Ngữ pháp: Review thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
PAST SIMPLE
(Thì quá khứ đơn)
I. Cấu trúc
|
Động từ TOBE |
Động từ thường |
|
- I/She/he/It + was + … - You/We/They + were + … Ex: + I was so lazy when I was a girl. |
S + V-ed/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc |
|
- I/She/he/It + wasn’t + … |
S + didn’t + V nguyên thể ... |
|
- Were you/we/they +...? - Was I/she/he/it +...? => No, she wasn't. |
Did + S + V nguyên thể...? => Yes, I did. |
II. Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
III. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
- when: khi (trong câu kể)
PAST PERFECT
(Thì quá khứ hoàn thành)
I. Cấu trúc
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + had + VpII Ví dụ: – He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.) – They had finished their work right before the deadline last week. (Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.) |
S + hadn’t + VpII CHÚ Ý: – hadn’t = had not Ví dụ: – She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.) – They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ). |
Had + S + VpII ? Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ: – Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) Yes, it had./ No, it hadn’t |
II. Cách dùng
1. Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ex:
- I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)
- Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
- An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)
2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ex:
- I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. (Tôi đã sống ở nước ngoài hai mươi năm khi tôi nhận chuyển nhượng.)
- Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. (Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.)
3. Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
Ex:
If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành động khác.)
She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy sẽ đến bữa tiệc nếu được mời.)
III. Dấu hiệu nhận biết
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by the time (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than
Ex:
- No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags. (Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
- When I arrived John had gone away. (Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
- Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
- He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
- She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)