Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 24 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 282765

Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vận chuyển thụ động?

Xem đáp án

+ Vận chuyển thụ động là quá trình vân chuyển dựa theo nguyên tắc khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

+ Vận chuyển thụ động có thể tiến hành qua 2 con đường: Khuếch tán qua màng và khuếch tán qua kênh protein và không tiêu tốn năng lượng.

Chọn B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 282766

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào?

Xem đáp án

Các chất được vận chuyển qua màng thường ở dạng các chất có khả năng hòa tan trong nước như các ion, và 1 số dạng khí (Oxi, cacbonic,… )

Chọn A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 282767

Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ đặc điểm gì?

Xem đáp án

Nước được vận chuyển qua màng nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là kênh aquaporin.

Chọn D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 282768

Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua đặc điểm gì?

Xem đáp án

Các chất tan trong lipit được vận chuyển theo cách thụ động, tức là chúng được vận chuyển nhờ sự khuếch tán qua lớp kép photpholipit.

Chọn C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 282769

Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

Xem đáp án

Các chất không phân cực(chất tan trong dầu) và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất.

Chọn C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 282770

Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức nào?

Xem đáp án

Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất.

Chọn A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 282771

Nhập bào là phương thức vận chuyển như thế nào?

Xem đáp án

Đối với các phân tử lớn (rắn hoặc lỏng) không lọt qua màng thì tế bào chuyển tải chúng bằng hình thức nhập bào.

Chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 282772

Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không có màng bao bọc?

Xem đáp án

- Bào quan không có màng bao bọc là bào quan không có lớp màng bao bọc.

- Lizôxôm, không bào, ti thể là những bào quan có lớp màng bao bọc, riboxom là bào quan không có màng bao bọc

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 282773

Bào quan nào sau đâu chỉ có mặt ở tế bào thực vật mà không có mặt ở tế bào động vật?

Xem đáp án

- Tế bào động vật và thực vật có cấu tạo về cơ bản giống nhau, tuy nhiên có 1 số điểm khác biệt rõ rệt.

- Bào quan lục lạp chỉ có ở thực vật mà không có ở tế bào động vật.

Chọn D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 282774

Ti thể được ví như một “nhà máy điện” cung cấp năng lượng cho tế bào vì sao?

Xem đáp án

+ Ti thể là bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào.

+ Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ và tạo ra sản phẩm cuối cùng là năng lượng ATP.

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 282775

Chức năng của màng sinh chất là gì?

Xem đáp án

+ Màng sinh chất là lớp màng bao bọc ngoài cùng của tế bào.

+ Màng sinh chất phân chia thành môi trường trong và ngoài tế bào.

+ Đồng thời màng tế bào cũng kiểm soát các chất đi ra và đi vào tế bào.

Chức năng của màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là rào chắn chọn lọc của tế bào.

Chọn C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 282776

Ở tế bào động vật, ADN có trong bào quan nào?

Xem đáp án

Ở tế bào động vật ADN có trong ti thể và nhân tế bào

Chú ý: ở tế bào động vật không có lục lạp.

Chọn C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 282777

Cho các phát biểu sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

Xem đáp án

Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực:

- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ

- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các ADN và protein histon

- Tế bào chất có chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được chia thành nhiều ô nhỏ (xoang nhỏ) nhờ hệ thống nội màng.

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là (2), (3), (4), (5).

Chọn C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 282778

Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Thành tế bào chỉ có ở tế bào nhân sơ, còn tế bào nhân thực không có thành tế bào (chỉ có thành xenlulozo đối với tế bào thực vật).

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 282779

Dựa vào cấu trúc của tế bào người ta chia chúng thành mấy nhóm?

Xem đáp án

Thế giới tế bào rất đa dạng, tuy nhiên dựa vào cấu trúc của chúng mà người ta chia thành 2 nhóm: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thựC.

Chọn A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 282780

Mọi tế bào gồm mấy phần cơ bản?

Xem đáp án

Tất cả các tế bào đều gồm 3 phần cơ bản: Màng sinh chất (màng tế bào), tế bào chất và vùng nhân (hoặc nhân).

Chọn C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 282781

Cho các đặc điểm sau:

(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh

(2) Không có nhiều loại bào quan

(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng

(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen

(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.

Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:

- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)

- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc

- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm

- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican

Như vậy có (1), (2), (3) đúng.

Chọn B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 282782

Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ hợp chất nào?

Xem đáp án

Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglican, bao bọc bên ngoài tế bào và giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 282783

Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm gì?

Xem đáp án

Vùng nhân của tế bào vi khuẩn (hay tế bào nhân sơ) đều không có màng bao bọc và chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.

Chọn A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 282784

Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan nào?

Xem đáp án

Trong tế bào vi khuẩn có chứa các hạt riboxom (ribosome) được cấu tạo từ ARN và protein.

Chọn B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 282785

Plasmit là gì?

Xem đáp án

Ngoài vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.

Chọn B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 282786

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào?

Xem đáp án

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên ADN

ADN polimeraza, ARN polimeraza và hoocmôn insulin đều có bản chất là protein, được cấu thành từ acidamin

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 282787

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = T → A đúng

A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X2 B đúng

C sai vì A1+T1 = A2+T2 ≠ G2+X2

D đúng vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2

Chọn C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 282788

Axit nucleic cấu tạo theo nguyên tắc nào sau đây?

Xem đáp án

Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

Chọn A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 282789

Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết gì?

Xem đáp án

Giữa 2 mạch của ADN, các nucleotit được liên kết với nhau bằng liên kết hidro

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 282790

Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là gì?

Xem đáp án

ADN có tính đặc trưng là bởi vì trình tự sắp xếp các nucleotit khác nhau thì khác nhau

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 282791

ADN có chức năng gì?

Xem đáp án

ADN có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Chọn D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 282792

Loại đường có trong cấu tạo đơn phân của ADN là gì?

Xem đáp án

Đơn phân cấu tạo nên ADN là deoxiribo nucleotit, đường cấu tạo nên đơn phân này là deoxiribozo.

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 282793

Đơn phân cấu tạo của Protein là gì?

Xem đáp án

Đơn phân của protein là axit amin

Chọn C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 282794

Loại protein tham gia điều hòa trao đổi chất của tế bào được gọi là gì?

Xem đáp án

Hormone tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 282795

Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là gì?

Xem đáp án

Các đơn phân của phân tử protein liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết peptit

Chọn C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 282796

Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử prôtêin?

Xem đáp án

Phát biểu sai là C, protein được cấu tạo từ các axit amin không phải từ các nucleotit

Chọn C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 282797

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua gọi là gì?

Xem đáp án

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là kitin

Chọn B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 282798

Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết nào dưới đây?

Xem đáp án

- Polisaccarit được hình thành từ các đơn phân là đường đơn.

- Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit được tạo thành giữa các đường đơn.

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 282799

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

Xem đáp án

Dựa vào số lượng đơn phân mà người ta chia saccarit thành đường đơn, đường đôi và đường B

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 282800

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

Xem đáp án

Xenlulozo là một loại đường được cấu tạo từ các đơn phân là glucozo bằng các liên kết glicozit tạo ra các vi sợi xenlulozo. Các vi sợi này cần phải có enzim xenlulaza đế phân hủy chúng thành glucozo. Tuy nhiên cơ thể chúng ta không có enzim loại này. vì vậy, chúng ta không thể tiêu hóa được loại đường xenlulozo.

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 282801

Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là gì?

Xem đáp án

Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 282802

Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?

Xem đáp án

Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: Cacbohidrat, lipit, protein…

Chọn C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 282803

Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?

Xem đáp án

Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 282804

Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim là gì?

Xem đáp án

Các nguyên tố vi lượng có vai trò hoạt hoá các enzyme

Chọn A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »