Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ lớp 8

Soạn bài cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ lớp 8, hướng dẫn trả lời câu hỏi phần luyện tập trang 11 SGK Ngữ văn lớp 8 tập 1
(393) 1310 04/08/2022

Để ôn tập và nhớ được nội dung bài học được tốt nhất, Đọc tài liệu gửi đến các em nội dung soạn bài cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ lớp 8 dưới đây để các em tham khảo

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chi tiết

I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp

Bài tập trang 10 SGK Ngữ văn 8 tập 1

Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ lớp 8 câu 1

a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?

b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?

c) Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?

Trả lời

a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ "thú", "cá" bởi vì nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của từ "thú" và "cá"

b, Nghĩa của từ "thú" rộng hơn nghĩa của từ "voi", "hươu", nghĩa của từ "chim" rộng hơn nghĩa của từ "tu hú", "sáo". Nghĩa của từ "cá" rộng hơn nghĩa của từ "cá rô", "cá thu". Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.

c, Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ "động vật".

Tham khảo bài trước: soạn bài tôi đi học

II. Luyện tập

Bài 1 - Trang 10 sgk Văn 8 tập 1

Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học):

a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.

b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.

Trả lời

Cấp độ khái quát nghĩa của từ:

Hướng dẫn soạn phần luyện tập bài cấp độ khái quát nghĩa của từ phần 2

Bài 2 - Trang 11 sgk Văn 8 tập 1

Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:

a) xăng, dầu hoả, (khí) ga, ma dút, củi, than.

b) hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc.

c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.

d) liếc, ngắm, nhòm, ngó.

e) đấm, đá, thụi, bịch, tát.

Trả lời

a, Khí đốt: xăng, dầu hỏa, (khí) ga,ma dút, củi, than

b, Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc

c, Ẩm thực: canh, nem, rau, xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán

d, Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó

e, Đánh nhau: đấm, đá, thụi, bịch, tát

Bài 3 - Trang 11 sgk Văn 8 tập 1

Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:

a) xe cộ

b) kim loại

c) hoa quả

d) (người) họ hàng

e) mang

Trả lời

a, Xe cộ: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe bus…

b, Kim loại: sắt, đồng, nhôm, kẽm…

c, Hoa quả: xoài, lê, mận, táo, ổi…

d, (người) Họ hàng: cô,chú, bác, dì, cậu…

e, Mang: gánh, vác, khiêng, xách…

Bài 4 - Trang 11 sgk Văn 8 tập 1 

Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:

a) thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.

b) giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.

c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.

d) hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.

Trả lời

a, Từ thuốc lào- đây không phải tên loại thuốc chữa bệnh

b, Từ thủ quỹ- không thuộc phạm vi nghĩa của từ giáo viên

c, Từ bút điện- không thuộc phạm vi nghĩa từ bút (viết)

d, Từ hoa tai-không thuộc phạm vi nghĩa từ hoa (thực vật)

Bài 5 - Trang 11 sgk Văn 8 tập 1

Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.

Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi và lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [...].

(Nguyên Hồng Những ngày thơ ấu)

Trả lời

Đoạn trích sau và tìm ra ba động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp.

Từ "khóc" bao hàm nghĩa của từ "nức nở" và "sụt sùi".

Soạn bài cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ngắn nhất

I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp

Bài tập trang 10 SGK Ngữ văn 8 tập 1

a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn

b. Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu. Nghĩa của chim rộng hơn nghĩa của các từ: tu hú, sáo… và nghĩa của từ cá có nghĩa rộng hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu. Vì cá bao gồm các loại cá rô, cá thu.

c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu... tu hú, sáo... cá rô, cá thu... và hẹp hơn từ “động vật”

II. Luyện tập

Bài 1 trang 10 SGK Ngữ văn 8 tập 1

Bài 2 trang 11 SGK Ngữ văn 8 tập 1

Các từ có nghĩa rộng hơn các từ ngữ ở mỗi nhóm:

a. Nhiên liệu

b. Nghệ thuật

c. Thức ăn

d. Quan sát

e. Đánh

Bài 3 trang 11 SGK Ngữ văn 8 tập 1

a. Xe cộ: ô tô, xe máy, xe đạp...

b. Kim loại: nhôm, đồng, sắt, bạc, chì,...

c. Hoa quả: xoài, mít...

d. Họ hàng: chú, bác, cô, dì, cậu...

e. Mang: vác, đội, cắp, xách, khiêng,...

Bài 4 trang 11 SGK Ngữ văn 8 tập 1

a) Thuốc chữa bệnh: áp-pi-rin, ăm-pi-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào (gạch bỏ: thuốc lào)

b) Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ (gạch bỏ: thủ quỹ)

c) Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông (gạch bỏ: bút điện)

d)

Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược (gạch bỏ: hoa tai)

Bài 5 trang 11 SGK Ngữ văn 8 tập 1

Các từ cùng một trường nghĩa:

- Khóc (mang nghĩa rộng bao hàm), nức nở, sụt sùi.

Kiến thức ghi nhớ

Nghĩa của từ là gì?

Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác :

- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.

Tham khảo thêm:

Soạn bài cấp độ khái quát nghĩa của từ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 8


(393) 1310 04/08/2022