Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh
Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là gì?
Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là: Thể tam nhiễm
Chọn B
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 5100 A0 có số Nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G mội trường cung cấp cho ADN này nhân đôi 1 lần là?
Số nuclêôtit của gen là 3000 nuclêôtit
Số nuclêôtit loại G = 30% =3000 x0,3 = 900 nuclêôtit
Số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp cho nhân đôi 1 lần là 900
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ. Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:
Tỷ lệ 9:6:1 là tỷ lệ của tương tác bổ sung
Chọn B
Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, B: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là:
3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng) x (1 tròn : 1 bầu dục).
Kiểu gen của P phải là: AaBb x Aabb
Chọn D
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là gì?
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là: Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
Chọn C
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là gì?
Đột biến là: lặp đoạn CD, Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
Chọn A
Lai phân tích là phép lai ra sao?
Lai phân tích là phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội.
Chọn A
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng bao nhiêu?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng: 11nm
Chọn C
Phân tử protein tổng hợp từ 1 gen có chiều dài 5100A0 có bao nhiêu axit amin?
Số nuclêôtit gen = 3000 nuclêôtit
Số axit amin của prôtêin = 3000/6 – 2 = 498 aa
Chọn A
Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?
Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp A-T → G-X
Chọn A
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac.
Chọn A
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể ra sao?
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
Chọn B
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?
Phát biểu đúng về đột biến đa bội là: D
A sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen.
B sai, thể ba thể một là đột biến lệch bội.
C sai, nếu 1 số cặp NST không phân li sẽ dẫn tới đột biến lệch bội.
Chọn D
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là gì?
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B sai, dịch mã diễn ra ở tế bào chất
C sai, đều diễn ra sau quá trình nhân đôi.
D sai, phiên mã mới có sự tham gia của ARN polimeraza.
Chọn A
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
XAXa × XAY → XAXA : XAXa : XAY :XaY → 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Chọn B
Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb→ KH: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Chọn B
Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon kết thúc?
Đột biến điểm là đột biến xảy ra ở 1 cặp nucleotit.
Bộ ba kết thúc gồm 3 codon: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UAG3’, ta nhận thấy không có X trong đó → triplet 3’AGG5’ quy định codon 5’UXX3’ không thể đột biến để tạo thành codon kết thúc.
Chọn A
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2). Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quy trình phân bào.
(3). Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể
(4). Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5). Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
Đáp án đúng là :(1), (2), (5)
3 sai, tâm động vị trí tâm động có thể thay đổi → NST có nhiều hình dạng và cấu trúc khác nhau
4 sai, điểm bắt đầu nhân đôi là điểm khởi đầu tái bản, tâm động không là vị trí nhân đôi
Chọn A
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Xét locus gen số 1:
\(Aaaa \times Aaaa \to \left( {\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa} \right) \times \left( {\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{6}aa} \right) \to\) phân ly kiểu hình 3: 1
Xét locus gen số 2:
\(Bbbb \times Bbbb \to \left( {{1 \over 2}Bb:{1 \over 2}bb} \right) \times \left( {{1 \over 2}Bb:{1 \over 2}bb} \right) \to\) phân ly kiểu hình 3:1
Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(3:1) ↔ 9:3:3:1
Chọn B
Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrôn Lac. Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
I. Đúng. Gen R phiên mã cả khi không có lactose
II. Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon Lac.
III. Sai. Khi có lactôzơ, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen cấu trúc.
IV. Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúc.
Chọn D
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
F2 phân li 9 đỏ: 7 trắng → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
F1 dị hợp về 2 cặp gen:
AaBb × AaBb → hoa trắng F2: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Khi cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với 1 cây hoa trắng dị hợp:
AaBb × Aabb/aaBb → 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng (VD: AaBb × Aabb → (3A-:1aa)(1Bb:1bb))
Hay 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng
Chọn B
Có 4000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 400 tế bào có xảy ra hoán vị gen. Tần số HVG là bao nhiều?
Tỉ lệ tế bào có HVG là: \(\frac{{400}}{{4000}} = 0,1\)
→ tần số HVG: \(\frac{{0,1}}{2} = 0,05 = 5{\rm{\% }}\)
Chọn B
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn?
Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn.
Chọn C
Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 câu hoa trắng = 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F1 hoa đỏ có kiểu gen: AaBb, mà đây là phép lai 1 cặp tính trạng.
→ Có hiện tượng hai cặp gen không alen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
→ Đáp án B đúng.
Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh để được F1, tiếp tục lấy hạt của cây F1 đem gieo để được cây F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?
P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa → Hạt của các cây F2 (F3):
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\frac{1}{4}AA \to \frac{1}{4}AA}\\ {\frac{1}{2}Aa \to \frac{1}{8}AA:\frac{2}{8}Aa:\frac{1}{8}aa}\\ {\frac{1}{4}aa \to \frac{1}{4}aa} \end{array}\)
=> 3/8AA:2/8Aa:3/8aa
A sai, hạt trên cây F1 là thế hệ F2 → có hạt xanh và hạt vàng.
B sai, hạt thu được ở thế hệ F2 là thế hệ F3: 5 hạt vàng: 3 hạt xanh
C sai, tỉ lệ kiểu gen hạt vàng dị hợp là 1/4.
D đúng.
Chọn D
Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?
I. Số loại giao tử tối đa là 256.
II. Số loại giao tử liên kết là 64.
III. Số loại giao tử hoán vị là 896.
IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
Có 7 cặp NST.
Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết.
Số giao tử liên kết tối đa là: 27 = 128 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết)
Số loại giao tử hoán vị tối đa là: \(C_7^1 \times {2^7} = 896\)
I sai. Số loại giao tử tối đa là:1024.
II sai, số loại giao tử liên kết là 27 = 128
III đúng.
IV đúng, vì giảm phân có HVG ở 1 cặp NST.
Chọn B
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
… Gly – Arg – Lys – Ser …
Cho biết bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:

Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:

mARN 5’….GAA – AAU- AXX – XXU3’
Chuỗi polipeptit… Gly – Arg – Lys – Ser …
Mạch mã gốc :3’ ….XTT – TTA – TGG – GGA5’
Chọn C
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
Ta thấy khi có NST Y thì giới tính là nam → gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Chọn C.
Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
AaBbDd × aaBBDd → (Aa:aa)(BB:Bb)(DD:2Dd:1dd)
Số kiểu gen: 2×2×3=12
Số kiểu hình: 4
Chọn A
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 1 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
F1: 3 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → Bb × Bb
Ta thấy F2 có 4 loại kiểu hình → ở F1 có Aa.
P: AABb × AaBb → F1: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔ tỉ lệ giao tử (3A:1a)(1B:1b)
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên:
(3A:1a)(1B:1b) × (3A:1a)(1B:1b)
Tỉ lệ số cây có 1 alen trội: Aabb + aaBb = \(2 \times \frac{3}{4}A \times \frac{1}{4}a \times {\left( {\frac{1}{2}b} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{4}a} \right)^2} \times 2 \times \frac{1}{2}B \times \frac{1}{2}b = \frac{1}{8}\)
Chọn D
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ
Tỉ lệ tế bào có đột biến là 40:1000 = 4%
Các tế bào có đột biến trong giảm phân tạo 2 loại giao tử (mang 11 NST và 9 NST) với tỉ lệ bằng nhau.
Tỉ lệ giao tử n +1 =11 chiếm 2%.
Chọn C
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin nào sau đây?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin ức chế.
(SGK Sinh 12 trang 16)
Chọn C
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Chọn B
Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin nào?
Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin foocmin mêtiônin.
Chọn A
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?
I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.
II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.
III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon Lac
IV. Operon gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.
Các phát biểu đúng về điều hòa hoạt động gen là: I, II, III
Ý IV sai, operon gồm các gen có liên quan về chức năng.
Chọn D
Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Đột biến: thay thế một cặp nucleotit là đột biến gen, không phải đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Chọn A
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
AaBb × AaBb → Aabb= 0,5Aa × 0,25bb =0,125
Chọn C
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là bao nhiêu?
Tính trạng do gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ (đời con có kiểu hình giống mẹ)
Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh (♂) thụ phấn cho cây hoa trắng (♀) → F1 cho 100% hoa trắng.
Chọn C.
Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet →tổng số nucleotit bằng nhau và bằng \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1800\)
Xét gen A: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1800\\2A + 3G = 2400\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 300\\G = X = 600\end{array} \right.\)
Xét gen a: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1800\\2A + 3G = 2300\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 400\\G = X = 500\end{array} \right.\)
Thể ba này có 1000T ; 1700G → Kiểu gen của thể ba là AAa
Chọn B
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Vậy ở F2: có 3/4 số cây cho hoa đỏ, 1/4 số cây cho hoa trắng.
Chọn B