Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thái Tổ

Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thái Tổ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319135

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

A) đúng vì số chia hết cho 9 có dạng 9k mà 9k = 3.3.k = 3.(3k) chia hết cho 3

B) sai vì 6 và 9 chia hết cho 3 nhưng tổng của 6 và ư9 là 15 lại không chia hết cho 9.

C) sai vì 42 là số chẵn nhưng không chia hết cho 5.

D) Sai vì số có tận cùng là 3 không chia hết cho 2 ví dụ 33 không chia hết cho 2.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319136

Hình không có tâm đối xứng là:

Xem đáp án

Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều được biểu diễn dưới hình sau

Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.

Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của ba đường chéo.

Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319138

Khẳng định nào sau đây đúng

Xem đáp án

A) Hình thoi chỉ có hai đường chéo vuông góc chứ không bằng nhau.

B) Hình vuông có bốn cạn bằng nhau.

C) Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.

D) Trong các hình thang, chỉ có hình thang cân mới có hai đường chéo bằng nhau.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319139

Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:

Xem đáp án

Đầu tiên ta ưu tiên thực hiện các phép toán trong ngoặc trước. Ta thấy trong ngoặc có hai phép toán là phép lũy thừa và phép cộng ta ưu tiên thực hiện phép toán lũy thừa trước sau đó đến phép cộng. Sau khi thực hiện xong phép toán trong ngoặc, ta sẽ thực hiện phép toán ngoài ngoặc đó là phép chia.

Thứ tự là: Lũy thừa – phép cộng – phép chia.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319140

Thực hiện phép tính: 667 – 195.93:465 + 372

Xem đáp án

667 – 195.93:465 + 372

= 667 – 18135:465 + 372

= 667 – 39 + 372

= 628 + 372 = 1000.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319141

Thực hiện phép tính: \({35^0}.12.173 + 12.27\) 

Xem đáp án

350.12.173 + 12.27

= 1.12.173 + 12.27

= 12.(173 + 27)

= 12.200 = 2400

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319142

Tìm x, biết: x + 72 = 0

Xem đáp án

Ta có:

x + 72 = 0

x = 0 – 72

x = -72

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319143

Tìm x, biết: \(3x + 10 = {4^2}\) 

Xem đáp án

3x + 10 = 42

3x + 10 = 16

3x = 16 – 10

3x = 6

x = 6:3

x = 2

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319144

Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 27cm và chiều rộng là 15cm.

Xem đáp án

Chu vi hình chữ nhật là

(27 + 15).2 = 42.2 = 84 (cm)

Đáp số: 84cm

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319145

Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 7 được viết là:

Xem đáp án

Gọi x là số tự nhiên thuộc tập hợp A.

Ta có x là số tự nhiên nên x ∈ N

Mà các số tự nhiên thuộc tập hợp A nhỏ hơn 7 nên x < 7. 

Vậy ta viết tập hợp A như sau: A = {x ∈ N | x < 7} 

Chọn đáp án B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319146

Cho tập hợp B = {1; 8; 12; 21}. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp B?

Xem đáp án

Ta có: B = {1; 8; 12; 21} 

Nhận thấy số 18 không phải là phần tử của tập hợp B nên 18 không thuộc tập hợp B. 

Chọn đáp án D. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319147

Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?

Xem đáp án

Lý thuyết: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Một số là hợp số thì không thể là số nguyên tố. 

Trong các số đã cho, ta thấy: 

+) 114 có chữ số tận cùng là 4 nên nó chia hết cho 2, do đó 114 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 114 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 2.

+) 305 có chữ số tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5, do đó 305 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 305 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 5. 

+) 303 có tổng các chữ số là 3 + 0 + 3 = 6 chia hết cho 3 nên nó chia hết cho 3, do đó 303 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 303 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 3. 

+) Số 101 lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 101 nên nó là số nguyên tố. 

Chọn đáp án A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319148

Số nào dưới đây chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?

Xem đáp án

Các số 120, 195, 215, 300 đều chia hết cho 5 (vì có tận cùng là 0 hoặc 5).

Số 215 có tổng các chữ số là 2 + 1 + 5 = 8 không chia hết cho 3 nên 215 không chia hết cho 3. 

Vậy số 215 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3.

Chọn đáp án C. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319149

Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh a = 4 . 5 + 2. (8 – 3) (cm) là:

Xem đáp án

Ta có: a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) = 20 + 4 . 5 = 20 + 20 = 40 (cm)

Diện tích hình vuông có cạnh a là:

S = a . a = 40 . 40 = 1 600 (cm2).

Chọn đáp án D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319150

Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Hình bình hành ABCD có các tính chất: 

+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau. 

+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC bằng nhau. 

+ Hai góc ở đỉnh A và C bằng nhau, hai góc ở đỉnh B và D bằng nhau (hai góc đối bằng nhau) 

Do đó hình bình hành không có tính chất: Bốn cạnh bằng nhau.

Chọn đáp án D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319151

Cho 24 ⁝ (x + 6) và 3 ≤ x < 8, với x là số tự nhiên. Vậy x có giá trị bằng:

Xem đáp án

Ta có: x là số tự nhiên thỏa mãn 3 ≤ x < 8

Khi đó: x ∈ {3; 4; 5; 6; 7}

Lại có: 24 ⁝ (x + 6) (*)

Ta thử thay lần lượt các giá trị của x vào (*), ta thấy x = 6 thỏa mãn vì x + 6 = 6 + 6 = 12, 24 chia hết cho 12. 

Vậy x có giá trị là 6. 

Chọn đáp án B.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319152

Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo bằng 8 cm và 10 cm. Diện tích của hình thoi là:

Xem đáp án

Diện tích hình thoi bằng 1/2  lần tích độ dài hai đường chéo.

Do đó diện tích hình thoi có độ dài hai đường chép bằng 8 cm và 10 cm là:

S = 1/2.(8.10) = 40 (cm2)

Chọn đáp án A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319153

Thực hiện phép tính: 162 + 475 + 173 + 227 + 525 + 438

Xem đáp án

162 + 475 + 173 + 227 + 525 + 438

= (162 + 438) + (475 + 525) + (173 + 227)

= 600 + 1 000 + 400

= (600 + 400) + 1 000

= 1 000 + 1 000

= 2 000

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319154

Thực hiện phép tính: 25 . 6 + 5 . 5 . 29 – 45 . 5

Xem đáp án

25 . 6 + 5 . 5 . 29 – 45 . 5

= 25 . 6 + 25 . 29 – 9 . 5 . 5  

= 25 . 6 + 25 . 29 – 25 . 9 

= 25 . (6 + 29 – 9) 

= 25 . 26 = 650

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319155

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 40 m và chu vi bằng 140 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

140 : 2 = 70 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

70 – 40 = 30 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

40 . 30 = 1200 (m2).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319156

Lớp 6A có 42 học sinh, lớp 6B có 54 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Cô phụ trách đã xếp đều số học sinh của 3 lớp thành một số hàng như nhau. Tính số hàng nhiều nhất có thể xếp được.

Xem đáp án

Gọi số hàng có thể xếp là x (x ∈ N* ; hàng)

Theo đề bài có: 42 ⁝ x; 54 ⁝ x; 48 ⁝ x và x lớn nhất nên x là ƯCLN của 42, 54 và 48.

Ta tìm ƯCLN này bằng cách phân tích các số 42, 54, 48 ra thừa số nguyên tố. 

Ta có: 42 = 2 . 3 . 7 

54 = 2 . 33 

48 = 24 . 3 

Suy ra ƯCLN(42, 54, 48) =  2 . 3 = 6 hay x = 6 (thỏa mãn).

Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 6 hàng để thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319157

Thực hiện phép tính: 2 . [(7 – 3: 32) : 22 + 99] – 100

Xem đáp án

2 . [(7 – 3: 32) : 22 + 99] – 100

= 2 . [(7 – 3) : 4 + 99] – 100 

= 2 . [4 : 4 + 99] – 100 

= 2 . (1 + 99) – 100 

= 2 . 100 – 100 = 100

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319158

Thực hiện phép tính: (52022 + 52021) : 52021

Xem đáp án

(52 022 + 52 021) : 52 021

= 52 022 : 52 021 + 52 021 : 52 021

= 52 022 – 2 021  + 52 021 – 2 021 

= 51 + 50

= 5 + 1 = 6

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319159

Hình nào dưới đây là hình biểu diễn tam giác đều?

Xem đáp án

Trong các hình trên: Hình a) là hình biểu diễn tam giác đều.

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319160

Cho các biển báo giao thông dưới đây:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Hình 1 là biển báo dừng lại có hình lục giác đều. Do đó A đúng.

Hình 2 là biển báo chỉ đường có hình vuông. Do đó B đúng.

Hìn 3 là biển báo đường giao nhau có hình tam giác đều. Do đó C đúng.

Vậy cả A, B và C đều đúng.

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319162

Số La Mã biểu diễn số 29 là?

Xem đáp án

Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.

Chọn B.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319163

Trong số 723 650, chữ số 5 có giá trị bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong số 723 650 chữ số 5 có hàng chục và có giá trị là 5.10 = 50.

Chọn B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319166

Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn: (75:3 + 2.92):x = 11

Xem đáp án

(75:3 + 2.92):x = 11

(25 + 162):x = 11

187:x = 11

x = 187: 11

x = 17.

Chọn A.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319169

Đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

Xem đáp án

Do O là tâm đối xứng của AB nên O chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn OA bằng OB và bằng một nửa AB bằng 2cm.

Chọn C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319170

Cho hình bình hành ABCD có tâm O là tâm đối xứng. Biết OA = 5cm, OD = 7cm, tính độ dài hai đường chéo AC và BD

Xem đáp án

Do O là tâm đối xứng nên O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa mãn OA bằng OC, OB bằng OD.

Suy ra độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 5.2 = 10cm,

Độ dài BD gấp đôi độ dài OD bằng 7.2 = 14cm.

Vậy AC = 10cm, BD = 14cm.

Chọn D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319171

Tìm x {55; 67; 79; 84} sao cho x – 12 chia hết cho 3.

Xem đáp án

Vì 12 = 3.4 nên 12 chia hết cho 3.

Do đó để x – 12 chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3.

Trong các số ta thấy 84 là thỏa mãn chia hết cho 3 vì 8 + 4 = 12 chia hết cho 3.

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319172

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng(hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5.

Xem đáp án

Ta có 12 760 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5; 

105 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

Vậy 12 760 – 105 chia hết cho 5.

Chọn C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319173

Có bao nhiêu giá trị nguyên của x, thỏa mãn:  (x + 1).(x – 4) < 0

Xem đáp án

(x + 1).(x – 4) < 0.

Ta có x + 1 > x – 4

Mà x + 1 và x – 4 trái dấu 

Nên x + 1 > 0 và x – 4 < 0

Suy ra x > - 1 và x < 4

Hay – 1 < x < 4.

Do x là số nguyên nên x ∈ {0; 1; 2; 3}.

Vậy x ∈ {0; 1; 2; 3}.

Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319174

Tìm số nguyên x, biết: 2x – 1 là bội của x – 3

Xem đáp án

Ta có 2x – 1 là bội của x – 3 nên 2x – 1 chia hết cho x – 3.

Ta lại có 2x – 1 = 2x – 6 + 5 = 2(x – 1) + 5.

Vì 2(x – 1) chia hết cho x – 1 nên 5 phải chia hết cho x – 1 hay x – 1 thuộc Ư(5) = {1; -1; 2; -2}.

Suy ra x thuộc {2; 0; 3; -1}.

Vậy x thuộc {2; 0; 3; -1}.

Chọn C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề