Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 255128

Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Số đoạn ARN mồi được tổng hợp = số đoạn Okazaki + 2 × số đơn vị tái bản

Cách giải:

5 đơn vị tái bản ↔ có 10 chạc chữ Y

Mỗi chạc chữ Y có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn

Xét đơn vị tái bản 1:

- có 14 đoạn Okazaki ↔ có 14 đoạn mồi

- có 2 mạch liên tục ↔ có 2 đoạn mồi

Vậy ta có thể tính số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là: 14 + 16 + 22 + 18 + 24 + 2 × 5 = 104

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 255129

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:3’… AAATTGAGX…5’. Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Quá trình phiên mã thực hiện theo nguyên tắc bổ sung, A-U, G-X, Tgốc=AmARN

Cách giải:

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên kết với A tự do.

Từ đó ta có:

Mạch mã gốc:  3'… … AAATTGAGX …5'

mARN được tổng hợp  5'... ....UUUAAXUXG…3'

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 255130

Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ% các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương pháp:

Tỷ lệ nuclêôtit A trên mARN = tỷ lệ nuclêôtit T trên mạch gốc = Tỷ lệ nuclêôtit A trên mạch bổ sung

→ Tỷ lệ nuclêôtit của gen

Cách giải:

Tính nhanh:\(A = T = \frac{{{r_A} + {r_T}}}{2}\) = 22,5%

\(G = X = \frac{{{r_G} + {r_X}}}{2}\) =27%

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 255131

Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức liên hệ giữa N và L: N = 2L/3,4

Cách giải:

Gen dài 510nm => N= 3000 ; A1+T1+X1+G1= 1500

→ A1= 150, T1= 300; X1= 450; G1= 600 .

rA=150 → T gốc = 150 → mạch 2 là mạch gốc số G môi trường cung cấp = X1= 450

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 255132

Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khigen phiên mã 3 lần bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính số nucleotide mỗi loại → Số liên kết hidro của gen H = 2A + 3G

- Số liên kết hidro bị phá vỡ khi phiên mã n lần là n.H

Cách giải:

A = 270 →G =405

H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755

Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần phiên mã là 3. 1755 = 5625

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 255133

Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mà 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA.Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Tính số nucleotide loại A → Tính số nucleotide loại G → Số liên kết hidro H = 2A + 3G

Cách giải:

Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) :2 = 600

Số nuclêôtit loại G = 600. 3 : 2 = 900

Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 3900

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 255134

Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là:

Xem đáp án

Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500

Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 255135

Một gen dài 0,408 micrômet tự nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra đều phiên mã 2 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:

Xem đáp án

N = 4080 : 3,4 × 2 = 2400

Số gen con tạo thành là 23= 8

Số mARN tạo thành là 8 × 2 = 16

Số đơn phân có trong mARN là 2400:2.16 = 19200

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 255136

Có 5 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành phiên mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần phiên mã của mỗi gen nói trên là:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính số nucleotide của gen = số vòng xoắn ×10×2

- Tính số lần phiên mã

- Số nu môi trường cung cấp cho a gen phiên mã k lần là : a× k× N:2

Cách giải:

Số nuclêôtit của gen N = 150 . 20 = 3000

Số nu môi trường cung cấp cho a gen phiên mã k lần là: 5. 3000.k:2=45000

→ k = 6

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 255137

Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21%A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần:

Xem đáp án

Phương pháp:

1. Tính số nu loại G

2. Tính tổng số nu

3. Tính số nu mỗi loại từng mạch

4. Xét mạch phiên mã → Số lần phiên mã

Cách giải:

Có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720

G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480

→ Tổng số nu là 2400.

Mạch 1 có X1= 276 và A1= 21% số nu của mạch → A1= 0,21 ×1200 = 252

Vậy mạch 2 có số nu loại A là A2= 720 - 252 = 468

Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã

Do đó ta xét 1404 không chia hết cho 252 và 1404 chia 468 được 3

→ Mạch 2 là mạch mã gốc

Số lần phiên mã là 3 lần

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 255138

Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Tính tổng số nu : N=2L/3,4

Tính số nu trên mARN

Tính số nucleotide loại A

Cách giải:

A - U = 450 → U = A - 450

X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150

Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch.

→ Trên mARN có  A - G = 20% số nu của mARN.

Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å ↔ có tổng số nu là 6120: 3,4 × 2 = 3600

→ Trên mARN có tổng số nu là 1800.

Vậy A - G = 360 → G = A - 360

Có A + U + G + X = 1800

Thay U, G, X, ta có

A + A - 450 + A 360 + A - 150 = 1800

→ A = 690

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 255139

Trong tế bào của vi khuẩn E. coli, Gọi N là số nuclêôtit của gen cấu trúc thì số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit là:

Xem đáp án

Số axit amin mà môi trường phải cung cấp là: \(\frac{N}{{2 \times 3}} - 1 = \frac{N}{6} - 1\) (-1 vì bộ ba kết thúc không mã hoá axit amin)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 255140

Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ là bao nhiêu?

5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’

Xem đáp án

Phương pháp:

- Xác định vị trí mã mở đầu từ đầu 5→ 3’ và mã kết thúc.

- Tính số bộ ba → Số axit amin

Cách giải:

mARN: 5’ –XGAUGUGU UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAGUAGX-3’

Phân tử ARN được dịch mã bắt đầu từ đầu 5→3’ và bắt đầu dịch mã từ vị trí AUG và kết thúc tại vị trí của bộ ba kết thúc (UAA/ UAG / UGA).

Số aa trong chuỗi polipeptit sẽ bằng số bộ ba nằm giữa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc (vì sau khi hoàn thành dịch mã thì axitamin đầu tiên sẽ bị cắt bỏ): 8 bộ ba = 8 aa

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 255142

Một gen (M) có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Tính tổng số nu của gen

Xác định số bộ ba của gen

So sánh số axit amin tạo thành với đề bài → Xác định loài SV

Cách giải:

Gen M có chiều dài 0.51mm → N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba.

Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là của sinh vật nhân thực.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 255143

Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

Xem đáp án

Phương pháp:

Tính tổng số nucleotide của gen

Tính số bộ ba trên mARN → Số aa của chuỗi polipeptide

Cách giải:

Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet→4080 Å

Số lượng nucleotit trong gen là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400

Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là: 2400 : 2 : 3 = 400

Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 400 – 2 = 398

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 255144

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợpphân tử prôtêin nói trên là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Tính số axit amin của chuỗi polipeptide

Tổng số nucleotide của gen → Chiều dài gen

Cách giải:

Số axit amin của chuỗi polipeptide là 100 + 80+ 70 + 48 = 298

→ Tổng số nucleotide của gen là (298 + 2) .3.2 = 1800

→ L = 1800 : 2 . 3.4 = 3060

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 255145

Một phân tử mARN dài 2040 A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính tổng số nucleotide của mARN

- Tính số nu mỗi loại của mARN

- Tính số nucleotide mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN

Cách giải:

rN = 2040 : 3,4 = 600 nu

- rA = 600 . 0,2 = 120

- rU = 600 . 0,4 = 240

- rG = 600 . 0,15 = 90

- rX = 600. 0,25 = 150

→ Số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360 ; G = X = 240

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 255146

Số phân tử nước giải phóng ra môi trường khi phân tử mARN dài 0,408 micrômettổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Số phân tử nước được giải phóng = Số liên kết peptit được hình thành = Số axit amin – 1

Cách giải:

Ta có: rN = 4080 : 3,4 = 1200

Số phân tử nước giải phóng = 1200 : 3 – 2 = 398

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 255147

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST.

(2) Lặp đoạn NST.

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(4) Đảo đoạn NST.

(5) Đột biến thể một.

(6) Đột biến thể ba.

 Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:

Xem đáp án

Phương pháp: Vận dụng kiến thức trong bài 5,6 SGK Sinh học 12, chương trình cơ bản.

- Các đột biến số lượng NST không làm thay đổi độ dài phân tử ADN → Loại: (5),(6)

- Đột biến đảo đoạn không lam thay đổi độ dài phân tử ADN → Loại: (4)

- Vậy có 3 dạng đột biến (1),(2),(3) làm thay đổi độ dài phân tử ADN. Trong đó (1) làm chiều dài ADN giảm; (2) làm chiều dài ADN tăng, (3) làm 1 NST bị mất đoạn, 1 NST bị thêm đoạn.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 255149

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Phương pháp:

1 tế bào giảm phân có rối loạn phân ly ở cặp tạo ra giao tử n - 1 và n +1 với tỷ lệ ngang nhau.

Cách giải: 

Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là\(\frac{{20}}{{2000}} = 1{\rm{\% }}\)

Giao tử bình thường có 6NST,

Tế bào giảm phân có rối loạn phân ly ở 1 cặp tạo ra giao tử n - 1 và n +1 với tỷ lệ ngang nhau.

Tỷ lệ giao tử có 5NST là 0,5%.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 255150

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Cặp Dd bị rối loạn phân ly trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd và O với tỉ lệ ngang nhau.

Tỷ lệ giao tử Dd = 0,4%

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh giảm phân cho giao tử abDdEh chiếm tỷ lệ: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 0,4{\rm{\% }} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = 0,025{\rm{\% }}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 255153

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:

Xem đáp án

Phép lai: AAaa và aaaa \(\to \left( {\frac{5}{6}A - :\frac{1}{6}aa} \right) \times aa\) → 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 255154

Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?

Xem đáp án

Giảm phân không có trao đổi chéo tạo ra tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST; 2n =16.

1 hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp, tổng số NST đơn trong các tế bào con là 384 → số NST đơn trong mỗi tế bào con là: \(\frac{{384}}{{{2^4}}} = 24 = 3n \to \) thể tam bội.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 255155

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:

Xem đáp án

ỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm \(\frac{1}{{12}} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{6}\)

Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa

Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 255156

Ở thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở dời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hóa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây?

Xem đáp án

Xét phép lai : BB × Bb →

Giả sử phép lai diễn ra bình thường : BB × Bb → BB × Bb (100 % hoa đỏ)

Thực tế thu được được phần lớn cây màu đỏ và một vài cây màu trắng (không chứa alen B,chỉ chứa alen b)

Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc b

Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → Đột biến số lượng NST,

Các cây hoa trắng có kiểu gen b  → cây hoa trắng là đột biến thể 1

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 255158

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I, có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I, có thể làm phát sinh đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 255159

Nghiên cứu NST người cho thấy những người có  NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì?

Xem đáp án

Ta thấy các cơ thể có NST Y thì là nam, còn không có Y là nữ → trên Y có gen quy định giới tính nữ.

Thật vậy trên NST Y có gen quy định hình thành tinh hoàn.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 255166

Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính số gen con tạo ra sau từ a gen sau k lần nhân đôi: a×2k

- Tính số mARN tạo thành từ a gen sau n lần phiên mã: a×n

- Tính số chuỗi polipeptide tạo thành

Cách giải:

1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24= 16 gen con

Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN

Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »