Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vận chuyển thụ động?
+ Vận chuyển thụ động là quá trình vân chuyển dựa theo nguyên tắc khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
+ Vận chuyển thụ động có thể tiến hành qua 2 con đường: Khuếch tán qua màng và khuếch tán qua kênh protein và không tiêu tốn năng lượng.
Chọn B
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào?
Các chất được vận chuyển qua màng thường ở dạng các chất có khả năng hòa tan trong nước như các ion, và 1 số dạng khí (Oxi, cacbonic,… )
Chọn A
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ đặc điểm gì?
Nước được vận chuyển qua màng nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là kênh aquaporin.
Chọn D
Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua đặc điểm gì?
Các chất tan trong lipit được vận chuyển theo cách thụ động, tức là chúng được vận chuyển nhờ sự khuếch tán qua lớp kép photpholipit.
Chọn C
Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
Các chất không phân cực(chất tan trong dầu) và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất.
Chọn C
Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức nào?
Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất.
Chọn A
Nhập bào là phương thức vận chuyển như thế nào?
Đối với các phân tử lớn (rắn hoặc lỏng) không lọt qua màng thì tế bào chuyển tải chúng bằng hình thức nhập bào.
Chọn D
Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không có màng bao bọc?
- Bào quan không có màng bao bọc là bào quan không có lớp màng bao bọc.
- Lizôxôm, không bào, ti thể là những bào quan có lớp màng bao bọc, riboxom là bào quan không có màng bao bọc
Chọn D
Bào quan nào sau đâu chỉ có mặt ở tế bào thực vật mà không có mặt ở tế bào động vật?
- Tế bào động vật và thực vật có cấu tạo về cơ bản giống nhau, tuy nhiên có 1 số điểm khác biệt rõ rệt.
- Bào quan lục lạp chỉ có ở thực vật mà không có ở tế bào động vật.
Chọn D
Ti thể được ví như một “nhà máy điện” cung cấp năng lượng cho tế bào vì sao?
+ Ti thể là bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào.
+ Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ và tạo ra sản phẩm cuối cùng là năng lượng ATP.
Chọn B
Chức năng của màng sinh chất là gì?
+ Màng sinh chất là lớp màng bao bọc ngoài cùng của tế bào.
+ Màng sinh chất phân chia thành môi trường trong và ngoài tế bào.
+ Đồng thời màng tế bào cũng kiểm soát các chất đi ra và đi vào tế bào.
Chức năng của màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là rào chắn chọn lọc của tế bào.
Chọn C
Ở tế bào động vật, ADN có trong bào quan nào?
Ở tế bào động vật ADN có trong ti thể và nhân tế bào
Chú ý: ở tế bào động vật không có lục lạp.
Chọn C
Cho các phát biểu sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ
- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các ADN và protein histon
- Tế bào chất có chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được chia thành nhiều ô nhỏ (xoang nhỏ) nhờ hệ thống nội màng.
Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là (2), (3), (4), (5).
Chọn C
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của tế bào nhân thực?
Thành tế bào chỉ có ở tế bào nhân sơ, còn tế bào nhân thực không có thành tế bào (chỉ có thành xenlulozo đối với tế bào thực vật).
Chọn C
Dựa vào cấu trúc của tế bào người ta chia chúng thành mấy nhóm?
Thế giới tế bào rất đa dạng, tuy nhiên dựa vào cấu trúc của chúng mà người ta chia thành 2 nhóm: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thựC.
Chọn A
Mọi tế bào gồm mấy phần cơ bản?
Tất cả các tế bào đều gồm 3 phần cơ bản: Màng sinh chất (màng tế bào), tế bào chất và vùng nhân (hoặc nhân).
Chọn C
Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)
- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc
- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm
- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
Như vậy có (1), (2), (3) đúng.
Chọn B
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ hợp chất nào?
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglican, bao bọc bên ngoài tế bào và giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.
Chọn A
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm gì?
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn (hay tế bào nhân sơ) đều không có màng bao bọc và chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Chọn A
Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan nào?
Trong tế bào vi khuẩn có chứa các hạt riboxom (ribosome) được cấu tạo từ ARN và protein.
Chọn B
Plasmit là gì?
Ngoài vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.
Chọn B
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào?
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên ADN
ADN polimeraza, ARN polimeraza và hoocmôn insulin đều có bản chất là protein, được cấu thành từ acidamin
Đáp án A
Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?
Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = T → A đúng
A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X2 → B đúng
C sai vì A1+T1 = A2+T2 ≠ G2+X2
D đúng vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2
Chọn C
Axit nucleic cấu tạo theo nguyên tắc nào sau đây?
Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Chọn A
Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết gì?
Giữa 2 mạch của ADN, các nucleotit được liên kết với nhau bằng liên kết hidro
Chọn C
Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là gì?
ADN có tính đặc trưng là bởi vì trình tự sắp xếp các nucleotit khác nhau thì khác nhau
Chọn C
ADN có chức năng gì?
ADN có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Chọn D
Loại đường có trong cấu tạo đơn phân của ADN là gì?
Đơn phân cấu tạo nên ADN là deoxiribo nucleotit, đường cấu tạo nên đơn phân này là deoxiribozo.
Chọn C
Đơn phân cấu tạo của Protein là gì?
Đơn phân của protein là axit amin
Chọn C
Loại protein tham gia điều hòa trao đổi chất của tế bào được gọi là gì?
Hormone tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể
Chọn B
Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là gì?
Các đơn phân của phân tử protein liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết peptit
Chọn C
Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử prôtêin?
Phát biểu sai là C, protein được cấu tạo từ các axit amin không phải từ các nucleotit
Chọn C
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua gọi là gì?
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là kitin
Chọn B
Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết nào dưới đây?
- Polisaccarit được hình thành từ các đơn phân là đường đơn.
- Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit được tạo thành giữa các đường đơn.
Chọn D
Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
Dựa vào số lượng đơn phân mà người ta chia saccarit thành đường đơn, đường đôi và đường B
Chọn D
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Xenlulozo là một loại đường được cấu tạo từ các đơn phân là glucozo bằng các liên kết glicozit tạo ra các vi sợi xenlulozo. Các vi sợi này cần phải có enzim xenlulaza đế phân hủy chúng thành glucozo. Tuy nhiên cơ thể chúng ta không có enzim loại này. vì vậy, chúng ta không thể tiêu hóa được loại đường xenlulozo.
Chọn C
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là gì?
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic
Chọn C
Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?
Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: Cacbohidrat, lipit, protein…
Chọn C
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Chọn A
Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim là gì?
Các nguyên tố vi lượng có vai trò hoạt hoá các enzyme
Chọn A