Đề thi HK2 môn Tin học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tam Dương
Đề thi HK2 môn Tin học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tam Dương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
87 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phát biểu nào không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?
Bảo mật thông tin trong hệ CSDL là:
+ Ngăn chặn các truy cập không được phép
+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng
+ Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
+ Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí.
Đáp án D
Nêu các giải pháp cho việc bảo mật CSDL?
Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản là các giải pháp cho việc bảo mật CSDL.
Đáp án D
Bảng phân quyền cho phép quyền cho ai?
Bảng phân quyền cho phép phân các quyền truy cập đối với người dùng. Tùy theo vai trò khác mà họ được phân cấp quyền khác nhau để khai thác CSDL.
Đáp án A
Người có chức năng phân quyền truy cập là ai?
Người quản trị CSDL cần cung cấp:
+ Bảng phân quyền truy cập CSDL
+ Phương tiện cho người dùng để hệ quản trị CSDL nhận biết đúng được họ.
Đáp án C
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về cơ sở dữ liệu?
Mọi người đều không thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền chỉ có người quản trị CSDL mới được phép.
Đáp án C
Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải như thế nào?
Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải thường xuyên thay đổi để tăng cường tính bảo mật.
Đáp án C
Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp những yếu tố nào?
Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp tên tài khoản và mật khẩu. Dựa vào hai thông tin này, hệ quản trị CSDL xác minh để cho phep hay từ chối quyền truy cập vào CSDL.
Đáp án D
Hệ CSDL có một người dùng được gọi là gì?
Hệ CSDL có một người dùng được gọi là hệ CSDL cá nhân. Thông thường người này vừa thiết kế, tạo lập, bảo trì , khai thác, tự lập và hiển thị báo cáo. Cá nhân này vừa đóng vai trò người quản trị CSDL, người viết chương trình ứng dụng và là người dùng đầu cuối của hệ thống.
Đáp án C
Khi dữ liệu tập trung tại một trạm, những người dùng trên các trạm khác có thể truy cập được dữ liệu này, ta nói đó là hệ CSDL gì?
Hệ CSDL tập trung xử lí phân tán là khi dữ liệu tập trung tại một trạm, những người dùng trên các trạm khác có thể truy cập được dữ liệu này.
Đáp án C
Hệ thống đăng kí và bán vé máy bay sử dụng kiến trúc hệ CSDL nào?
Hệ thống đăng kí và bán vé máy bay sử dụng kiến trúc hệ CSDL trung tâm. Hệ CSDL trung tâm là hệ CSDL được cài đặt trên máy tính trung tâm. Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL này thông qua các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông.
Đáp án C
CSDL đặt tại một máy, các thành phần của hệ quản trị CSDL tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên, có trong kiến trúc hệ CSDL nào?
Hệ CSDL khách - chủ là các thành phần của hệ QTCSDL tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên, hai thành phần này không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một máy.
Đáp án B
“Một người dùng máy tính cá nhân để quản lí thu, chi của gia đình” thì chọn kiến trúc nào của hệ CSDL cho phù hợp?
Hệ CSDL tập trung là toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy. Người dùng từ xa có thể truy cập CSDL thông qua các phương tiện truyền thông. Có 3 kiểu kiến trúc tập trung: hệ cơ sở dữ liệu cá nhân, trung tâm, khách- chủ. Vậy “Một người dùng máy tính cá nhân để quản lí thu, chi của gia đình” là hệ CSDL tập trung.
Đáp án A
Vai trò của máy khách trong hệ CSDL khách-chủ là gì?
Vai trò của máy khách trong hệ CSDL khách-chủ là thành phần yêu cầu tài nguyên có thể cài đặt tại nhiều máy.
Đáp án A
Hãy chọn phát biểu đúng khi nói về hệ CSDL:
Ưu điểm trong hệ CSDL khách-chủ: máy khách được bổ sung dễ dàng, Chi phí phần cứng có thể giảm, nâng cao khả năng thực hiện.
Đáp án A
Các hệ quản trị CSDL cung cấp cách xem dữ liệu nào?
Các hệ quản trị CSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu:
+ Có thể xem toàn bộ dữ liệu của bảng
+ Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng
+ Các hệ quản trị CSDL quan hệ cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi
Đáp án D
Chức năng chính của biểu mẫu (Form) là gì?
Biểu mẫu (Form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thị thông tin. Ví dụ muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng Form
Đáp án B
Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ không thực hiện công việc nào?
Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ thực hiện công việc:
+ Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng để kết xuất dữ liệu.
+ Liệt kê tập con các bản ghi thoả mãn điều kiện
+ Định vị các bản ghi thoả mãn điều kiện
+ Thực hiện các phép toán
+ Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác
Đáp án A
Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?
Truy vấn cơ sở dữ liệu là truy vấn mô tả các dữ liệu và thiết đặt các tiêu chí để hệ quản trị CSDL thích hợp. Nói cách khác, đó là một dạng bộ lọc;có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ.
Đáp án C
Thao tác nào sau đây không là khai thác CSDL quan hệ?
Khai thác CSDL quan hệ có thể là sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo.
Đáp án B
Chỉnh sửa dữ liệu là gì?
Chỉnh sửa dữ liệu là thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.
Đáp án C
Thao tác nào không phải là thao tác cập nhật dữ liệu?
Thao tác cập nhật dữ liệu:
+ Nhập dữ liệu ban đầu
+ Sửa những dữ liệu chưa phù hợp
+ Thêm bản ghi
+ Xóa bản ghi
Đáp án D
Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là gì?
Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là mô hình dữ liệu quan hệ E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong vòng 30 năm trở lại đây, các hệ CSDL xây duwbgj theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
Đáp án B
Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?
Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ là:
+ Cấu trúc dữ liệu
+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu
+ Các ràng buộc dữ liệu
Đáp án D
Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong yếu tố nào?
Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu thị các thuộc tính, mỗi hàng biểu thị cho một cá thể.
Đáp án C
Thao tác trên dữ liệu có thể làm gì?
Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
Đáp án D
Đặc điểm nào không là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?
Đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ là:
+ Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng
+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp
+ Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng
+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác
Đáp án D
Giả sử một bảng có 2 trường SOBH (số bảo hiểm) và HOTEN (họ tên) thì nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì sao?
Nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất (vì có thể có nhiều người có cùng tên).
Đáp án A
Cho các bảng về các yếu tố sau:
- DanhMucSach(MaSach, TenSach, MaLoai)
- LoaiSach(MaLoai, LoaiSach)
- HoaDon(MaSach, SoLuong, DonGia)
Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào?
Để biết giá của một quyển sách thì phải lấy đơn giá (Dongia) trong bảng HoaDon và để biết là sách gì thì phải lấy Masach ở bảng HoaDon. Từ Masach đó tra trong bảng DanhMucSach để biết sach cần tìm.
Đáp án B
Khi cần in dữ liệu theo một mẫu cho trước, cần sử dụng đối tượng nào sau đây?
Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo một mẫu cho trước.
Đáp án A
Báo cáo thường được sử dụng để làm gì?
Báo cáo thường được sử dụng để:
+ Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu
+ Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định.
Đáp án C
Để tạo một báo cáo, cần trả lời câu những hỏi nào?
Để tạo một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi sau:
+ Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì?
+ Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo?
+ Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào?
Đáp án A
Để làm việc với báo cáo, chọn đối tượng nào sau đây trong bảng chọn đối tượng?
Để làm việc với báo cáo, chọn Reports nào trong bảng chọn đối tượng. Để tạo nhanh một báo cáo ta thực hiện: dùng thuật sĩ tạo báo cáo và sau đó sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở bước trên.
- Bảng (Table)
- Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (Form)
- Báo cáo (Report)
Đáp án D
Đối tượng nào không thể cập nhật dữ liệu?
+ Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo một mẫu cho trước.
+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác → Mẫu hỏi, báo cáo không thể cập nhật dữ liệu.
Đáp án B
Với báo cáo, ta không thể làm được việc gì trong các việc sau đây?
Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, bố trí báo cáo và chọn kiểu trình bày, gộp và in dữ liệu theo khuôn dạng.
Đáp án B
Giả sử bảng HOCSINH gồm có các trường MAHS, HOTEN, DIEM. LOP. Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng đối tượng nào trong các đối tượng sau?
Biểu mẫu (Form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thị thông tin. Vì vậy Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng Form.
Đáp án C
Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sử dụng yếu tố nào?
Nếu bài toán chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.
Đáp án A
Để hiển thị một số bản ghi nào đó trong cơ sở dữ liệu, thống kê dữ liệu, ta dùng yếu tố nào?
Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
Đáp án A
Nêu các chế độ làm việc với mẫu hỏi?
Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
Đáp án C
“ /” là phép toán thuộc nhóm nào?
Phép toán số học được sử dụng để mô tả các phép tính toán. Ví dụ: +, -, *, /.
Đáp án B
Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:
Toán hạng trong các biểu thức có thể là:
+ Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép ví dụ: “Nam”
+ Hàm gộp nhóm là các hàm như: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT
+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000,…
+ Tên trường ( đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện là [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY] > 5
Đáp án B