Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Long Thượng

Đề thi HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Long Thượng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319655

Cho tập hợp A = {-3; 2; 0; -1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A:

Xem đáp án

Số đối của -3 là 3; số đối của 2 là -2 ; số đối của 0 là 0; số đối của – 1 là 1; số đối của 5 là -5 ; số đối của 7 là -7.

Nên tập hợp B = {3; -2; 0; 1; -5; -7}

Chọn đáp án A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319656

Số liền sau của số -5 là số:

Xem đáp án

Ta thấy: -5 < -4 và không có số nguyên nào nằm giữa -5 và -4

Nên số liền sau của số -5 là số -4.

Chọn đáp án C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319657

Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?

Xem đáp án

Áp dụng cách sử dụng kí hiệu ∈:

+ 2 ∈ A đọc là 2 thuộc A hoặc là 2 là phần tử của A.

+ 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.

Ta thấy 6 không là phần tử của tập hợp B nên 6 ∉ B

Chọn đáp án D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319658

Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57 là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57

Nên tập hợp đó là P = {51; 52; 53; 54; 55; 56; 57}

Có 58 ∉ P

Chọn đáp án D.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319659

Số tự nhiên liền sau số 2018 là

Xem đáp án

Số tự nhiên liền sau số 2018 là 2018 + 1 = 2019

Chọn đáp án C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319660

Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?

Xem đáp án

Số liền trước số 99 là số 98 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 98; 99; 100.

Số liền sau số 100 là số 101 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 99; 100; 101.

Chọn đáp án D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319661

Với 3 số tự nhiên 0; 1; 3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Có thể lập các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 103; 130; 301; 310

Vậy lập được 4 số có ba chữ số khác nhau.

Chọn đáp án A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319662

Cho tập hợp M = {0; 2; 4; 6; 8}. Kết luận nào dưới đây sai?

Xem đáp án

+ Vì các phần tử 2;4 đều thuộc tập hợp M nên {2; 4} ⊂ M hay đáp án A đúng.

+ Nhận thấy 0 ∈ M nên B sai vì nếu viết đúng thì kí hiệu phải: {0} ⊂ M

+ 2 ∈ M nên đáp án C đúng.

+ 7 ∉ M nên đáp án D đúng.

Chọn đáp án B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319663

Cho biết tập hợp B = {m; n; p; q}. Số tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B là?

Xem đáp án

Các tập hợp con của tập hợp B có hai phần tử là

{m; n}; {m; p}; {m; q}; {n; p}; {n; q}; {p; q}

Vậy có 6 tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B

Chọn đáp án C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319664

Kết quả của phép tính 879.2a + 879.5a + 879.3a là

Xem đáp án

Ta có: 879.2a + 879.5a + 879.3a = 879.(2a + 3a + 5a)

= 879.10a = 8790a

Chọn đáp án C.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319665

Thực hiện phép tính \(({10^3} + {10^4} + {125^2}):{5^3}\) ta được kết quả?

Xem đáp án

Ta có: (103 + 104 + 1252):53

= (1000 + 10000 + 15625):125

= 26625:125 = 213

Chọn đáp án C.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319666

Tính (-|-59|) + (-81) là: 

Xem đáp án

Ta có: (-|-59|) + (-81) = (-59) + (-81) = -(59 + 81) = -140

Chọn đáp án B.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319667

Số nguyên x nào thỏa mãn x - |201| = |-99|

Xem đáp án

Ta có x - |201| = |-99|

⇔ x - 201 = 99

⇔ x = 99 + 201

⇔ x = 300

Chọn đáp án D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319668

Số nguyên nào dưới dây nhỏ hơn kết quả của phép tính (-30) + (-95) + 40 + 30

Xem đáp án

Ta có: (-30) + (-95) + 40 + 30 = [(-30) + 30] + [(-95) + 40] = 0 + (-55)

Vì -56 < -55 nên C đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319669

Giá trị của B = -567 - x biết x = -90 là:

Xem đáp án

Thay x = -90 ta được:

B = -567 - (-90) = -567 + 90 = -(567 - 90) = -477

Chọn đáp án B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319670

Tìm x biết x - (90 - 198) = |-78|.

Xem đáp án

Ta có: x - (90 - 198) = |-78|

     ⇔ x - 90 + 198 = 78

     ⇔ x = 78 + 90 - 198

     ⇔ x = -30

Chọn đáp án D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319671

Tìm x thuộc bội của 9 và x < 63 

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
x \in B(9)\\
x < 63
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
x \in \left\{ {0;9;18;27;...} \right\}\\
x < 63
\end{array} \right.\) 

⇒ x ∈ {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54}

Chọn đáp án B.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319672

Cho đoạn thẳng AB có độ dài 6cm và đường thẳng d. Đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d. Độ dài đoạn thẳng A’B’ là:

Xem đáp án

Vì đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d nên A’B’ = AB = 6cm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319673

Cho tam giác ABC, trong đó AB = 11cm, AC = 15cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trục là cạnh BC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:

Xem đáp án

Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua BC. Khi đó tam giác A’BC đối xứng với tam giác ABC qua BC.

Tứ giác tạo thành là ABCA’.

Ta có A’B = AB = 11cm (vì A’B và AB đối xứng nhau qua BC)

A’C = AC = 15cm (vì A’C và AC đối xứng nhau qua BC)

Chu vi tứ giác ABCA’ là

P = AB + AC + A’B + A’C = 11 + 15 + 11 + 15 = 52 cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319674

Hình bình hành ABCD có tâm đối xứng là: 

Xem đáp án

Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó nên C đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319675

Hãy chọn câu sai. Cho ABCD là hình chữ nhật có O là giao điểm hai đường chéo. Khi đó

Xem đáp án

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = AC; AD = BC; AC = BD và AC, BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

Hay OA = OB = OC = OD nên A, B, C đúng, D sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319676

Chọn câu sai:

Xem đáp án

• Ta có: 678 + (-4) = (678 - 4) = 674 < 678 nên A đúng, C sai.

• Ta có: 4 + (-678) = -(678 - 4) = -674 > -678 nên B, D đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319677

Kết quả của phép tính (-187) + 135 + 187 + (-134) là 

Xem đáp án

Ta có:

(-187) + 135 + 187 + (-134) = [(-187) + 187] + [135 + (-134)] = 0 + 1 = 1

Chọn đáp án A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319678

Chọn câu trả lời đúng nhất: Giá trị của P = 2001 - (53 + 1579) - (-53) là: 

Xem đáp án

Ta có: P = 2001 - (53 + 1579) - (-53) = 2001 - 53 - 1579 + 53

= (2001 - 1579) - (53 - 53) = 422 - 0 = 422

Do đó P là một số nguyên dương

Ngoài ra P > 100 nên các đáp án A, C, D đều sai.

Chọn đáp án B.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319679

Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số 7, -3, x bằng 4

Xem đáp án

Ta có tổng của ba số 7, -3, x là:

         7 + (-3) + x = 4

     ⇔ x = 4 - 7 + 3

     ⇔ x = 0

Chọn đáp án B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319680

Cho x ∈ Z và (-154 + x) ⋮ 3 thì: 

Xem đáp án

Ta có (-154 + x) ⋮ 3

Mà -154 chia 3 dư 2. Vậy x chia 3 dư 1

Chọn đáp án A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319681

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là?

Xem đáp án

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N

Chọn đáp án A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319682

Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.

Bạn An thực hiện như sau:

Bước 1: (25 + 300).2 = 650

Bước 2: Chu vi khu vườn 650 m.

Bước 3: 25.300 = 7 500

Bước 4: Diện tích khu vườn .

Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. 

Xem đáp án

Bạn An sai ở chỗ chưa đổi chiều dài về cùng đơn vị với chiều rộng.

Sửa lại như sau:

Đổi 300 dm = 30 m.

Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:

(25 + 30).2 = 110 (m).

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 

25.30 = 750 (m2)

Vậy diện tích khu vườn 750 m2.

Chu vi khu vườn 110 m.

Do đó bạn An sai tất cả các bước.

Chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319683

Người ta xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài (mét tới) tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?

Xem đáp án

Vì người ta xây tường rào xung quanh khu vườn, nên số mét tường rào chính là chu vi của khu vườn. 

Chu vi của khu vườn đã cho là: 10.2 + 9 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3= 44 (m)

Số tiền cần để làm tường rào là: 44.150 000 = 6 600 000(đồng)

Vậy cần 6 600 000 đồng để xây tường rào.

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319684

Cho các hình vẽ dưới đây

Hình nào là hình có tâm đối xứng?

Xem đáp án

Hình a) và Hình c) là hình có tâm đối xứng.

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319685

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

a) Số trục đối xứng của tam giác đều nhỏ hơn số trục đối xứng của hình thoi.

b) Hình tròn có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua tâm của hình tròn.

c) Hình thang cân có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

d) Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường chéo.

Xem đáp án

Tam giác đều có 3 trục đối xứng, hình thoi có 2 trục đối xứng nên a) sai.

Hình tròn có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm nên b) sai.

Hình thang cân không có tâm đối xứng nên c) sai.

Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng nối trung điểm của hai cạnh đối diện nên d) sai.

Vậy không có phát biểu nào đúng.

Chọn A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319686

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật?

Xem đáp án

Có 5 hình vuông bao gồm 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.

Có 4 hình chữ nhật:

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319687

Hình bình hành có chiều dài một cạnh và chiều cao tương ứng lần lượt là 70 dm và 50 dm có diện tích là:

Xem đáp án

Diện tích hình bình hành là: 70.50 = 3500 (dm2).

Đổi 3500 dm= 35 m2

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319688

Cho hình bình hành ABCD có tâm O là tâm đối xứng. Biết OA = 5cm, OD = 7cm, tính độ dài hai đường chéo AC và BD

Xem đáp án

Do O là tâm đối xứng nên O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa mãn OA bằng OC, OB bằng OD.

Suy ra độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 5.2 = 10cm,

Độ dài BD gấp đôi độ dài OD bằng 7.2 = 14cm.

Vậy AC = 10cm, BD = 14cm.

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319689

Cho tập hợp M = {x ∈ N* | 2x + 5 = 5}. Số phần tử của tập hợp M là:

Xem đáp án

Xét 2x + 5 = 5

2x = 5 – 5 

2x = 0

x = 0.

Mà x ∈ N* nên x = 0 (loại).

Vậy tập hợp M không có phần tử nào.

Chọn A.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319690

Cho biểu thức \(7{x^3}--{\left( {8y} \right)^2}\). Tính giá trị biểu thức tại x = 3 và y =1.

Xem đáp án

Thay x = 3 và y = 1 vào biểu thức 7x3 – (8y)2, ta được:

7.33 – (8.1)2 = 7.27 – 82 = 189 – 64 = 125.

Chọn C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319691

Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6.

Xem đáp án

Vì số học sinh của khối 6 khi xếp thành 10; 12 và 15 hàng đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 chia hết cho 10; 11 và 15. Hay học sinh khối 6 là bội chung của 10; 11 và 15.

Ta có: 10 = 2.5; 11 = 11; 15 = 3.5

Tích các thừa số chung và riêng là: 2.3.5.11.

Khi đó BCNN(10, 11, 15) = 2.3.5.11 =  330.

Suy ra BC(10, 11, 15) = B(330) = {0; 330; 660; 990; …}..

Vì số học sinh khối 6 trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh nên số học sinh khối 6 là 660 học sinh.

Chọn C. 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319692

Cho các số sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số nguyên tố cuối sách giáo khoa, ta có: 113 và 811 là hai số nguyên tố.

Vậy có 2 số nguyên tố trong các số đã cho.

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319693

Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính sau: (2 021 – 39) + [(-21) + (-61)]

Xem đáp án

(2 021 – 39) + [(-21) + (-61)]

= 2 021 + (-39) + (-21) + (-61)

= [2 021 + (-21)] + [(-39) + (-61)]

= 2 000 + (-100)

= 2 000 – 100

= 1 900 < 2 000

Chọn C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319694

Tìm số nguyên x, biết: (-300):20 + 5.(3x – 1) = 25

Xem đáp án

(-300):20 + 5.(3x – 1) = 25

(-15) + 5.(3x – 1) = 25

5.(3x – 1) = 25 – (-15)

5.(3x – 1) = 40

3x – 1 = 8

3x = 9

x = 3.

Vậy x = 3.

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề