Giai đoạn tiến hoá hoá học từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ:
A. Sự xuất hiện của cơ chế tự sao chép
B. Tác động của các enzim và nhiệt độ
C. Tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại, ...)
D. Do các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ Tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên như sẫm chớp, tia lửa điện...
Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò như thế nào?
Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể như thế nào?
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là gì?
Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học:
Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu.
2. Kích thước tối đa.
3. Kích thước trung bình.
4. Kích thước vừa phải.
Phương án đúng là:
Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:
Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là
Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì.
2. Biến động theo chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường)
4. Biến động theo mùa vụ.
Phương án đúng là:
Theo quan điểm hiện đại, nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là
Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là:
Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất của ..... (N: axit nuclêic, P: prôtêin, C: carbon) dẫn tới sự hình thành tương tác giữa các đại phân tử ..... (H: vô cơ và hữu cơ, P: prôtêin, N: axit nuclêic, PN: prôtêin và axit nuclêic) có khả năng ..... (S: sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng, V: vận động, sinh trưởng và cảm ứng, T: tự nhân đôi, tự đổi mới).