Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 99 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250427

Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số f = 100 MHz. Bước sóng mà đài thu được có giá trị là

Xem đáp án

Bước sóng của sóng điện từ mà đài FM thu được là λ=cf=3.108/100.106=3m

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250429

Một mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kỳ T. Quãng thời gian ngắn nhất từ khi tụ  bắt đầu phóng điện đến thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 là: 

Xem đáp án

Vì i sớm pha hơn q một góc π/2 từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến khi cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 thì tụ điện đạt cực đại lần nữa vậy Δt=T/2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250430

Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn

Xem đáp án

Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn số nuclôn

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250431

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì từ trường và điện trường ở một điểm luôn luôn

Xem đáp án

 Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, từ trường và điện trường tại một điểm luôn luôn dao động cùng pha với nhau

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250432

Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quĩ đạo P của electron bằng:

Xem đáp án

Bán kính quỹ đạo P với  n = 6 của electron bằng:

 r=62r0=62.5,3.10−11=19,08.10−10m

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250433

Chọn phát biểu không đúng khi nói về tia X?

Xem đáp án

Tia X có tác dụng sinh lí mạnh nên được dùng nhiều trong y học vậy B là đáp án sai.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250434

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi ( nhưng S1 và S2 luôn cách đều S ). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và 2k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 một lượng 3.Δa thì tại M là

Xem đáp án

Khoảng vân i khi khoảng cách giữa hai khe là a là : i=λD/a

Khi lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và 2k ta có: 

\(\begin{array}{l}
{x_M} = \frac{{k\lambda D}}{{a - {\rm{\Delta }}a}} = \frac{{2k\lambda D}}{{a + {\rm{\Delta }}a}}\\
 =  > a + {\rm{\Delta }}a = 2\left( {a - {\rm{\Delta }}a} \right) =  > {\rm{\Delta }}a = \frac{a}{3}
\end{array}\)

Vậy khoảng vân i khi khoảng cách giữa 2 khe tăng lên 3.Δa là:

\(i' = \frac{{\lambda D}}{{a + 3{\rm{\Delta }}a}} = \frac{{\lambda D}}{{2a}} = \frac{i}{2}\)

Khi đó tại M sẽ là vân sáng bậc 6

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250435

Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?

Xem đáp án

Sóng điện từ có bước sóng cực ngắn có khả năng đâm xuyên qua tầng điện li

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250437

Chọn đáp án đúng? Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:

Xem đáp án

Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến sự phát ra một photon khác

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250438

Chọn câu đúng. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250439

Sự giống nhau giữa các tia α,β,γ là

Xem đáp án

Sự giống nhau giữa các tia α,β,γα,β,γ là đều là tia phóng xạ, không nhìn thấy được, được phát ra từ các chất phóng xạ.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250441

Hạt nhân Ra đứng yên phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân X, biết động năng của hạt α là Kα = 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân tính bằng u bằng số khối của chúng, năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên bằng

Xem đáp án

Phương trình phản ứng : 

\(_{88}^{226}Ra \to \alpha  + _{86}^{222}X\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{{{K_\alpha }}}{{{K_X}}} = \frac{{{m_X}}}{{{m_\alpha }}} = \frac{{222}}{4}\\
 =  > {K_X} = \frac{{{K_\alpha }.{m_\alpha }}}{{{m_X}}} = \frac{{4,8.4}}{{222}} = \frac{{16}}{{185}}MeV
\end{array}\)

Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là:

\(E = {K_\alpha } + {K_X} = 4,8 + \frac{{16}}{{185}} = 4,886MeV\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250442

Một nguyên tử hiđrô mà electron của nó đang ở quỹ đạo N, có thể phát ra tối đa bao nhiêu vạch quang phổ?

Xem đáp án

Một nguyên tử hiđrô mà electron của nó đang ở quỹ đạo N, có thể phát ra tối đa 6 vạch quang phổ

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250443

Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào quang phổ liên tục.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250444

Hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) có cấu tạo gồm:

Xem đáp án

Hạt nhân  \(_{82}^{206}Pb\) có 82 prôtôn  và 124 nơtron

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250445

Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?

Xem đáp án

Đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân là năng lượng liên kết riêng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250446

Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Quang điện trở hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250448

Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^3T + X \to \alpha  + n\) . Hạt nhân X là hạt

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

\({A_T} + {A_X} = {A_\alpha } + {A_n} =  > {A_X} = 2;{Z_T} + {Z_X} = {Z_\alpha } + {Z_n} =  > {Z_X} = 1\)

Vậy X là \(_1^2D\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250449

Sắp xếp theo đúng thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ là dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại => tần số giảm dần

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250450

Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?

Xem đáp án

Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250451

Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với chu kỳ bằng

Xem đáp án

Chu kỳ dao động của mạch dao động LC được xác định bởi biểu thức T = 2π√LC

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250452

Biết chu kì bán rã của iôt phóng xạ  là 8 ngày đêm. Ban đầu có 100g iôt phóng xạ. Số hạt nhân iốt còn lại sau 48 ngày đêm là  bao nhiêu?

Xem đáp án

Số hạt nhân iốt còn lại sau 48 ngày đêm là:

\(\begin{array}{l}
N = {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = n.{N_A}{.2^{ - \frac{t}{T}}}\\
 = \frac{{100}}{{131}}.6,{02.10^{23}}{.2^{ - \frac{{48}}{8}}}\\
 = 7,{18.10^{21}}\left( {hat} \right)
\end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250453

Hạt nhân Na(23;11) có khối lượng 22,98373 u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn  mP = 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân Na là

Xem đáp án

Độ hụt khối của hạt nhân Na là :

\({\rm{\Delta }}m = 110,20097u.1,0073 + 12.1,0087 - 22,98373 = 0,20097\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250454

Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là 0,35 μm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là:

Xem đáp án

Công thoát của kim loại này là:

\(\varepsilon  = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{35.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 3,55eV\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250455

Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích cho quang phổ liên tục?

Xem đáp án

Đến dây tóc nóng sáng khi phân tích cho quang phổ liên tục

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250456

Công dụng phổ biến nhất của tia hồng ngoại là

Xem đáp án

Công dụng phổ biến nhất của tia hồng ngoại là sấy khô, sưởi ấm.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250457

Hạt nhân \(_{27}^{60}Co\)  có độ hụt khối bằng 4,544u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) là

Xem đáp án

Ta có:

\({{\rm{W}}_{lkr}} = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}{\mkern 1mu}  = \frac{{{\rm{\Delta }}m.{c^2}}}{A} = \frac{{4,544.931,5}}{{60}} = 70,5{\mkern 1mu} MeV/nuclon\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250458

Cho khối lượng nguyên tử heli là mHe=4,003u; khối lượng electron me=0,000549u. Khối lượng của hạt α  là

Xem đáp án

Ta có:

\({m_\alpha } = {m_{He}} - 2{m_e} = 4,003 - 2.0,000549 = 4,001902u\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250459

Một hạt nhân có 92 proton và 143 notron. Năng lượng liên kết của hạt nhân này bằng 7,6 MeV/nuclon. Biết mp=1,0073u;mn=1,0087u.  Khối lượng của hạt nhân đó bằng

Xem đáp án

Số nuclon trong hạt nhân là: A=92+143=235.

Suy ra năng lượng liên kết của hạt nhân này bằng:

\({{\rm{W}}_{lk}} = {{\rm{W}}_{lkr}}.A = 7,6.235 = 1786{\mkern 1mu} MeV\)

Do đó độ hụt khối:

 \({\rm{\Delta }}m = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{{{c^2}}} = \frac{{1786}}{{931,5}} = 1,9173u\)

Vậy khối lượng của hạt nhân là:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 92{m_p} + 143{m_n} - {\rm{\Delta }}m}\\
{m = 92.1,0073 + 143.1,0087 - 1,9173}\\
{m = 234,943u}
\end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250460

Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 12 ngày, khối lượng của mẫu phóng xạ này còn lại là 1kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là

Xem đáp án

Ta có:

\(m = \frac{{{m_0}}}{{{2^{\frac{1}{T}}}}} = \frac{{{m_0}}}{{{2^4}}}{\mkern 1mu}  \Rightarrow {m_0} = 16m = 16kg.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250461

Sau 4,5 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ còn 12,5% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{m}{{{m_0}}} = 0,125 = \frac{1}{8}\\
 \Rightarrow m = \frac{{{m_0}}}{{{2^3}}} \Rightarrow T = \frac{t}{3} = 1,5h
\end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250462

Kết quả của chuỗi 6 phản ứng hạt nhân trong chu trình cacbon-nitơ được biểu diễn bằng phương trình: \(4_1^1H \to _2^4He + 2_1^0e + 26,8{\mkern 1mu} MeV.\).  Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1g heli từ các hạt nhân hidro xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Số nguyên tử có trong 1g heli là:

\(N = \frac{{m.{N_A}}}{A} = \frac{{1.6,{{023.10}^{23}}}}{4} = 1,{5.10^{23}}\)

Năng lượng tạo ra khi 1g heli được tạo rhanhf theo phản ứng là:

\({\rm{W}} = 26,8.1,{6.10^{ - 19}}.1,{5.10^{23}} = 6,{43.10^5}J.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250463

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:

Xem đáp án

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250464

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết:

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250465

Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng

Xem đáp án

Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì là:

E0 = m0.c2 = 2.10-3(3.108)2 ≈ 1,8.1014 (J)

\( \Rightarrow {E_0} = \frac{{1,{{8.10}^{14}}}}{{{{36.10}^5}}}k{\rm{W}}h = {5.10^7}k{\rm{W}}h\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250466

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn:

Xem đáp án

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn: s = 1

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »