Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Duy Tân

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Duy Tân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 254228

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin nào sau đây?

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin ức chế.

Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 254229

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

Xem đáp án

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.

Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 254230

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin nào?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin foocmin mêtiônin.

Chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 254232

Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đột biến: thay thế một cặp nucleotit là đột biến gen, không phải đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Chọn A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 254234

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tính trạng do gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ (đời con có kiểu hình giống mẹ)

Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh (♂) thụ phấn cho cây hoa trắng (♀) → F1 cho 100% hoa trắng.

Chọn C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 254235

Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T  = 1000 và G =  1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là gì?

Xem đáp án

Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet → tổng số nucleotit bằng nhau và bằng \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1800\)

Xét gen A: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1800\\2A + 3G = 2400\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 300\\G = X = 600\end{array} \right.\)

Xét gen a: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1800\\2A + 3G = 2300\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 400\\G = X = 500\end{array} \right.\)

Thể ba này có 1000T ; 1700G → Kiểu gen của thể ba là AAa

Chọn B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 254236

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

Xem đáp án

P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa

Vậy ở F2: có 3/4 số cây cho hoa đỏ, 1/4 số cây cho hoa trắng.

Chọn B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 254238

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về gen ngoài nhân là: A

B sai, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp, biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C sai, do sự phân chia tế bào chất không đều nên gen ngoài nhân được phân chia không đều.

D sai, gen ngoài nhân biểu hiện ở cả giới cái và giới đực.

Chọn A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 254239

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a, B, b quy định 2 tỉnh trạng: các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

P thuần chủng có kiểu hình khác nhau.

F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 3 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: Các gen PLĐL: AaBb × aaBb/Aabb → đời con có 6 loại kiểu gen.

TH2: Các gen liên kết với nhau:

+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \left( {AB:Ab:aB:ab} \right) \times ab \to 4KG\)

+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \to \left( {AB:Ab:aB:ab} \right)\left( {Ab:ab} \right) \to 7KG\)

(Có thể thay cây M là aB/ab ta vẫn được 7 kiểu gen).

Vậy có thể xảy ra trường hợp 2, xuất hiện 7 kiểu gen ở đời con.

Chọn D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 254240

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, X, G. Trên mạch mang mã gốc của gen đã phiên mã tạo ra phân tử mARN này không thể có các bộ ba nào sau đây:

Xem đáp án

Trên mARN chỉ có A,X,G → trên mạch gốc có T, G, X → Không thể có bộ ba chứa A.

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 254241

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

F1: 3 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → Bb × Bb

Ta thấy F2 có 4 loại kiểu hình → ở F1 có Aa.

P: AABb × AaBb → F1: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔ tỉ lệ giao tử (3A:1a)(1B:1b)

Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A:1a)(1B:1b) × (3A:1a)(1B:1b)

Tỉ lệ số cây có 3 alen trội: AABb + AaBB=

\({\left( {\frac{3}{4}A} \right)^2} \times 2 \times \frac{1}{2}B \times \frac{1}{2}b + 2 \times \frac{3}{4}A \times \frac{1}{4}a \times {\left( {\frac{1}{2}B} \right)^2} = \frac{3}{8}\)

Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 254242

Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 2n + 1 sẽ phát triển thành thể ba.

A: thể tứ bội: 4n

B: Thể một: 2n - 1

C: Thể tam bội: 3n

Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 254244

Các loại giao tử có thể tạo ra từ thể AAaa khi giảm phân bình thường là gì?

Xem đáp án

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cơ thể AAaa giảm phân tạo giao tử lưỡng bội: \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 254245

Một NST có trình tự các gen là ABCDE*FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF*ED. Dạng đột biến này là gì?

Xem đáp án

Trước đột biến: ABCDE*FGH

Sau đột biến: ABCHGF*ED→ đột biến đảo đoạn DE*FGH

A đúng.

B sai, đột biến mất đoạn nhỏ mới được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng

C sai, D sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen, số lượng NST trong tế bào.

Chọn A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 254246

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

Xem đáp án

Quy ước:

A-B- hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng

D- quả dài; d- quả ngắn.

Xét tính trạng màu hoa phân li 9:3:3:1, quả dài/ quả ngắn = 3/1.

Nếu các cặp gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lê phân li (9:3:3:1)(3:1) ≠ đề cho → Cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa.

Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NTS.

Ở F1, % hoa trắng, quả ngắn \(\frac{{ad}}{{ad}}bb = 6,25{\rm{\% }} \to \frac{{ad}}{{ad}} = 0,25 \to \underline {ad} = 0,5\) → không có hoán vị gen.

Kiểu gen của P: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\)

Cho cây P lai với các cây khác, xuất hiện 25% hoa vàng, quả dài (A-bbD-)

Ở F2 xuất hiện bb, mà cây P có kiểu gen Bb → cây đem lai với cây P phải có kiểu gen Bb hoặc bb.

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: Bb × Bb → 25%bb → A-D-= 100% → Có 1 phép lai: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{AD}}Bb\)

TH2: Bb × bb → 50%bb → A-D-= 50% → Có 6 phép lai: \(\frac{{AD}}{{ad}} \times \left( {\frac{{Ad}}{{Ad}};\frac{{aD}}{{aD}};\frac{{ad}}{{ad}};\frac{{Ad}}{{aD}};\frac{{Ad}}{{ad}};\frac{{aB}}{{ab}}} \right)\)

Vậy có 7 phép lai thỏa mãn.

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 254248

Theo dõi 4 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 5 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi phân bào. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phânkhác mọi sự kiện đều bình thường. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân, tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

5 tế bào nguyên phân 3 lần tạo 4×23 = 32 tế bào

Ở lần nguyên phân thứ 4:

+ 2 tế bào không hình thành thoi vô sắc tạo thành 2 tế bào 4n

+ 30 tế bào bình thường tạo 30×2=60 tế bào

Sau đó 62 tế bào này nguyên phân tiếp 1 lần

Tỷ lệ tế bào đột biến trong tổng số tế bào là \(\frac{{2 \times 2}}{{\left( {2 + 60} \right) \times 2}} = \frac{1}{{31}}\)

Chọn C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 254250

Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E.coli có phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Các tế bào vi khuẩn này đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con. Các tế bào vi khuẩn mới sinh ra có chứa 90 phân tử ADN vùng nhân chỉ toàn N14. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Số tế bào vi khuẩn ban đầu là 10.

(2) Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là 120.

(3) Số phân tử ADN con chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15.

(4) Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 30.

Xem đáp án

Gọi a là số tế bào vi khuẩn ban đầu, mỗi tế bào có 1 phân tử ADN

Sau 3 lần nhân đôi, a tế bào tạo: \(a\left( {{2^3} - 2} \right) = 90 \to a = 15\)

tế bào; hay 15 phân tử ADN →(1) sai

Tổng số phân tử ADN con là: 15×23 =120→(2) đúng

Số phân tử ADN chỉ chứa N15 là 0 (vì phân tử nào cũng có ít nhất 1 mạch N14) →(3) sai

Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15×2=30 (15 phân tử ADN ban đầu, mỗi phân tử có 2 mạch) →(4) đúng.

Chọn D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 254251

Một phân tử ADN có 20% số nuclêôtit loại G. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có %G = %X =20%; %A=%T=50% - %G = 30%

A đúng,

B sai, X = 20%

C sai, T= 30%

D sai, số nucleotit X < T

Chọn A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 254252

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng, hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?

Xem đáp án

P : AA × aa → F1 : Aa → F2 : 1AA :2Aa :1aa tự thụ phấn, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 : 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh

Chọn A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 254253

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A –T thì số liên hiđrô trong gen sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng A – T thì số liên kết hidro trong gen sẽ giảm 1 vì G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro, A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 254254

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về đột biến gen là: C

A sai, tất cả đột biến gen di truyền được đều có ý nghĩa với tiến hóa.

B sai, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.

D sai, trong các dạng đột biến điểm đột biến thay thế 1 cặp nucleotit là phổ biến nhất.

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 254255

Hình bên mô tả dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau. Nhận định nào dưới đây đúng khi quan sát hình đó?

Xem đáp án

Hiện tương thay đổi kiểu hình phụ thuộc vào tầng nước của cây rau mác là thường biến.

A sai, thường biến là biến đổi kiểu hình, không liên quan tới sự biến đổi kiểu gen.

B sai, thường biến không di truyền nên không phải là nguyên liệu cho tiến hóa.

C sai, kiểu hình phụ thuộc vào độ sâu của tầng nước.

D đúng, kiểu hình phụ thuộc vào độ sâu của tầng nước.

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 254256

Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{Ab}}\)

Xem đáp án

Để tạo ra cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{Ab}}\) thì 1 bên P phải cho AB bên còn lại cho Ab, trong các phép lai trên chỉ có phép lai D: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) thỏa mãn.

Chọn D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 254257

Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb, nhận xét nào dưới đây đúng khi quan sát hai tế bào này?

Xem đáp án

Tế bào 1 đang có 4 NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo, đây là kì giữa của giảm phân I, kết thúc phân bào thu được 4 tế bào con (n)

Tế bào 2 đang có 2 NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, đây là kì giữa của giảm phân II, kết thúc phân bào thu được 2 tế bào con (n).

A, B sai

C sai, nếu 2 NST kép A và a di chuyển về 1 cực thì tạo ra tế bào có kiểu gen AaB và b hoặc Aab và B

D đúng.

Chọn D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 254258

Tác nhân đột biến 5- brôm uraxin (5BU) gây ra dạng đột biến nào dưới đây?

Xem đáp án

Tác nhân đột biến 5- brôm uraxin (5BU) gây ra dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T thành G-X.

Chọn C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 254261

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

P: AaBbDd × AaBbDd → aaBbdd = \(aaBbdd = \frac{1}{4}aa \times \frac{1}{2}Bb:\frac{1}{4}bb = \frac{1}{{32}}\)

Chọn A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 254262

Đặc điểm nào sau đây không có ở mã di truyền?

Xem đáp án

Mã di truyền không có tính bổ sung.

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 254263

Ở ruồi giấm, alen A (nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y) quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu hình nào sau đây có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Ruồi cái mắt đỏ: XAXA hoặc XAXa.

Ruối cái mắt trắng: XaXa

Ruồi đực măt đỏ: XAY

Ruồi đực mắt trắng: XaY.

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 254264

Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn có thể làm phát sinh đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 254266

Giả sử một phân tử ADN hai mạch dài bằng nhau: mạch thứ nhất có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt là 1: 2: 3: 4. Mạch thứ hai của phân tử ADN này có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2

Trên mạch 1: A1: T1: G1: X1= 1: 2: 3: 4= T2: A2: X2: G1

Trên mạch 2 : A2: T2: G2: X= 2 :1 :4 :3

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »