.4
= 27 + 25 - 32
=52 - 32 = 20
Chọn C
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \({4^3}.x - {2^2}.x = {15^2} + 15\)
Ta có: \({4^3}.x - {2^2}.x = {15^2} + 15\)
\({4^3}.x - {2^2}.x = 225 + 15\)
\({4^3}.x - {2^2}.x = 240\)
64.x - 4.x = 240
x.(64−4)=240
x.60 = 240
x = 240:60
x = 4.
Chọn A
Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13
Ta có: 165 - (35:x + 3).19 = 13
⇔ (35:x + 3).19 = 165 - 13
⇔ (35:x + 3).19 = 152
⇔ (35:x + 3) = 152:19 = 8
⇔ 35:x = 5
⇔ x = 7
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây đúng với biểu thức có dấu ngoặc?
Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là ( ) → [ ] → { }
Chọn phương án sai trong các phương án sau?
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
→ Đáp án C sai.
Chọn đáp án C.
Diện tích của một hình thoi là 100 m2 và một đường chéo dài 20 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:
Đổi 20 dm = 2m.
Độ dài đường chéo còn lại là: 100:2:2 = 25m.
Chọn B.
Tìm: \(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160} \right) \end{array}\)
\(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160} \right)\\ 120 = {2^3}.3.5\\ 160 = {2^5}.5\\ \Rightarrow ƯCLN\left( {120;160} \right) = {2^3}.5 = 40 \end{array}\)
Tìm số tự nhiên a biết rằng 264 chia a dư 24 và 363 chia a dư 43.
\(264=80\times3+24\)
\(363=80\times4+43\)
Chọn đáp án D
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;a;c;5;b;11;0;d} \right\}\). Tập hợp con có 4 phần tử của A là
Chọn C vì tập hợp \(\left\{ {5;b;c;d} \right\}\) có 4 phần tử và mỗi phần tử đều thuộc tập hợp A.
Hình nào dưới đây là hình biểu diễn tam giác đều?
.png)
Trong các hình trên: Hình a) là hình biểu diễn tam giác đều.
Chọn A.
Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Tam giác đều là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600.
Chọn C.
Phân tích 210 ra thừa số nguyên tố ta được:
\( \begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 210\\ 105\\ 35\\ 7\\ 1 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ \begin{array}{l} 3\\ 5\\ 7\\ {} \end{array} \end{array}\\ \Rightarrow 210 = 2.3.5.7\end{array}\)
Ba số tự nhiên lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là?
A. 1, 3, 5 → Sai vì 1 không là số nguyên tố
B. 3, 5, 7 → Đúng
C. 5, 7, 9 → Sai vì 9 không phải là số nguyên tố
D. 7, 9, 11 → Sai vì 9 không phải là số nguyên tố
Trong các cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố?
20 = 22.5 được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố.
Chọn đáp án C
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3 và không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện trên?
Bộ ba số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là (4 ; 5 ; 3)
(4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).
Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Ta lập được các số: 453; 435; 543; 534; 345; 354
Chọn câu trả lời sai. Trong các số 825; 9180; 21780; 3071
Các số 825; 9180; 21780 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5.
Hai số 9180; 21780 có chữ số tận cùng là 0 nên các số đó chia hết cho 10
Số 825 có: 8 + 2 + 5 = 15 chia hết cho 3
Số 9180 có: 9 + 1 + 8 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9
Số 21780 có: 2 + 1 + 7 + 8 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9
Số 3071 có: 3 + 0 + 7 + 1 = 11 không chia hết cho 3 và 9
Nên A, B, C đúng, D sai.
Chu vi hình thoi có cạnh 5dm là:
Chu vi của hình thoi là: 4.5 = 20 dm = 200 cm.
Chọn D
Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích mảnh giấy hình chữ nhật là 96 cm2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 96:12 = 8 cm.
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: 2.(8 + 12) = 40 cm.
Chọn C
Một hình thang cân có diện tích 200 m2 và chiều cao là 10m. Tính tổng độ dài hai đáy của hình thang cân:
Trung bình cộng hai đáy là: 200:10 = 20 m.
Vậy tổng độ dài hai đáy là: 20.2 = 40m.
Chọn A.
Tìm x, biết: 1230 : 3(x – 20) = 10
1230 : 3(x – 20) = 10
⇒ 3(x – 20) = 123
⇒ x – 20 = 41
⇒ x = 61
Tính giá trị biểu thức sau: \(2^{4} .5-\left[131-(13-4)^{2}\right]\)
\(2^{4} .5-\left[131-(13-4)^{2}\right]\)
\(=16.5-\left(131-9^{2}\right)=80-50=30\)
Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{A}=21.7^{2}-11.7^{2}+90.7^{2}+49.125 .16\)
\(\begin{aligned} &\mathrm{A}=21.7^{2}-11.7^{2}+90.7^{2}+49.125 .16=7^{2}(21-11+90)+49.125 .16 \\ &=49.100+49.100 .20=49.100(1+20)=49.100 .21 \end{aligned}\)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &2.3^{x}=10.3^{12}+8.27^{4} \end{aligned}\):
\(\begin{aligned} &2.3^{x}=10.3^{12}+8.27^{4} \\ &\Leftrightarrow 3^{x}=5.3^{12}+4.3^{12} \\ &\Leftrightarrow 3^{x}=3^{12} \cdot(5+4) \\ &\Leftrightarrow 3^{x}=3^{12} \cdot 3^{2}=3^{14} \\ &\Leftrightarrow x=14 \end{aligned}\)
Tìm x biết \( \begin{aligned} &x:{4^3} = {4^8} \end{aligned} \)
Ta có
\( \begin{aligned} &x:{4^3} = {4^8}\\ &x = {4^8}{.4^3}\\ &x = {4^{11}} \end{aligned} \)
Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?
a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.
d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
Do đó a), d) sai còn b) và c) đúng.
Vậy có hai tính chất đúng.
Chọn B.