Bài tập phần 2 trang 81 SGK Ngữ văn 8 tập 1
Tài liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập phần 2 trang 81 SGK Ngữ văn 8 tập một phần trả lời câu hỏi Sử dụng tình thái từ, soạn bài Tình thái từ chi tiết và đầy đủ nhất.
Đề bài
Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?
- Bạn chưa về à?
- Thầy mệt ạ?
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
- Bác giúp cháu một tay ạ!
Trả lời bài tập phần 2 trang 81 SGK Ngữ văn 8 tập 1
Câu trả lời tham khảo
Cách trình bày 1
Các tình thái từ in đậm dưới được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau:
- Từ "à" biểu thị sự tò mò, nghi vấn
- Từ "ạ" biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng
- Từ "nhé" thể hiện tình cảm thân mật
Cách trình bày 2
– Bạn chưa về à? (hỏi thân mật, quan hệ ngang hàng)
– Thầy mệt ạ?(hỏi kính trọng, lễ phép, quan hệ trên dưới theo độ tuổi và thứ bậc xã hội)
– Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến thân mật, gần gũi, quan hệ ngang hàng)
– Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến kính trọng, quan hệ trên dưới )
Cách trình bày 3
a. Cùng lứa tuổi - mục đích nghi vấn
b. Khác nhau về thứ bậc tuổi tác - biểu hiện sự quan tâm, tình cảm yêu mến.
c. Cùng thứ bậc - mục đích đề nghị
d. Không cùng thứ bậc - mục đích đề nghị, thể hiện sự tôn trọng
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
- Tình thái từ nghi vấn:à, ư, hả, hử, chứ, chăng....
- Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với,...
- Tình thái từ cảm thán : thay, sao,...
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : 4, nhé, cơ, mà,...
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...).
-------------
Trên đây là nội dung trả lời câu hỏi bài tập phần 2 trang 81 SGK Ngữ văn 8 tập 1 do HocOn247 tổng hợp và biên soạn giúp các em tham khảo để soạn bài Tình thái từ trong chương trình soạn văn 8 được tốt hơn trước khi đến lớp.