Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Quang Trung
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
38 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Mọi lá cây đều có màu xanh lục
(2) Tế bào quang hợp của lá cây luôn chứa chất diệp lục
(3) Quang hợp là quá trình chuyển hóa vật chất
(4) Ở thực vật, chỉ tế bào lá mới có thể quang hợp
Có 2 ý đúng là: 2, 3
(1) Sai, có những lá có màu vàng,đỏ
(4) Sai, phần nào có lục lạp đều có thể quang hợp
Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?
Vì gan có chức năng giải độc nên lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan.
Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?
Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể, tế bào máu sẽ lấy lại glucôzơ, nên nó phải vận chuyển ngược chiều građien nồng độ.
Đặc điểm nào dưới đây là cấu tạo của tế bào nhân chuẩn giống với tế bào nhân sơ?
- Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có màng sinh chất
- Các bào quan được kể trong 3phương án: A,B,D chỉ có ở tế bào nhân chuẩn.
Sinh vật nào sau có cấu tạo tế bào nhân sơ?
Vi khuẩn là các sinh vật nhân sơ.
Virus chưa có cấu tạo tế bào.
Thực vật và Nấm là sinh vật nhân thực.
Tế bào nhân sơ và nhân thực được phân chia chủ yếu dựa trên đặc điểm nào?
- Tế bào nhân sơ và nhận thực được đặt tên dựa theo việc đã hình thành hay chưa hình thành lớp màng nhân.
- Tế bào nhân sơ chưa có màng nhân. Tế bào nhân thực đã hình thành màng nhân.
Phân tử ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?
- Cấu trúc ADN của sinh vật nhận sơ và nhân chuẩn khác nhau: ADN của sinh vật nhân sơ thường có dạng vòng, ADN sinh vật nhân thực có cấu trúc dạng thẳng.
So với tế bào nhân thực, điểm khác biệt trong tế bào chất của tế bào nhân sơ là gì?
- Cấu tạo tế bào nhân sơ đơn giản hơn so với tế bào nhân thực.
- Trong tế bào chất của tế bào không có hệ thống nội màng, bào quan và khung tế bào.
Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?
So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân.
Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cấu thành các cơ thể sống?
Có khoảng 25 nguyên tố hóa học cấu thành các cơ thể sống.
Tỷ lệ của nguyên tố cacbon trong cơ thể người là khoảng bao nhiêu phần trăm?
Tỷ lệ của nguyên tố cacbon trong cơ thể người là khoảng 18,5%.
Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây?
Nguyên tố Fe là thành phần của Hêmôglôbin trong hồng cầu của động vật.
Đơn phân nào cấu tạo nên ADN?
Đơn phân cấu tạo nên ADN là Nucleotit.
Các loại Nuclêotit nào tham gia cấu tạo trong phân tử ADN?
Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là: Guanin, xitôzin, timin và Ađênin
Kí hiệu của các loại ARN thông tin, ARN vận chuyển, ARN ribôxôm lần lượt là gì?
Kí hiệu của các loại ARN thông tin, ARN vận chuyển, ARN ribôxôm lần lượt là: mARN, tARN và rARN
Cơ thể cần phải lấy prôtêin từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau nhằm mục đích gì?
Cơ thể cần phải lấy protein từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau để: Cung cấp đủ các loại axit amin.
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh.
Điều kiện cần và đủ nào sau đây quy định tính đặc trưng về cấu trúc hóa học của prôtêin?
- Điều kiện cần và đủ quy định tính đặc trưng về cấu trúc hóa học của protein:
+ Sô lượng các aa trong phân tử.
+ Thành phần các loại aa trong phân tử.
+ Trật tự phân bố các aa trong phân tử.
Thuật ngữ nào bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại?
Cacbohidrat bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại.
Chức năng chính của mỡ là gì?
- Chức năng chính của mỡ là:
+ Dự trữ năng lượng cho tế bào, cơ thể
+ Cấu tạo nên các loại màng tế bào
+ Tạo nên màng sinh chất hoặc hoocmon giới tính
Tính đa dạng của prôtêin được quy định do đâu?
Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi: Số lượng, thành phần và trật tự aa trong phân tử prôtêin
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính nào?
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là: Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic.
Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố nào?
Thành phần hóa học của ADN gồm các nguyên tố C, H, O, N, S, P
Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?
Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh, nước trong tế bào đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào.
Các tính chất đặc biệt nào của nước là do các phân tử nước?
Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.
Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?
Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu bởi phôtpholipit và protein.
Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
Dựa vào số lượng đơn phân mà người ta chia saccarit thành đường đơn, đường đôi và đường B.
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là kitin
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Xenlulôzơ là một loại đường được cấu tạo từ các đơn phân là glucôzơ bằng các liên kết glicôzit tạo ra các vi sợi xenlulôzơ. Các vi sợi này cần phải có enzim xenlulaza đế phân hủy chúng thành glucôzơ. Tuy nhiên cơ thể chúng ta không có enzim loại này. vì vậy, chúng ta không thể tiêu hóa được loại đường xenlulôzơ
Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O, N
(4) Có công thức tổng quát: Cn(H2O)m
(5) Tan tốt trong nước
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
- Polisaccarit có những đặc điểm sau đây:
+ Được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là 1 phân tử glucôzơ. Do đó, khi thủy phân ta thu được glucozo.
+ Không tan trong nước.
+ Có công thức tổng quát là Cn(H2O)m.
→ Vậy ý (1), (2) (4) đúng.
Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?
Quá trình hô hấp là quá trình phân giải các chất hữu cơ (glucôzơ…) thành CO2 và H2O.
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
Khi ăn quá nhiều đường, dẫn đến lượng đường trong máu của cơ thể chúng ta sẽ bị dư thừa và dẫn đến bệnh tiểu đường.
Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucôzơ?
- Chỉ có xenlulôzơ là được cấu tạo duy nhất loại 1 đơn phân là glucôzơ. Còn lại lactôzơ, saccarôzơ, kitin được cấu tạo từ glucôzơ va fructôzơ. Do đó khi thủy phân thì chỉ có xenlulôzơ tạo ra 1 loại sản phẩm.
Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?
Trong ADN và ARN được cấu tạo bởi đường đêoxiribôzơ và ribozo. Mà 2 loại đường này đều có 5C và thuộc đường pentôzơ.
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng
(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
- Các ý đúng là:
(1) Glicogen là chất dự trưc trong cơ thể động vật và nấm.
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây.
(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh.
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước.
Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?
Đường đề oxiribôzơ là đường thuộc loại pentozơ (đường 5C)
Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống?
Trong số 92 nguyên tố có mặt trong tự nhiên, thì có khoảng 25 nguyên tố cấu thành nên sự sống.
Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là nhóm nguyên tố nào?
Các nguyên tố C, N, H, O chiếm phần lớn trong cơ thể sống và là thành phần cơ bản để xây dựng nên cấu trúc của tế bào.
Trong số các nguyên tố sau: O, C, Mn, Na, Ca, S, H, Cl, Fe. Nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
Các nguyên tố vi lượng gồm: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn, Co, B, Cr…
Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
2. Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước)
3. Liên kết trong phân tử nước được gọi là liên kết hidro
4. Trong phân tử nước, nguyên tử O mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm.
5. Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hidro luôn bền vững.
Có bao nhiêu câu phát biểu sai?
- Phân tử nước được cấu tạo bởi 1 nguyên tử O (mang điện tích âm) và 2 nguyên tử H (mang điện tích dương). Giữa chúng hình thành nên liên kết cộng hóa trị phân cực.
- Giữa các phân tử nước có sự hấp dẫn điện tích với nhau, tạo nên mối liên kết yếu được gọi là liên kết hiđrô.
- Khi ở trạng thái rắn (đá), các phân tử nước luôn giữ vững các mối liên kết hidro với nhau. Còn ở trạng thái lỏng, các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục.
→ vậy ý 1,4 sai