Đề thi HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

Đề thi HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319615

Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập hợp B là?

Xem đáp án

Các phần tử thuộc tập hơp A mà không thuộc tập hợp B là 1; 2

Nên tập hợp cần tìm là C = {1; 2}

Chọn đáp án C.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319616

Cho hình vẽ

Tập hợp D là?

Xem đáp án

Các phần tử thuộc tập hợp D là 1; 9; 10; 12 nên tập hợp D là:

D = {1; 9; 10; 12}

Chọn đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319617

Số tự nhiên liền trước số 1000 là?

Xem đáp án

Số tự nhiên liền trước số 1000 là 1000 - 1 = 999

Chọn đáp án A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319618

Thêm số 7 vào đằng trước số tự nhiên có 3 chữ số thì ta được số mới? 

Xem đáp án

Gọi số tự nhiên ban đầu có ba chữ số là \(\overline {abc}\)

Viết chữ số vào đằng trước số đó ta được số mới là 7\(\overline {abc}\)

Ta có: 7\(\overline {abc}\) = 7000 + \(\overline {abc}\) nên số mới hơn số cũ 7000 đơn vị

Chọn đáp án C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319619

Số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là? 

Xem đáp án

Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876

Chọn đán án C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319620

Đọc các số La mã sau XI; XXII; XIV; LXXXV là? 

Xem đáp án

Các số La Mã XI; XXII; XIV; LXXXV được đọc như sau: 11; 22; 14; 85

Chọn đáp án D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319621

Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta thấy mọi phần tử thuộc tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A

Chọn đáp án B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319622

Chọn đáp án đúng. Những điểm cách 0 ba đơn vị là:

Xem đáp án

Điểm nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 ba đơn vị là: 3.

Điểm nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 ba đơn vị là: -3.

Chọn đáp án A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319623

Kết quả của phép tính (-|-85|) + (-|-71|) bằng: 

Xem đáp án

Ta có: (-|-85|) + (-|-71|) = (-85) + (-71) = -(85 + 71) = -156

Chọn đáp án B.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319624

Tìm x biết x - (-43) = (-3)

Xem đáp án

Ta có: x - (-43) = (-3)

⇔ x = (-3) + (-43)

⇔ x = -(3 + 43)

⇔ x = -46

Vậy: x = -46

Chọn đáp án C.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319625

Tính giá trị của biểu thức A = x + (-1009) biết x = 576 

Xem đáp án

Thay x = 576 vào biểu thức A = x + (-1009), ta được:

A = 576 + (-1009) = -(1009 - 576) = -433.

Vậy A = -433 khi x = 576

Chọn đáp án C.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319626

Giá trị của biểu thức B = 8912 + x biết x = -6732 

Xem đáp án

Thay x = -6732 vào biểu thức B = 8912 + x, ta được:

B = 8912 + (-6732) = 8912 - 6732 = 2180 > 2000

Chọn đáp án B.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319627

Tính nhanh 171 + [(-53) + 96 + (-171)] 

Xem đáp án

Ta có: 171 + [(-53) + 96 + (-171)] = 171 + (-53) + 96 + (-171) = [171 + (-171)] + (-53) + 96

= 0 + (-53) + 96 = (-53) + 96 = 43

Chọn đáp án D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319628

Chọn câu sai:

Xem đáp án

Ta có:

• 112 - 908 = -(908 - 112) = -796 nên A sai.

• 76 - 98 = 76 + (-98) = -(98 - 76) = -22 < -5 nên B đúng.

• 98 - 1116 = 98 + (-1116) = -(1116 - 98) = -1018;

103 - 256 = 103 + (-256) = -(256 - 103) = -153

Vì -1018 < -153 nên C đúng.

• 56 - 90 = 56 + (-90) = -(90 - 56) = -34;

347 - 674 = 347 + (-674) = -(674 - 347) = -327

Vì -34 > -327 nên D đúng.

Chọn đáp án A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319629

Hình đưới đây gồm các hình nào?

Xem đáp án

Hình đã cho gồm các hình: Hình tam giác đều, hình thoi, hình thang cân và hình lục giác đều được xác định như sau:

- Hình tam giác đều

- Hình thoi

- Hình thang cân

- Hình lục giác đều

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319630

Hình lục giác đều có tất cả các góc bằng nhau và bằng:

Xem đáp án

Hình lục giác đều là hình có tất cả các góc bằng nhau và bằng 1200.

Chọn C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319632

Viết tập hợp con khác tập hợp rỗng của tập hợp sau A = {3; 5}

Xem đáp án

Ta có các tập hợp con khác tập hợp rỗng của tập hợp A là {3}; {5}; {3; 5}

Chọn đáp án D.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319633

Dùng ba chữ số 0; 4; 6 để viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử?

Xem đáp án

Với ba chữ số 0; 4; 6 có thể lập các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là 406; 460; 604; 640

Do đó tập hợp cần tìm có 4 phần tử.

Chọn đáp án B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319634

Tập hợp C là số tự nhiên x thỏa mãn x - 10 = 15 có số phần tử là?

Xem đáp án

Ta có: x - 10 = 15

x = 15 + 10

x = 25

Nên tập hợp C là C = {25}, khi đó tập hợp C có 1 phần tử.

Chọn đáp án C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319635

Số phần tử của tập hợp P gồm các chữ cái của cụm từ “WORLD CUP”

Xem đáp án

Tập hợp P cần tìm là P = {W; O; R; L; D; C; U; P}

Tập hợp P gồm 8 phần tử.

Chọn đáp án C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319636

Tính tổng 1 + 2 + 3 + .... + 2018 bằng? 

Xem đáp án

Số các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2018 là: 2018 - 1 + 1 = 2018

Như vậy từ 1 đến 2018 có số các số hạng là 2018.

Tổng 1 + 2 + 3 + .... + 2018 = (1 + 2018).2018 : 2 = 2037171

Chọn đáp án B.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319637

Cho M = 14 - 23 + (5 - 14) - (5 - 23) + 17 và N = 24 - (72 - 13 + 24) - (72 - 13). Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Ta có: M = 14 - 23 + (5 - 14) - (5 - 23) + 17 = 14 - 23 + 5 - 14 - 5 + 23 + 17

= (14 - 14) + (5 - 5) - (23 - 23) + 17 = 0 + 0 - 0 + 17 = 17

N = 24 - (72 - 13 + 24) - (72 - 13) = 24 - 72 + 13 - 24 - 72 + 13

= (24 - 24) - (72 + 72) + (13 + 13) = 0 - 144 + 26 = -118

Do đó M > N

Chọn đáp án A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319638

Nếu (b - c) + x = -(a - b + c) thì x bằng 

Xem đáp án

Ta có: (b - c) + x = -(a - b + c)

     ⇔ b - c + x = -a + b - c

     ⇔ x = -a + b - c - b + c

     ⇔ x = -a

Chọn đáp án A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319639

Tìm x, biết 12 ⋮ x và x < -2

Xem đáp án

Tập hợp ước của 12 là {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}

Vì x < -2 nên x ∈ {-3; -4; -6; -12}

Chọn đáp án B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319640

Tìm x, biết 25.x = -225

Xem đáp án

Ta có: 25.x = -225

⇔ x = -225 : 25

⇔ x = -9

Chọn đáp án C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319641

Tổng 1 + 3 + 5 + 7 + .... + 97 có 

Xem đáp án

Số các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 97 là (97 - 1):2 + 1 = 49 (số)

Do đó: 1 + 3 + 5 + 7 + .... + 97 = (1 + 97).49:2 = 2401

Tổng là số có chữ số tận cùng là 1

Chọn đáp án D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319642

Hình thang cân có độ dài cạnh đáy và chiều cao lần lượt là 40 m, 30 m, 25 m, có diện tích là:

Xem đáp án

Diện tích hình thang cân là: (40 + 30).25 : 2 = 875 m2.

Chọn C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319643

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn (x - 4).1000 = 0

Xem đáp án

Ta có: (x - 4).1000 = 0 nên x - 4 = 0 (vì 1000 ≠ 0)

Suy ra ta có: x - 4 = 0 ⇔ x = 4

Chọn đáp án A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319644

Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 - 100.19 là? 

Xem đáp án

Ta có: 12.100 + 100.36 - 100.19 = 100(12 + 36 - 19)

= 100.29 = 2900

Chọn đáp án D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319645

Thực hiện phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được kết quả 

Xem đáp án

Ta có: (56.35 + 56.18):53 = [56.(35 + 18)]:53

= 56.53:53 = 56

Chọn đáp án D.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319646

Câu nào dưới đây là đúng khi nào về giá trị của \(A = 18\{ 420:6 + [150 - (68.2 - {2^3}.5)]\} \) 

Xem đáp án

Ta có: A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}

= 18{420:6 + [150 - (68.2 - 8.5)]}

= 18{420:6 + [150 - (136 - 40)]}

= 18{420:6 + [150 - 96]}

= 18{420:6 + 54} = 18{70 + 54}

= 18.124 = 2232

Kết quả là số lớn hơn 2000.

Chọn đáp án B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319647

Trong các số sau, số nào là ước của 12? 

Xem đáp án

Ta có Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Chọn đáp án C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319648

Tìm ƯCLN của 15, 45 và 225 

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
15 = 3.5\\
45 = {3^2}5\\
225 = {3^2}{.5^2}
\end{array} \right.\) 

Vậy ƯCLN(15; 45; 225) = 15

Chọn đáp án C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319649

Từ hai tam giác vuông giống nhau ghép chúng lại có thể tạo thành:

Xem đáp án

Ghép hai tam giác vuông thành hình chữ nhật như sau:

Ghép hai tam giác vuông thành hình bình hành như sau:

Vậy từ hai tam giác vuông bằng nhau ta có thể tạo được hình chữ nhật và hình bình hành.

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319650

Cho các hình vuông ABCD, AHIJ, AEGF và H là trung điểm của đoạn BE (Hình 45). Độ dài các cạnh của các hình vuông nói trên theo đơn vị xăng – ti – met đều là các số tự nhiên. Tính diện tích hình vuông ABCD, biết rằng diện tích phần tô đậm là \(19 cm^2\).

Xem đáp án

Đặt EG = a (cm), EH = b (cm).

Khi đó diện tích hình chữ nhật EGMH bằng hình chữ nhật GFJN bằng: a.b (cm2).

Diện tích hình vuông GNIM là: b.b = b2 (cm2).

Diện tích phần tô đậm bằng tổng diện tích hình chữ nhật EGMH, diện tích hình chữ nhật GFJN và diện tích hình vuông GNIM bằng: ab + ab + b2 = 2ab + b2 = 19 (cm2).

Vì 2ab là số tự nhiên chẵn nên b2 là số tự nhiên lẻ.

Hơn nữa b2 < 19 nên b2 = 1 hoặc b2 = 9 suy ra b = 1 hoặc b = 3.

Với b = 1 thì a = 9 cm, khi đó AB = 9 + 1.2 = 11 cm.

Diện tích hình vuông ABCD là: 11.11 = 121 cm2.

Với b = 3 thì 6a = 10, khi đó không có số tự nhiên a nào thỏa mãn nên loại.

Vậy diện tích hình vuông ABCD là 121 cm2.

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319651

Tìm x {55; 67; 79; 84} sao cho x – 12 chia hết cho 3.

Xem đáp án

Vì 12 = 3.4 nên 12 chia hết cho 3.

Do đó để x – 12 chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3.

Trong các số ta thấy 84 là thỏa mãn chia hết cho 3 vì 8 + 4 = 12 chia hết cho 3.

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319652

Cho các số sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số nguyên tố cuối sách giáo khoa, ta có: 113 và 811 là hai số nguyên tố.

Vậy có 2 số nguyên tố trong các số đã cho.

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319653

Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.

Em hãy sắp xếp các nhà toán học theo thứ tự giảm dần của năm sinh.

Xem đáp án

Archimedes có năm sinh 287 TCN nghĩa là năm thứ -287;

Pythagore có năm sinh 570 TCN nghĩa là năm thứ - 570;

Thales có năm sinh 624 TCN nghĩa là năm thứ - 624;

Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > - 287 > - 570 > - 624.

Các nhà bác học theo thứ tự năm sinh giảm dần: Fermat; Descartes; Lương thế Vinh; Archimedes; Pythagore; Thales.

Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319654

Một máy bay đang bay ở độ cao 5 000 m trên mực nước biển, tình cờ thẳng ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1 200 m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm. 

Xem đáp án

Độ cao của tàu ngầm là: -1200 m.

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là:

5 000 – (-1 200) = 5 000 + 1 200 = 6 200 (m)

Vậy khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.

Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề