Đề thi HK2 môn Tin học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tam Dương

Đề thi HK2 môn Tin học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tam Dương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 85 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 262082

Phát biểu nào không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?

Xem đáp án

Bảo mật thông tin trong hệ CSDL là:

+ Ngăn chặn các truy cập không được phép

+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng

+ Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn

+ Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí.

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 262083

Nêu các giải pháp cho việc bảo mật CSDL?

Xem đáp án

Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản là các giải pháp cho việc bảo mật CSDL.

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 262084

Bảng phân quyền cho phép quyền cho ai?

Xem đáp án

Bảng phân quyền cho phép phân các quyền truy cập đối với người dùng. Tùy theo vai trò khác mà họ được phân cấp quyền khác nhau để khai thác CSDL.

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 262085

Người có chức năng phân quyền truy cập là ai?

Xem đáp án

Người quản trị CSDL cần cung cấp:

+ Bảng phân quyền truy cập CSDL

+ Phương tiện cho người dùng để hệ quản trị CSDL nhận biết đúng được họ.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 262086

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về cơ sở dữ liệu?

Xem đáp án

Mọi người đều không thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền chỉ có người quản trị CSDL mới được phép.

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 262087

Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải như thế nào?

Xem đáp án

Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải thường xuyên thay đổi để tăng cường tính bảo mật.

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 262088

Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp những yếu tố nào?

Xem đáp án

Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp tên tài khoản và mật khẩu. Dựa vào hai thông tin này, hệ quản trị CSDL xác minh để cho phep hay từ chối quyền truy cập vào CSDL.

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 262089

Hệ CSDL có một người dùng được gọi là gì?

Xem đáp án

Hệ CSDL có một người dùng được gọi là hệ CSDL cá nhân. Thông thường người này vừa thiết kế, tạo lập, bảo trì , khai thác, tự lập và hiển thị báo cáo. Cá nhân này vừa đóng vai trò người quản trị CSDL, người viết chương trình ứng dụng và là người dùng đầu cuối của hệ thống.

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 262090

Khi dữ liệu tập trung tại một trạm, những người dùng trên các trạm khác có thể truy cập được dữ liệu này, ta nói đó là hệ CSDL gì?

Xem đáp án

Hệ CSDL tập trung xử lí phân tán là khi dữ liệu tập trung tại một trạm, những người dùng trên các trạm khác có thể truy cập được dữ liệu này.

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 262091

Hệ thống đăng kí và bán vé máy bay sử dụng kiến trúc hệ CSDL nào?

Xem đáp án

Hệ thống đăng kí và bán vé máy bay sử dụng kiến trúc hệ CSDL trung tâm. Hệ CSDL trung tâm là hệ CSDL được cài đặt trên máy tính trung tâm. Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL này thông qua các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông.

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 262092

CSDL đặt tại một máy, các thành phần của hệ quản trị CSDL tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên, có trong kiến trúc hệ CSDL nào?

Xem đáp án

Hệ CSDL khách - chủ là các thành phần của hệ QTCSDL tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên, hai thành phần này không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một máy.

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 262093

“Một người dùng máy tính cá nhân để quản lí thu, chi của gia đình” thì chọn kiến trúc nào của hệ CSDL cho phù hợp?

Xem đáp án

Hệ CSDL tập trung là toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy. Người dùng từ xa có thể truy cập CSDL thông qua các phương tiện truyền thông. Có 3 kiểu kiến trúc tập trung: hệ cơ sở dữ liệu cá nhân, trung tâm, khách- chủ. Vậy “Một người dùng máy tính cá nhân để quản lí thu, chi của gia đình” là hệ CSDL tập trung.

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 262094

Vai trò của máy khách trong hệ CSDL khách-chủ là gì?

Xem đáp án

Vai trò của máy khách trong hệ CSDL khách-chủ là thành phần yêu cầu tài nguyên có thể cài đặt tại nhiều máy.

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 262095

Hãy chọn phát biểu đúng khi nói về hệ CSDL:

Xem đáp án

Ưu điểm trong hệ CSDL khách-chủ: máy khách được bổ sung dễ dàng, Chi phí phần cứng có thể giảm, nâng cao khả năng thực hiện.

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 262096

Các hệ quản trị CSDL cung cấp cách xem dữ liệu nào?

Xem đáp án

Các hệ quản trị CSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu:

+ Có thể xem toàn bộ dữ liệu của bảng

+ Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng

+ Các hệ quản trị CSDL quan hệ cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 262097

Chức năng chính của biểu mẫu (Form) là gì?

Xem đáp án

Biểu mẫu (Form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thị thông tin. Ví dụ muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng Form

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 262098

Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ không thực hiện công việc nào?

Xem đáp án

Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ thực hiện công việc:

+ Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng để kết xuất dữ liệu.

+ Liệt kê tập con các bản ghi thoả mãn điều kiện

+ Định vị các bản ghi thoả mãn điều kiện

+ Thực hiện các phép toán

+ Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 262099

Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Truy vấn cơ sở dữ liệu là truy vấn mô tả các dữ liệu và thiết đặt các tiêu chí để hệ quản trị CSDL thích hợp. Nói cách khác, đó là một dạng bộ lọc;có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ.

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 262100

Thao tác nào sau đây không là khai thác CSDL quan hệ?

Xem đáp án

Khai thác CSDL quan hệ có thể là sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo.

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 262101

Chỉnh sửa dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Chỉnh sửa dữ liệu là thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 262102

Thao tác nào không phải là thao tác cập nhật dữ liệu?

Xem đáp án

Thao tác cập nhật dữ liệu:

+ Nhập dữ liệu ban đầu

+ Sửa những dữ liệu chưa phù hợp

+ Thêm bản ghi

+ Xóa bản ghi

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 262103

Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là gì?

Xem đáp án

Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là mô hình dữ liệu quan hệ E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong vòng 30 năm trở lại đây, các hệ CSDL xây duwbgj theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 262104

Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?

Xem đáp án

Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ là:

+ Cấu trúc dữ liệu

+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu

+ Các ràng buộc dữ liệu

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 262105

Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong yếu tố nào?

Xem đáp án

 Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu thị các thuộc tính, mỗi hàng biểu thị cho một cá thể.

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 262106

Thao tác trên dữ liệu có thể làm gì?

Xem đáp án

Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.

Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 262107

Đặc điểm nào không là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

Xem đáp án

Đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ là:

+ Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng

+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp

+ Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng

+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 262108

Giả sử một bảng có 2 trường SOBH (số bảo hiểm) và HOTEN (họ tên) thì nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì sao?

Xem đáp án

Nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất (vì có thể có nhiều người có cùng tên).

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 262109

Cho các bảng về các yếu tố sau:

- DanhMucSach(MaSach, TenSach, MaLoai)

- LoaiSach(MaLoai, LoaiSach)

- HoaDon(MaSach, SoLuong, DonGia)

Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào?

Xem đáp án

Để biết giá của một quyển sách thì phải lấy đơn giá (Dongia) trong bảng HoaDon và để biết là sách gì thì phải lấy Masach ở bảng HoaDon. Từ Masach đó tra trong bảng DanhMucSach để biết sach cần tìm.

Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 262110

Khi cần in dữ liệu theo một mẫu cho trước, cần sử dụng đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo một mẫu cho trước.

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 262111

Báo cáo thường được sử dụng để làm gì?

Xem đáp án

Báo cáo thường được sử dụng để:

+ Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu

+ Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định.

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 262112

Để tạo một báo cáo, cần trả lời câu những hỏi nào?

Xem đáp án

Để tạo một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi sau:

+ Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì?

+ Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo?

+ Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào?

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 262113

Để làm việc với báo cáo, chọn đối tượng nào sau đây trong bảng chọn đối tượng?

Xem đáp án

Để làm việc với báo cáo, chọn Reports nào trong bảng chọn đối tượng. Để tạo nhanh một báo cáo ta thực hiện: dùng thuật sĩ tạo báo cáo và sau đó sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở bước trên.

- Bảng (Table)

- Mẫu hỏi (Query)

- Biểu mẫu (Form)

- Báo cáo (Report)

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 262114

Đối tượng nào không thể cập nhật dữ liệu?

Xem đáp án

+ Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo một mẫu cho trước.

+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác → Mẫu hỏi, báo cáo không thể cập nhật dữ liệu.

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 262115

Với báo cáo, ta không thể làm được việc gì trong các việc sau đây?

Xem đáp án

Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, bố trí báo cáo và chọn kiểu trình bày, gộp và in dữ liệu theo khuôn dạng.

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 262116

Giả sử bảng HOCSINH gồm có các trường MAHS, HOTEN, DIEM. LOP. Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng đối tượng nào trong các đối tượng sau?

Xem đáp án

Biểu mẫu (Form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thị thông tin. Vì vậy Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng Form.

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 262117

Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sử dụng yếu tố nào?

Xem đáp án

Nếu bài toán chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 262118

Để hiển thị một số bản ghi nào đó trong cơ sở dữ liệu, thống kê dữ liệu, ta dùng yếu tố nào?

Xem đáp án

Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 262119

Nêu các chế độ làm việc với mẫu hỏi?

Xem đáp án

Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 262120

“ /” là phép toán thuộc nhóm nào?

Xem đáp án

Phép toán số học được sử dụng để mô tả các phép tính toán. Ví dụ: +, -, *, /.

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 262121

Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Toán hạng trong các biểu thức có thể là:

+ Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép ví dụ: “Nam”

+ Hàm gộp nhóm là các hàm như: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT

+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000,…

+ Tên trường ( đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện là [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY] > 5

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »