Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Chu Văn An

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Chu Văn An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 40 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281815

Vì sao cơ thể cần phải lấy prôtêin từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau?

Xem đáp án

Cơ thể cần phải lấy protein từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau để: Cung cấp đủ các loại axit amin.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281816

Tỷ lệ của nguyên tố Hidro trong cơ thể người là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tỷ lệ của nguyên tố Hidro trong cơ thể người là 9,5%

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281817

Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc nào?

Xem đáp án

Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc Không gian của các đại phân tử.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281819

Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường biến đổi như thế nào?

Xem đáp án

Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường bị các enzim của tế bào phân hủy thành các nucleotit.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281820

Liên kết este giữa 2 nuclêôtit là liên kết được hình thành giữa thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Liên kết este giữa 2 nuclêôtit là liên kết được hình thành giữa nhóm OH vị trí 3' của đường ở nuclêôtĩt trước với nhóm phôtphat nuclêôtit sau.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281821

Vai trò cơ bản nào của nước đối với việc duy trì sự sống?

Xem đáp án

- Vai trò cơ bản của nước đối với việc duy trì sự sống là:

+ Thành phần cấu tạo của tế bào và nguyên liệu quang hợp

+ Dung môi hòa tan các chất

+ Dung môi cho các phản ứng sinh hóa

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281822

Vi khuẩn có đường kính khoảng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vi khuẩn có đường kính khoảng: 0,1µm - 1µm

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281823

Vi khuẩn E.coli không có bào quan nào sau đây?

Xem đáp án

Vi khuẩn E.coli không có: Bao nhân với hai màng đơn vị.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281824

Các ngăn chính của một tế bào động vật gồm những bào quan nào?

Xem đáp án

Các ngăn chính của một tế bào động vật: Màng, tế bào chất, nhân

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281825

Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?

Xem đáp án

Trong cơ thể người, tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281826

Ribôxôm có vai trò gì?

Xem đáp án

Vai trò của ribôxôm là: Tham gia tổng hợp prôtêin

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281827

Nhờ đâu phân tử nước thẩm thấu được vào trong tế bào?

Xem đáp án

Phân tử nước thẩm thấu được vào trong tế bào là nhờ: Kênh prôtêin đặc biệt.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281828

Tế bào động vật và thực vật có kích thước khoảng bao nhiêu?

Xem đáp án

Tế bào động vật và thực vật có kích thước khoảng: 10µm -100µm

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281829

Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng gì?

Xem đáp án

Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng: Bảo vệ tế bào

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281830

Khung xương tế bào nhân thực có vai trò gì?

Xem đáp án

- Khung xương tế bào nhân thực có vai trò:

+ Làm giá đỡ cơ học và tạo cho tế bào động vật có hình dạng nhất định.

+ Neo đậu của các bào quan trong tế bào.

+ Giúp cho tế bào có khả năng di chuyển.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281831

Màng sinh chất thu nhận được thông tin cho tế bào là nhờ đâu?

Xem đáp án

Màng sinh chất thu nhận được thông tin cho tế bào là nhờ: Các protein thụ thể.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281832

Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là hiện tượng gì?

Xem đáp án

- Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là hiện tượng:

+ Vận chuyển không tiêu tốn năng lượng

+ Khuếch tán các chất từ nồng độ cao đến nồng độ thấp

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281833

Nhân con có vai trò gì?

Xem đáp án

Nhân con có vai trò: Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281835

Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?

Xem đáp án

Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281836

Cho các đặc điểm sau: Nhân sơ, tế bào chất không có hệ thống nội màng, bên ngoài có thành tế bào bảo vệ. Xác định tên cấu trúc này?

Xem đáp án

Tế bào vi khuẩn là nhân sơ, tế bào chất không có hệ thống nội màng, bên ngoài có thành tế bào bảo vệ.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281837

Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng như thế nào?

Xem đáp án

Sự bắt màu thuốc nhuộm Gram của vi khuẩn G+ và G- là do độ dày lớp peptidoglican trên thành tế bào, ứng dụng việc này để các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281838

Cấu tạo tế bào vi khuẩn KHÔNG có thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Cấu tạo tế bào vi khuẩn KHÔNG có ti thể, quá trình hô hấp diễn ra trên màng tế bào.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281839

Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ đâu?

Xem đáp án

Thành tế bào của nấm được cấu tạo chủ yếu từ kitin, thành vi khuẩn: Peptidoglican, thành tế bào thực vật: xenluloz.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281840

Vì sao gọi là tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281841

Sự khác nhau trong quá trình tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281842

Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ đâu?

Xem đáp án

Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ glicoprotein (gồm phân tử cacbohidrat liên kết với protein).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281844

Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây chứa nhiều ti thể nhất?

Xem đáp án

Tế bào nào hoạt động càng nhiều thì càng nhiều ti thể. Tế bào cơ tim sẽ có nhiều ti thể nhất.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281845

Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Ếch con sinh ra có đặc điểm của loài ếch nào? Vì sao?

Xem đáp án

Ếch con sinh ra có đặc điểm của cả 2 loài AB, vì ếch con mang mang nhân của B và gen tế bào chất của A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281846

Bào quan được cấu tạo cơ bản gồm 2 thành phần là: 2 lớp photpholipit và prôtêin. Bào quan này có tên là gì?

Xem đáp án

Màng sinh chất được cấu tạo cơ bản gồm 2 thành phần là: 2 lớp photpholipit và prôtêin.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281847

Tế bào bạch cầu trong cơ thể người có 2 bào quan phát triển. Đó là 2 bào quan nào?

Xem đáp án

Tế bào bạch cầu trong cơ thể người có 2 bào quan phát triển là lưới nội chất hạt, lizôxôm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281848

Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?

Xem đáp án

Hoa đẹp và thơm hơn lá do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281849

Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?

Xem đáp án

Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể, tế bào máu sẽ lấy lại glucôzơ, nên nó phải vận chuyển ngược chiều građien nồng độ.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281850

Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?

Xem đáp án

A là môi trường ưu trương nên tế bào co nguyên sinh, B là môi trường nhược trương nên tế bào phản co nguyên sinh.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281851

Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào tế bào?

Xem đáp án

Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định nên tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào tế bào.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281852

Chất nào được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của màng?

Xem đáp án

Hoocmon insulin được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của màng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281853

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Câu có nội dung đúng là A.

B sai, có thể vận chuyển từ nơi có nồng độ cao => nồng độ thấp.

C sai, khuếch tán là hình thức vận chuyển thụ động.

D sai, thẩm thấu là vận chuyển thụ động.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281854

Ngâm tế bào A vào nước cất. Sau một thời gian thấy tế bào trương phồng lên rồi vỡ ra. Xác định tên tế bào?

Xem đáp án

- Tế bào trương phồng lên rồi vỡ ra → Hồng cầu.

- 3 tế bào còn lại sẽ không vỡ bởi chúng có thành tế bào bảo vệ.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »