Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thái Tổ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
36 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A) đúng vì số chia hết cho 9 có dạng 9k mà 9k = 3.3.k = 3.(3k) chia hết cho 3
B) sai vì 6 và 9 chia hết cho 3 nhưng tổng của 6 và ư9 là 15 lại không chia hết cho 9.
C) sai vì 42 là số chẵn nhưng không chia hết cho 5.
D) Sai vì số có tận cùng là 3 không chia hết cho 2 ví dụ 33 không chia hết cho 2.
Hình không có tâm đối xứng là:
Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều được biểu diễn dưới hình sau
.png)
Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
.png)
Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của ba đường chéo.
.png)
Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính.
Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
Ta có:
80 = 24.5
Khẳng định nào sau đây đúng
A) Hình thoi chỉ có hai đường chéo vuông góc chứ không bằng nhau.
B) Hình vuông có bốn cạn bằng nhau.
C) Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.
D) Trong các hình thang, chỉ có hình thang cân mới có hai đường chéo bằng nhau.
Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:
Đầu tiên ta ưu tiên thực hiện các phép toán trong ngoặc trước. Ta thấy trong ngoặc có hai phép toán là phép lũy thừa và phép cộng ta ưu tiên thực hiện phép toán lũy thừa trước sau đó đến phép cộng. Sau khi thực hiện xong phép toán trong ngoặc, ta sẽ thực hiện phép toán ngoài ngoặc đó là phép chia.
Thứ tự là: Lũy thừa – phép cộng – phép chia.
Thực hiện phép tính: 667 – 195.93:465 + 372
667 – 195.93:465 + 372
= 667 – 18135:465 + 372
= 667 – 39 + 372
= 628 + 372 = 1000.
Thực hiện phép tính: \({35^0}.12.173 + 12.27\)
350.12.173 + 12.27
= 1.12.173 + 12.27
= 12.(173 + 27)
= 12.200 = 2400
Tìm x, biết: x + 72 = 0
Ta có:
x + 72 = 0
x = 0 – 72
x = -72
Tìm x, biết: \(3x + 10 = {4^2}\)
3x + 10 = 42
3x + 10 = 16
3x = 16 – 10
3x = 6
x = 6:3
x = 2
Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 27cm và chiều rộng là 15cm.
Chu vi hình chữ nhật là
(27 + 15).2 = 42.2 = 84 (cm)
Đáp số: 84cm
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 7 được viết là:
Gọi x là số tự nhiên thuộc tập hợp A.
Ta có x là số tự nhiên nên x ∈ N
Mà các số tự nhiên thuộc tập hợp A nhỏ hơn 7 nên x < 7.
Vậy ta viết tập hợp A như sau: A = {x ∈ N | x < 7}
Chọn đáp án B.
Cho tập hợp B = {1; 8; 12; 21}. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp B?
Ta có: B = {1; 8; 12; 21}
Nhận thấy số 18 không phải là phần tử của tập hợp B nên 18 không thuộc tập hợp B.
Chọn đáp án D.
Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?
Lý thuyết: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Một số là hợp số thì không thể là số nguyên tố.
Trong các số đã cho, ta thấy:
+) 114 có chữ số tận cùng là 4 nên nó chia hết cho 2, do đó 114 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 114 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 2.
+) 305 có chữ số tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5, do đó 305 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 305 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 5.
+) 303 có tổng các chữ số là 3 + 0 + 3 = 6 chia hết cho 3 nên nó chia hết cho 3, do đó 303 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 303 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 3.
+) Số 101 lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 101 nên nó là số nguyên tố.
Chọn đáp án A.
Số nào dưới đây chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?
Các số 120, 195, 215, 300 đều chia hết cho 5 (vì có tận cùng là 0 hoặc 5).
Số 215 có tổng các chữ số là 2 + 1 + 5 = 8 không chia hết cho 3 nên 215 không chia hết cho 3.
Vậy số 215 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3.
Chọn đáp án C.
Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) (cm) là:
Ta có: a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) = 20 + 4 . 5 = 20 + 20 = 40 (cm)
Diện tích hình vuông có cạnh a là:
S = a . a = 40 . 40 = 1 600 (cm2).
Chọn đáp án D.
Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?
.png)
Hình bình hành ABCD có các tính chất:
+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau.
+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC bằng nhau.
+ Hai góc ở đỉnh A và C bằng nhau, hai góc ở đỉnh B và D bằng nhau (hai góc đối bằng nhau)
Do đó hình bình hành không có tính chất: Bốn cạnh bằng nhau.
Chọn đáp án D.
Cho 24 ⁝ (x + 6) và 3 ≤ x < 8, với x là số tự nhiên. Vậy x có giá trị bằng:
Ta có: x là số tự nhiên thỏa mãn 3 ≤ x < 8
Khi đó: x ∈ {3; 4; 5; 6; 7}
Lại có: 24 ⁝ (x + 6) (*)
Ta thử thay lần lượt các giá trị của x vào (*), ta thấy x = 6 thỏa mãn vì x + 6 = 6 + 6 = 12, 24 chia hết cho 12.
Vậy x có giá trị là 6.
Chọn đáp án B.
Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo bằng 8 cm và 10 cm. Diện tích của hình thoi là:
Diện tích hình thoi bằng 1/2 lần tích độ dài hai đường chéo.
Do đó diện tích hình thoi có độ dài hai đường chép bằng 8 cm và 10 cm là:
S = 1/2.(8.10) = 40 (cm2)
Chọn đáp án A.
Thực hiện phép tính: 162 + 475 + 173 + 227 + 525 + 438
162 + 475 + 173 + 227 + 525 + 438
= (162 + 438) + (475 + 525) + (173 + 227)
= 600 + 1 000 + 400
= (600 + 400) + 1 000
= 1 000 + 1 000
= 2 000
Thực hiện phép tính: 25 . 6 + 5 . 5 . 29 – 45 . 5
25 . 6 + 5 . 5 . 29 – 45 . 5
= 25 . 6 + 25 . 29 – 9 . 5 . 5
= 25 . 6 + 25 . 29 – 25 . 9
= 25 . (6 + 29 – 9)
= 25 . 26 = 650
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 40 m và chu vi bằng 140 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
140 : 2 = 70 (m)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
70 – 40 = 30 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
40 . 30 = 1200 (m2).
Lớp 6A có 42 học sinh, lớp 6B có 54 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Cô phụ trách đã xếp đều số học sinh của 3 lớp thành một số hàng như nhau. Tính số hàng nhiều nhất có thể xếp được.
Gọi số hàng có thể xếp là x (x ∈ N* ; hàng)
Theo đề bài có: 42 ⁝ x; 54 ⁝ x; 48 ⁝ x và x lớn nhất nên x là ƯCLN của 42, 54 và 48.
Ta tìm ƯCLN này bằng cách phân tích các số 42, 54, 48 ra thừa số nguyên tố.
Ta có: 42 = 2 . 3 . 7
54 = 2 . 33
48 = 24 . 3
Suy ra ƯCLN(42, 54, 48) = 2 . 3 = 6 hay x = 6 (thỏa mãn).
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 6 hàng để thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Thực hiện phép tính: 2 . [(7 – 33 : 32) : 22 + 99] – 100
2 . [(7 – 33 : 32) : 22 + 99] – 100
= 2 . [(7 – 3) : 4 + 99] – 100
= 2 . [4 : 4 + 99] – 100
= 2 . (1 + 99) – 100
= 2 . 100 – 100 = 100
Thực hiện phép tính: (52022 + 52021) : 52021
(52 022 + 52 021) : 52 021
= 52 022 : 52 021 + 52 021 : 52 021
= 52 022 – 2 021 + 52 021 – 2 021
= 51 + 50
= 5 + 1 = 6
Hình nào dưới đây là hình biểu diễn tam giác đều?
.png)
Trong các hình trên: Hình a) là hình biểu diễn tam giác đều.
Chọn A.
Cho các biển báo giao thông dưới đây:
.png)
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Hình 1 là biển báo dừng lại có hình lục giác đều. Do đó A đúng.
Hình 2 là biển báo chỉ đường có hình vuông. Do đó B đúng.
Hìn 3 là biển báo đường giao nhau có hình tam giác đều. Do đó C đúng.
Vậy cả A, B và C đều đúng.
Chọn D.
Cho tập hợp N = {2, 4, 6, 8}, có bao nhiêu phần tử trong tập hợp N?
Tập hợp N có 4 phần tử là: 2; 4; 6; 8.
Chọn D.
Số La Mã biểu diễn số 29 là?
Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.
Chọn B.
Trong số 723 650, chữ số 5 có giá trị bao nhiêu?
Trong số 723 650 chữ số 5 có hàng chục và có giá trị là 5.10 = 50.
Chọn B.
“Chín bình phương” là cách đọc của số nào dưới đây?
Chín bình phương là cách đọc của số 92.
Chọn B
Viết gọn tích sau dưới dạng một lũy thừa: 2.3.36.
Ta có: 2.3.36 = 2.3.6.6 = 6.6.6 = 63.
Chọn B.
Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn: (75:3 + 2.92):x = 11
(75:3 + 2.92):x = 11
(25 + 162):x = 11
187:x = 11
x = 187: 11
x = 17.
Chọn A.
Hình thang cân có độ dài cạnh đáy và chiều cao lần lượt là 40 m, 30 m, 25 m, có diện tích là:
Diện tích hình thang cân là: (40 + 30).25 : 2 = 875 m2.
Chọn C.
Hình bình hành có chiều dài một cạnh và chiều cao tương ứng lần lượt là 70 dm và 50 dm có diện tích là:
Diện tích hình bình hành là: 70.50 = 3500 (dm2).
Đổi 3500 dm2 = 35 m2
Chọn A.
Đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.
Do O là tâm đối xứng của AB nên O chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn OA bằng OB và bằng một nửa AB bằng 2cm.
Chọn C
Cho hình bình hành ABCD có tâm O là tâm đối xứng. Biết OA = 5cm, OD = 7cm, tính độ dài hai đường chéo AC và BD
Do O là tâm đối xứng nên O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa mãn OA bằng OC, OB bằng OD.
Suy ra độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 5.2 = 10cm,
Độ dài BD gấp đôi độ dài OD bằng 7.2 = 14cm.
Vậy AC = 10cm, BD = 14cm.
Chọn D
Tìm x {55; 67; 79; 84} sao cho x – 12 chia hết cho 3.
Vì 12 = 3.4 nên 12 chia hết cho 3.
Do đó để x – 12 chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3.
Trong các số ta thấy 84 là thỏa mãn chia hết cho 3 vì 8 + 4 = 12 chia hết cho 3.
Chọn D.
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng(hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5.
Ta có 12 760 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5;
105 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
Vậy 12 760 – 105 chia hết cho 5.
Chọn C.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x, thỏa mãn: (x + 1).(x – 4) < 0
(x + 1).(x – 4) < 0.
Ta có x + 1 > x – 4
Mà x + 1 và x – 4 trái dấu
Nên x + 1 > 0 và x – 4 < 0
Suy ra x > - 1 và x < 4
Hay – 1 < x < 4.
Do x là số nguyên nên x ∈ {0; 1; 2; 3}.
Vậy x ∈ {0; 1; 2; 3}.
Chọn D
Tìm số nguyên x, biết: 2x – 1 là bội của x – 3
Ta có 2x – 1 là bội của x – 3 nên 2x – 1 chia hết cho x – 3.
Ta lại có 2x – 1 = 2x – 6 + 5 = 2(x – 1) + 5.
Vì 2(x – 1) chia hết cho x – 1 nên 5 phải chia hết cho x – 1 hay x – 1 thuộc Ư(5) = {1; -1; 2; -2}.
Suy ra x thuộc {2; 0; 3; -1}.
Vậy x thuộc {2; 0; 3; -1}.
Chọn C