Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
99 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số f = 100 MHz. Bước sóng mà đài thu được có giá trị là
Bước sóng của sóng điện từ mà đài FM thu được là λ=cf=3.108/100.106=3m
Biết mức năng lượng ở các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô là được xác định theo công thức En=−13,6eV/n2 ( với n = 1, 2, 3 …). Tính mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi electron ở lớp O.
Năng lượng của nguyên tử Hidro khi e ở lớp O ta có:
n = 5 là En=−13,6eV/52=−0,544eV
Một mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kỳ T. Quãng thời gian ngắn nhất từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 là:
Vì i sớm pha hơn q một góc π/2 từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến khi cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 thì tụ điện đạt cực đại lần nữa vậy Δt=T/2
Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn số nuclôn
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì từ trường và điện trường ở một điểm luôn luôn
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, từ trường và điện trường tại một điểm luôn luôn dao động cùng pha với nhau
Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quĩ đạo P của electron bằng:
Bán kính quỹ đạo P với n = 6 của electron bằng:
r=62r0=62.5,3.10−11=19,08.10−10m
Chọn phát biểu không đúng khi nói về tia X?
Tia X có tác dụng sinh lí mạnh nên được dùng nhiều trong y học vậy B là đáp án sai.
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi ( nhưng S1 và S2 luôn cách đều S ). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và 2k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 một lượng 3.Δa thì tại M là
Khoảng vân i khi khoảng cách giữa hai khe là a là : i=λD/a
Khi lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và 2k ta có:
\(\begin{array}{l}
{x_M} = \frac{{k\lambda D}}{{a - {\rm{\Delta }}a}} = \frac{{2k\lambda D}}{{a + {\rm{\Delta }}a}}\\
= > a + {\rm{\Delta }}a = 2\left( {a - {\rm{\Delta }}a} \right) = > {\rm{\Delta }}a = \frac{a}{3}
\end{array}\)
Vậy khoảng vân i khi khoảng cách giữa 2 khe tăng lên 3.Δa là:
\(i' = \frac{{\lambda D}}{{a + 3{\rm{\Delta }}a}} = \frac{{\lambda D}}{{2a}} = \frac{i}{2}\)
Khi đó tại M sẽ là vân sáng bậc 6
Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?
Sóng điện từ có bước sóng cực ngắn có khả năng đâm xuyên qua tầng điện li
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe Y – âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh đặt cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 4 là
Bề rộng của dải quang phổ thứ 4 là :
\({x_{4{\rm{d}}}} - {x_{4t}} = 4({i_d} - {i_t}) = 4\left( {\frac{{0,{{76.10}^{ - 3}}{{.3.10}^3}}}{3} - \frac{{0,{{38.10}^{ - 3}}{{.3.10}^3}}}{3}} \right) = 1,52mm\)
Chọn đáp án đúng? Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:
Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến sự phát ra một photon khác
Chọn câu đúng. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được
Sự giống nhau giữa các tia α,β,γ là
Sự giống nhau giữa các tia α,β,γα,β,γ là đều là tia phóng xạ, không nhìn thấy được, được phát ra từ các chất phóng xạ.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng . Khoảng cách từ hai khe sáng đến màn là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm. Ánh sáng trong thí nghiệm có bước sóng 0,4 mm. Tại một điểm cách vân sáng trung tâm 11,2 mm sẽ là vân sáng bậc mấy ?
Khoảng vân giao thoa có độ lớn là i=λD/a=0,4.10−3.2.103/0,5=1,6mm
Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 11,2 mm sẽ là vân sáng bậc 11,2=k.i=>k=11,2/1,6=7
Hạt nhân Ra đứng yên phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân X, biết động năng của hạt α là Kα = 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân tính bằng u bằng số khối của chúng, năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên bằng
Phương trình phản ứng :
\(_{88}^{226}Ra \to \alpha + _{86}^{222}X\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{{{K_\alpha }}}{{{K_X}}} = \frac{{{m_X}}}{{{m_\alpha }}} = \frac{{222}}{4}\\
= > {K_X} = \frac{{{K_\alpha }.{m_\alpha }}}{{{m_X}}} = \frac{{4,8.4}}{{222}} = \frac{{16}}{{185}}MeV
\end{array}\)
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là:
\(E = {K_\alpha } + {K_X} = 4,8 + \frac{{16}}{{185}} = 4,886MeV\)
Một nguyên tử hiđrô mà electron của nó đang ở quỹ đạo N, có thể phát ra tối đa bao nhiêu vạch quang phổ?
Một nguyên tử hiđrô mà electron của nó đang ở quỹ đạo N, có thể phát ra tối đa 6 vạch quang phổ
Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?
Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào quang phổ liên tục.
Hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) có cấu tạo gồm:
Hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) có 82 prôtôn và 124 nơtron
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
Đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân là năng lượng liên kết riêng
Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
Quang điện trở hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa 2 khe là a = 0,8 mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 m . Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,72mm .Tính khoảng vân giao thoa:
Khoảng vân giao thoa có độ lớn là:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{72.10}^{ - 3}}{{.2.10}^3}}}{{0,8}} = 1,8mm\)
Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^3T + X \to \alpha + n\) . Hạt nhân X là hạt
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
\({A_T} + {A_X} = {A_\alpha } + {A_n} = > {A_X} = 2;{Z_T} + {Z_X} = {Z_\alpha } + {Z_n} = > {Z_X} = 1\)
Vậy X là \(_1^2D\)
Sắp xếp theo đúng thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ là dãy nào sau đây?
Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại => tần số giảm dần
Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng
Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với chu kỳ bằng
Chu kỳ dao động của mạch dao động LC được xác định bởi biểu thức T = 2π√LC
Biết chu kì bán rã của iôt phóng xạ là 8 ngày đêm. Ban đầu có 100g iôt phóng xạ. Số hạt nhân iốt còn lại sau 48 ngày đêm là bao nhiêu?
Số hạt nhân iốt còn lại sau 48 ngày đêm là:
\(\begin{array}{l}
N = {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = n.{N_A}{.2^{ - \frac{t}{T}}}\\
= \frac{{100}}{{131}}.6,{02.10^{23}}{.2^{ - \frac{{48}}{8}}}\\
= 7,{18.10^{21}}\left( {hat} \right)
\end{array}\)
Hạt nhân Na(23;11) có khối lượng 22,98373 u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn mP = 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân Na là
Độ hụt khối của hạt nhân Na là :
\({\rm{\Delta }}m = 110,20097u.1,0073 + 12.1,0087 - 22,98373 = 0,20097\)
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là 0,35 μm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là:
Công thoát của kim loại này là:
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{35.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 3,55eV\)
Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích cho quang phổ liên tục?
Đến dây tóc nóng sáng khi phân tích cho quang phổ liên tục
Công dụng phổ biến nhất của tia hồng ngoại là
Công dụng phổ biến nhất của tia hồng ngoại là sấy khô, sưởi ấm.
Hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) có độ hụt khối bằng 4,544u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) là
Ta có:
\({{\rm{W}}_{lkr}} = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}{\mkern 1mu} = \frac{{{\rm{\Delta }}m.{c^2}}}{A} = \frac{{4,544.931,5}}{{60}} = 70,5{\mkern 1mu} MeV/nuclon\)
Cho khối lượng nguyên tử heli là mHe=4,003u; khối lượng electron me=0,000549u. Khối lượng của hạt α là
Ta có:
\({m_\alpha } = {m_{He}} - 2{m_e} = 4,003 - 2.0,000549 = 4,001902u\)
Một hạt nhân có 92 proton và 143 notron. Năng lượng liên kết của hạt nhân này bằng 7,6 MeV/nuclon. Biết mp=1,0073u;mn=1,0087u. Khối lượng của hạt nhân đó bằng
Số nuclon trong hạt nhân là: A=92+143=235.
Suy ra năng lượng liên kết của hạt nhân này bằng:
\({{\rm{W}}_{lk}} = {{\rm{W}}_{lkr}}.A = 7,6.235 = 1786{\mkern 1mu} MeV\)
Do đó độ hụt khối:
\({\rm{\Delta }}m = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{{{c^2}}} = \frac{{1786}}{{931,5}} = 1,9173u\)
Vậy khối lượng của hạt nhân là:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 92{m_p} + 143{m_n} - {\rm{\Delta }}m}\\
{m = 92.1,0073 + 143.1,0087 - 1,9173}\\
{m = 234,943u}
\end{array}\)
Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 12 ngày, khối lượng của mẫu phóng xạ này còn lại là 1kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là
Ta có:
\(m = \frac{{{m_0}}}{{{2^{\frac{1}{T}}}}} = \frac{{{m_0}}}{{{2^4}}}{\mkern 1mu} \Rightarrow {m_0} = 16m = 16kg.\)
Sau 4,5 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ còn 12,5% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{m}{{{m_0}}} = 0,125 = \frac{1}{8}\\
\Rightarrow m = \frac{{{m_0}}}{{{2^3}}} \Rightarrow T = \frac{t}{3} = 1,5h
\end{array}\)
Kết quả của chuỗi 6 phản ứng hạt nhân trong chu trình cacbon-nitơ được biểu diễn bằng phương trình: \(4_1^1H \to _2^4He + 2_1^0e + 26,8{\mkern 1mu} MeV.\). Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1g heli từ các hạt nhân hidro xấp xỉ bằng
Số nguyên tử có trong 1g heli là:
\(N = \frac{{m.{N_A}}}{A} = \frac{{1.6,{{023.10}^{23}}}}{4} = 1,{5.10^{23}}\)
Năng lượng tạo ra khi 1g heli được tạo rhanhf theo phản ứng là:
\({\rm{W}} = 26,8.1,{6.10^{ - 19}}.1,{5.10^{23}} = 6,{43.10^5}J.\)
Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:
Trong phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết:
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn.
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng
Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì là:
E0 = m0.c2 = 2.10-3(3.108)2 ≈ 1,8.1014 (J)
\( \Rightarrow {E_0} = \frac{{1,{{8.10}^{14}}}}{{{{36.10}^5}}}k{\rm{W}}h = {5.10^7}k{\rm{W}}h\)
Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn:
Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn: s = 1