Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Quang Trung

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Quang Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281856

Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?

Xem đáp án

Vì gan có chức năng giải độc nên lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281857

Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?

Xem đáp án

Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể, tế bào máu sẽ lấy lại glucôzơ, nên nó phải vận chuyển ngược chiều građien nồng độ.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281858

Đặc điểm nào dưới đây là cấu tạo của tế bào nhân chuẩn giống với tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

- Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có màng sinh chất

- Các bào quan được kể trong 3phương án: A,B,D chỉ có ở tế bào nhân chuẩn.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281859

Sinh vật nào sau có cấu tạo tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Vi khuẩn là các sinh vật nhân sơ.

Virus chưa có cấu tạo tế bào.

Thực vật và Nấm là sinh vật nhân thực.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281860

Tế bào nhân sơ và nhân thực được phân chia chủ yếu dựa trên đặc điểm nào?

Xem đáp án

- Tế bào nhân sơ và nhận thực được đặt tên dựa theo việc đã hình thành hay chưa hình thành lớp màng nhân.

- Tế bào nhân sơ chưa có màng nhân. Tế bào nhân thực đã hình thành màng nhân.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281861

Phân tử ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?

Xem đáp án

- Cấu trúc ADN của sinh vật nhận sơ và nhân chuẩn khác nhau: ADN của sinh vật nhân sơ thường có dạng vòng, ADN sinh vật nhân thực có cấu trúc dạng thẳng.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281862

So với tế bào nhân thực, điểm khác biệt trong tế bào chất của tế bào nhân sơ là gì?

Xem đáp án

- Cấu tạo tế bào nhân sơ đơn giản hơn so với tế bào nhân thực.

- Trong tế bào chất của tế bào không có hệ thống nội màng, bào quan và khung tế bào.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281863

Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281865

Tỷ lệ của nguyên tố cacbon trong cơ thể người là khoảng bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Tỷ lệ của nguyên tố cacbon trong cơ thể người là khoảng 18,5%.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281866

Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây?

Xem đáp án

Nguyên tố Fe là thành phần của Hêmôglôbin trong hồng cầu của động vật.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281867

Đơn phân nào cấu tạo nên ADN?

Xem đáp án

Đơn phân cấu tạo nên ADN là Nucleotit.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281868

Các loại Nuclêotit nào tham gia cấu tạo trong phân tử ADN?

Xem đáp án

Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là: Guanin, xitôzin, timin và Ađênin

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281869

Kí hiệu của các loại ARN thông tin, ARN vận chuyển, ARN ribôxôm lần lượt là gì?

Xem đáp án

Kí hiệu của các loại ARN thông tin, ARN vận chuyển, ARN ribôxôm lần lượt là: mARN, tARN và rARN

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281870

Cơ thể cần phải lấy prôtêin từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau nhằm mục đích gì?

Xem đáp án

Cơ thể cần phải lấy protein từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau để: Cung cấp đủ các loại axit amin.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281871

Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281872

Điều kiện cần và đủ nào sau đây quy định tính đặc trưng về cấu trúc hóa học của prôtêin?

Xem đáp án

- Điều kiện cần và đủ quy định tính đặc trưng về cấu trúc hóa học của protein:

+ Sô lượng các aa trong phân tử.

+ Thành phần các loại aa trong phân tử.

+ Trật tự phân bố các aa trong phân tử.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281873

Thuật ngữ nào bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại?

Xem đáp án

Cacbohidrat bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281874

Chức năng chính của mỡ là gì?

Xem đáp án

- Chức năng chính của mỡ là:

+ Dự trữ năng lượng cho tế bào, cơ thể

+ Cấu tạo nên các loại màng tế bào

+ Tạo nên màng sinh chất hoặc hoocmon giới tính

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281875

Tính đa dạng của prôtêin được quy định do đâu?

Xem đáp án

Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi: Số lượng, thành phần và trật tự aa trong phân tử prôtêin

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281876

Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính nào?

Xem đáp án

Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là: Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281877

Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố nào?

Xem đáp án

Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố C, H, O, N, S, P

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281878

Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?

Xem đáp án

Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh, nước trong tế bào đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281879

Các tính chất đặc biệt nào của nước là do các phân tử nước?

Xem đáp án

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281880

Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?

Xem đáp án

Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu bởi phôtpholipit và protein.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281881

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

Xem đáp án

Dựa vào số lượng đơn phân mà người ta chia saccarit thành đường đơn, đường đôi và đường B.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281882

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

Xem đáp án

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là kitin

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281883

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

Xem đáp án

Xenlulôzơ là một loại đường được cấu tạo từ các đơn phân là glucôzơ bằng các liên kết glicôzit tạo ra các vi sợi xenlulôzơ. Các vi sợi này cần phải có enzim xenlulaza đế phân hủy chúng thành glucôzơ. Tuy nhiên cơ thể chúng ta không có enzim loại này. vì vậy, chúng ta không thể tiêu hóa được loại đường xenlulôzơ

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281884

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O, N

(4) Có công thức tổng quát: Cn(H2O)m

(5) Tan tốt trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

Xem đáp án

- Polisaccarit có những đặc điểm sau đây:

+ Được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là 1 phân tử glucôzơ. Do đó, khi thủy phân ta thu được glucozo.

+ Không tan trong nước.

+ Có công thức tổng quát là Cn(H2O)m.

→ Vậy ý (1), (2) (4) đúng.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281885

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?

Xem đáp án

Quá trình hô hấp là quá trình phân giải các chất hữu cơ (glucôzơ…) thành CO2 và H2O.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281886

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

Xem đáp án

Khi ăn quá nhiều đường, dẫn đến lượng đường trong máu của cơ thể chúng ta sẽ bị dư thừa và dẫn đến bệnh tiểu đường.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281887

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucôzơ?

Xem đáp án

- Chỉ có xenlulôzơ là được cấu tạo duy nhất loại 1 đơn phân là glucôzơ. Còn lại lactôzơ, saccarôzơ, kitin được cấu tạo từ glucôzơ va fructôzơ. Do đó khi thủy phân thì chỉ có xenlulôzơ tạo ra 1 loại sản phẩm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281888

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?

Xem đáp án

Trong ADN và ARN được cấu tạo bởi đường đêoxiribôzơ và ribozo. Mà 2 loại đường này đều có 5C và thuộc đường pentôzơ.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281890

Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

Xem đáp án

Đường đề oxiribôzơ là đường thuộc loại pentozơ (đường 5C)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281891

Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống?

Xem đáp án

Trong số 92 nguyên tố có mặt trong tự nhiên, thì có khoảng 25 nguyên tố cấu thành nên sự sống.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281892

Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là nhóm nguyên tố nào?

Xem đáp án

Các nguyên tố C, N, H, O chiếm phần lớn trong cơ thể sống và là thành phần cơ bản để xây dựng nên cấu trúc của tế bào.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281894

Cho các phát biểu sau:

1. Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

2. Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước)

3. Liên kết trong phân tử nước được gọi là liên kết hidro

4. Trong phân tử nước, nguyên tử O mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm.

5. Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hidro luôn bền vững.

Có bao nhiêu câu phát biểu sai?

Xem đáp án

- Phân tử nước được cấu tạo bởi 1 nguyên tử O (mang điện tích âm) và 2 nguyên tử H (mang điện tích dương). Giữa chúng hình thành nên liên kết cộng hóa trị phân cực.

- Giữa các phân tử nước có sự hấp dẫn điện tích với nhau, tạo nên mối liên kết yếu được gọi là liên kết hiđrô.

- Khi ở trạng thái rắn (đá), các phân tử nước luôn giữ vững các mối liên kết hidro với nhau. Còn ở  trạng thái lỏng, các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục.

→ vậy ý 1,4 sai

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »