Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Long Thượng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho tập hợp A = {-3; 2; 0; -1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A:
Số đối của -3 là 3; số đối của 2 là -2 ; số đối của 0 là 0; số đối của – 1 là 1; số đối của 5 là -5 ; số đối của 7 là -7.
Nên tập hợp B = {3; -2; 0; 1; -5; -7}
Chọn đáp án A.
Số liền sau của số -5 là số:
Ta thấy: -5 < -4 và không có số nguyên nào nằm giữa -5 và -4
Nên số liền sau của số -5 là số -4.
Chọn đáp án C.
Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
Áp dụng cách sử dụng kí hiệu ∈:
+ 2 ∈ A đọc là 2 thuộc A hoặc là 2 là phần tử của A.
+ 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.
Ta thấy 6 không là phần tử của tập hợp B nên 6 ∉ B
Chọn đáp án D.
Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây sai?
Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57 là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57
Nên tập hợp đó là P = {51; 52; 53; 54; 55; 56; 57}
Có 58 ∉ P
Chọn đáp án D.
Số tự nhiên liền sau số 2018 là
Số tự nhiên liền sau số 2018 là 2018 + 1 = 2019
Chọn đáp án C.
Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?
Số liền trước số 99 là số 98 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 98; 99; 100.
Số liền sau số 100 là số 101 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 99; 100; 101.
Chọn đáp án D.
Với 3 số tự nhiên 0; 1; 3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Có thể lập các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 103; 130; 301; 310
Vậy lập được 4 số có ba chữ số khác nhau.
Chọn đáp án A.
Cho tập hợp M = {0; 2; 4; 6; 8}. Kết luận nào dưới đây sai?
+ Vì các phần tử 2;4 đều thuộc tập hợp M nên {2; 4} ⊂ M hay đáp án A đúng.
+ Nhận thấy 0 ∈ M nên B sai vì nếu viết đúng thì kí hiệu phải: {0} ⊂ M
+ 2 ∈ M nên đáp án C đúng.
+ 7 ∉ M nên đáp án D đúng.
Chọn đáp án B.
Cho biết tập hợp B = {m; n; p; q}. Số tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B là?
Các tập hợp con của tập hợp B có hai phần tử là
{m; n}; {m; p}; {m; q}; {n; p}; {n; q}; {p; q}
Vậy có 6 tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B
Chọn đáp án C.
Kết quả của phép tính 879.2a + 879.5a + 879.3a là
Ta có: 879.2a + 879.5a + 879.3a = 879.(2a + 3a + 5a)
= 879.10a = 8790a
Chọn đáp án C.
Thực hiện phép tính \(({10^3} + {10^4} + {125^2}):{5^3}\) ta được kết quả?
Ta có: (103 + 104 + 1252):53
= (1000 + 10000 + 15625):125
= 26625:125 = 213
Chọn đáp án C.
Tính (-|-59|) + (-81) là:
Ta có: (-|-59|) + (-81) = (-59) + (-81) = -(59 + 81) = -140
Chọn đáp án B.
Số nguyên x nào thỏa mãn x - |201| = |-99|
Ta có x - |201| = |-99|
⇔ x - 201 = 99
⇔ x = 99 + 201
⇔ x = 300
Chọn đáp án D.
Số nguyên nào dưới dây nhỏ hơn kết quả của phép tính (-30) + (-95) + 40 + 30
Ta có: (-30) + (-95) + 40 + 30 = [(-30) + 30] + [(-95) + 40] = 0 + (-55)
Vì -56 < -55 nên C đúng.
Chọn đáp án C.
Giá trị của B = -567 - x biết x = -90 là:
Thay x = -90 ta được:
B = -567 - (-90) = -567 + 90 = -(567 - 90) = -477
Chọn đáp án B.
Tìm x biết x - (90 - 198) = |-78|.
Ta có: x - (90 - 198) = |-78|
⇔ x - 90 + 198 = 78
⇔ x = 78 + 90 - 198
⇔ x = -30
Chọn đáp án D.
Tìm x thuộc bội của 9 và x < 63
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
x \in B(9)\\
x < 63
\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}
x \in \left\{ {0;9;18;27;...} \right\}\\
x < 63
\end{array} \right.\)
⇒ x ∈ {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54}
Chọn đáp án B.
Cho đoạn thẳng AB có độ dài 6cm và đường thẳng d. Đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d. Độ dài đoạn thẳng A’B’ là:
Vì đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d nên A’B’ = AB = 6cm.
Đáp án cần chọn là: B
Cho tam giác ABC, trong đó AB = 11cm, AC = 15cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trục là cạnh BC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:
.png)
Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua BC. Khi đó tam giác A’BC đối xứng với tam giác ABC qua BC.
Tứ giác tạo thành là ABCA’.
Ta có A’B = AB = 11cm (vì A’B và AB đối xứng nhau qua BC)
A’C = AC = 15cm (vì A’C và AC đối xứng nhau qua BC)
Chu vi tứ giác ABCA’ là
P = AB + AC + A’B + A’C = 11 + 15 + 11 + 15 = 52 cm
Đáp án cần chọn là: A
Hình bình hành ABCD có tâm đối xứng là:
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó nên C đúng
Đáp án cần chọn là: C
Hãy chọn câu sai. Cho ABCD là hình chữ nhật có O là giao điểm hai đường chéo. Khi đó
.png)
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = AC; AD = BC; AC = BD và AC, BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.
Hay OA = OB = OC = OD nên A, B, C đúng, D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Chọn câu sai:
• Ta có: 678 + (-4) = (678 - 4) = 674 < 678 nên A đúng, C sai.
• Ta có: 4 + (-678) = -(678 - 4) = -674 > -678 nên B, D đúng.
Chọn đáp án C.
Kết quả của phép tính (-187) + 135 + 187 + (-134) là
Ta có:
(-187) + 135 + 187 + (-134) = [(-187) + 187] + [135 + (-134)] = 0 + 1 = 1
Chọn đáp án A.
Chọn câu trả lời đúng nhất: Giá trị của P = 2001 - (53 + 1579) - (-53) là:
Ta có: P = 2001 - (53 + 1579) - (-53) = 2001 - 53 - 1579 + 53
= (2001 - 1579) - (53 - 53) = 422 - 0 = 422
Do đó P là một số nguyên dương
Ngoài ra P > 100 nên các đáp án A, C, D đều sai.
Chọn đáp án B.
Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số 7, -3, x bằng 4
Ta có tổng của ba số 7, -3, x là:
7 + (-3) + x = 4
⇔ x = 4 - 7 + 3
⇔ x = 0
Chọn đáp án B.
Cho x ∈ Z và (-154 + x) ⋮ 3 thì:
Ta có (-154 + x) ⋮ 3
Mà -154 chia 3 dư 2. Vậy x chia 3 dư 1
Chọn đáp án A.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là?
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
Chọn đáp án A.
Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.
Bạn An thực hiện như sau:
Bước 1: (25 + 300).2 = 650
Bước 2: Chu vi khu vườn 650 m.
Bước 3: 25.300 = 7 500
Bước 4: Diện tích khu vườn .
Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào.
Bạn An sai ở chỗ chưa đổi chiều dài về cùng đơn vị với chiều rộng.
Sửa lại như sau:
Đổi 300 dm = 30 m.
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(25 + 30).2 = 110 (m).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
25.30 = 750 (m2)
Vậy diện tích khu vườn 750 m2.
Chu vi khu vườn 110 m.
Do đó bạn An sai tất cả các bước.
Chọn D
Người ta xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài (mét tới) tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?
.png)
Vì người ta xây tường rào xung quanh khu vườn, nên số mét tường rào chính là chu vi của khu vườn.
Chu vi của khu vườn đã cho là: 10.2 + 9 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3= 44 (m)
Số tiền cần để làm tường rào là: 44.150 000 = 6 600 000(đồng)
Vậy cần 6 600 000 đồng để xây tường rào.
Chọn D
Cho các hình vẽ dưới đây
Hình nào là hình có tâm đối xứng?
Hình a) và Hình c) là hình có tâm đối xứng.
Chọn B
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a) Số trục đối xứng của tam giác đều nhỏ hơn số trục đối xứng của hình thoi.
b) Hình tròn có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua tâm của hình tròn.
c) Hình thang cân có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
d) Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường chéo.
Tam giác đều có 3 trục đối xứng, hình thoi có 2 trục đối xứng nên a) sai.
Hình tròn có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm nên b) sai.
Hình thang cân không có tâm đối xứng nên c) sai.
Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng nối trung điểm của hai cạnh đối diện nên d) sai.
Vậy không có phát biểu nào đúng.
Chọn A
Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật?
.png)
Có 5 hình vuông bao gồm 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.
Có 4 hình chữ nhật:
.png)
Chọn D
Hình bình hành có chiều dài một cạnh và chiều cao tương ứng lần lượt là 70 dm và 50 dm có diện tích là:
Diện tích hình bình hành là: 70.50 = 3500 (dm2).
Đổi 3500 dm2 = 35 m2
Chọn A.
Cho hình bình hành ABCD có tâm O là tâm đối xứng. Biết OA = 5cm, OD = 7cm, tính độ dài hai đường chéo AC và BD
Do O là tâm đối xứng nên O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa mãn OA bằng OC, OB bằng OD.
Suy ra độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 5.2 = 10cm,
Độ dài BD gấp đôi độ dài OD bằng 7.2 = 14cm.
Vậy AC = 10cm, BD = 14cm.
Chọn D
Cho tập hợp M = {x ∈ N* | 2x + 5 = 5}. Số phần tử của tập hợp M là:
Xét 2x + 5 = 5
2x = 5 – 5
2x = 0
x = 0.
Mà x ∈ N* nên x = 0 (loại).
Vậy tập hợp M không có phần tử nào.
Chọn A.
Cho biểu thức \(7{x^3}--{\left( {8y} \right)^2}\). Tính giá trị biểu thức tại x = 3 và y =1.
Thay x = 3 và y = 1 vào biểu thức 7x3 – (8y)2, ta được:
7.33 – (8.1)2 = 7.27 – 82 = 189 – 64 = 125.
Chọn C.
Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6.
Vì số học sinh của khối 6 khi xếp thành 10; 12 và 15 hàng đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 chia hết cho 10; 11 và 15. Hay học sinh khối 6 là bội chung của 10; 11 và 15.
Ta có: 10 = 2.5; 11 = 11; 15 = 3.5
Tích các thừa số chung và riêng là: 2.3.5.11.
Khi đó BCNN(10, 11, 15) = 2.3.5.11 = 330.
Suy ra BC(10, 11, 15) = B(330) = {0; 330; 660; 990; …}..
Vì số học sinh khối 6 trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh nên số học sinh khối 6 là 660 học sinh.
Chọn C.
Cho các số sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?
Dựa vào bảng số nguyên tố cuối sách giáo khoa, ta có: 113 và 811 là hai số nguyên tố.
Vậy có 2 số nguyên tố trong các số đã cho.
Chọn B.
Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính sau: (2 021 – 39) + [(-21) + (-61)]
(2 021 – 39) + [(-21) + (-61)]
= 2 021 + (-39) + (-21) + (-61)
= [2 021 + (-21)] + [(-39) + (-61)]
= 2 000 + (-100)
= 2 000 – 100
= 1 900 < 2 000
Chọn C
Tìm số nguyên x, biết: (-300):20 + 5.(3x – 1) = 25
(-300):20 + 5.(3x – 1) = 25
(-15) + 5.(3x – 1) = 25
5.(3x – 1) = 25 – (-15)
5.(3x – 1) = 40
3x – 1 = 8
3x = 9
x = 3.
Vậy x = 3.
Chọn B