Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Văn Ơn
Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Văn Ơn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
48 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho biết cấu trúc của phân tử trong hóa học vô cơ đề cập đến đối tượng nào?
Cấu tạo của phân tử trong hóa học vô cơ dùng để chỉ công thức phân tử của hợp chất. Trong hóa học hữu cơ nó đề cập đến cấu trúc hai chiều trong khi trong vật lý nó đề cập đến cấu trúc ba chiều.
Đáp án C
Hãy cho biết khối nào của ADN có tần số tái tổ hợp thấp?
Thể đơn bội là những khối ADN có tần số tái tổ hợp rất thấp. Do đó, chúng vẫn còn nguyên vẹn trong quá trình truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
Đáp án D
Em hãy cho biết các vị trí trong bộ gen khác nhau giữa các cá thể được gọi là gì?
Không có hai cá thể nào có trình tự ADN giống nhau trong toàn bộ hệ gen. Các địa điểm phát sinh sự đa dạng này, nơi bộ gen khác nhau giữa các cá thể được gọi là đa hình di truyền.
Đáp án C
Em hãy cho biết gen FOXP2 chịu trách nhiệm về điều gì?
Gen FOXP2 chịu trách nhiệm về giọng nói và được cho là đã đóng một vai trò nào đó trong quá trình tiến hóa và đa dạn
Đáp án C
Hãy cho biết gen AMY1 mã hóa cho ?
Gen AMY1 mã hoá cho enzim amylaza phân giải tinh bột. Khi so sánh bộ gen của người và tinh tinh, người ta phát hiện ra rằng gen trước chỉ chứa 1 bản sao của gen AMY1 trong khi gen sau bao gồm nhiều bản sao của nó trong nước bọt.
Đáp án B
Cho biết đầu trước của động vật có xương sống phát triển trong phôi như một khối mô rắn. Khi quá trình phát triển diễn ra, khối rắn ở gần cuối biểu tượng được sửa lại thành các chữ số riêng lẻ. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về vai trò của quá trình apoptosis trong việc tu sửa lại cơ nhị đầu?
Apoptosis liên quan đến sự hoạt hóa có quy định của các protein trong các tế bào cụ thể của cơ quan đầu đang phát triển dẫn đến cái chết của các tế bào đó.
Đáp án B
Ta cần số lượng bao nhiêu bazơ để mã hóa 20 axit amin?
George Gamow, một nhà vật lý đã đề cập rằng để có thể mã hóa 20 axit amin, chúng ta cần 4 bazơ. Mã cũng phải được tạo thành từ 3 nucleotide. Mã phải được tạo thành từ các cơ sở trong một tổ hợp cụ thể.
Đáp án D
Cho biết câu nào đề cập đến mệnh đề định hướng trình tự sắp xếp các axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin?
Sự thay đổi axit nuclêic là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi axit amin trong prôtêin. Quan sát này dẫn đến đề xuất mã di truyền. Mã di truyền chịu trách nhiệm chỉ đạo trình tự các axit amin trong quá trình tổng hợp protein.
Đáp án B
Chọn đáp án đúng: Sự thất bại của quá trình phân chia tế bào sau quá trình nhân đôi ADN dẫn đến hậu quả gì?
Quá trình chu kỳ tế bào bị thất bại dẫn đến thể dị bội. Thể đa bội là một bất thường về nhiễm sắc thể trong đó có hai bộ nhiễm sắc thể bắt cặp trong tế bào.
Đáp án A
Trong chu kì tế bào quá trình nhân đôi ở E.coli diễn ra ở pha nào?
Quá trình nhân đôi sẽ diễn ra trong pha S của chu kỳ tế bào của vi khuẩn E. Coli. Trong thời gian này, sự sao chép của DNA và chu kỳ tế bào cần được phối hợp chặt chẽ.
Đáp án D
Hãy cho biết khi môi trường có lactose, để cần sản xuất men thì cần loại enzym gì?
Khi môi trường có lactose, để cần sản xuất men thì cần enzym ARN polimeraza.
Đáp án D
Hãy cho biết Operon được hợp thành bởi?
Operon được hợp thành bởi gen cấu trúc, gen vận hành và gen khởi động.
Đáp án D
Trong cơ chế kìm hãm sự tổng hợp tryptophan ở E.Coli, khi môi trường dư thừa tryptophan sẽ như thế nào?
Trong cơ chế kìm hãm sự tổng hợp tryptophan ở E.Coli, khi môi trường dư thừa tryptophan, tryptophan là chất đồng kìm hãm gắn vào chất kìm hãm ( R) để tạo nên phức hợp kìm hãm - đồng kìm hãm hoạt động.
Đáp án B
Xét trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở gen điều hòa nhất vì các gen cấu trúc chỉ được phiên mã trong trường hợp môi trường có lactose, còn các gen điều hòa được phiên mã trong cả khi môi trường có lactose và trong môi trường không có lactose
Đáp án đúng là A
Trong cấu trúc của operon lac, hãy cho biết nếu đột biến làm mất một đọan phân tử AND thì trường hợp nào sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được?
Đột biến mất vùng khởi động và vùng vận hành đều làm cho gen không tổng hợp được.
Đột biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được cho 2 gen còn lại
Đáp án cần chọn là: C
Hãy chọn đáp án đúng: Bản đồ di truyền và bản đồ vật lý được phân chia như thế nào trên hệ gen?
Bản đồ di truyền và bản đồ vật lý trên hệ gen được xác định dựa trên tế bào vi mô. Chúng cũng được chỉ định dựa trên hoạt động đa hình tại các vị trí nhận dạng endonuclease hạn chế. Các trình tự DNA lặp đi lặp lại được gọi là tế bào vi mô.
Đáp án A
Xác định các phân tử ADN được phân mảnh vào năm 1977 dựa trên nguyên tắc nào?
Cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA lần đầu tiên được Frederick Sanger phân mảnh vào năm 1977. Sau đó, những đoạn này được giải trình tự bằng trình tự động DNA. Các trình tự DNA này hoạt động dựa trên nguyên tắc của Frederick Sanger.
Đáp án D
Cho biết loại vectơ nào phù hợp cho quá trình nhân bản trong Dự án bộ gen người (HGP)?
Cả BAC (Nhiễm sắc thể nhân tạo của vi khuẩn) và YAC (Nhiễm sắc thể nhân tạo của nấm men) hoạt động như một vector thích hợp cho quá trình nhân bản trong HGP trong khi vi khuẩn và nấm men đóng vai trò là vật chủ để nhân bản trong HGP.
Đáp án D
Xác định đâu là vật chủ thích hợp cho quá trình nhân bản trong Dự án bộ gen người (HGP)?
Vi khuẩn và nấm men là những vật chủ được sử dụng phổ biến nhất cho quá trình nhân bản trong Dự án bộ gen người. Không phải tất cả các loại nấm đều có thể được sử dụng cho quá trình này. Nhưng nấm men và vi khuẩn có thể được sử dụng.
Đáp án C
Xác định phương pháp nào được sử dụng để xác định tất cả các gen được biểu hiện dưới dạng ARN trong Dự án Bộ gen Người (HGP)?
Các phương pháp luận cho HGP liên quan đến hai quá trình chính. Một trong số đó là EST (Thẻ trình tự biểu hiện). Nó được sử dụng để xác định tất cả các gen được biểu hiện dưới dạng RNA trong HGP.
Đáp án B
Cho biết ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ thể mang kiểu hình là
Cơ thể đời lai mang kiểu hình do gen trong nhân của con đực cho nhân và kiểu hình do gen tế bào chất của tế bào trứng ⇒ đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
Đáp án B
Cho biết một loài động vật có giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.
(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.
(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.
(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1
(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản → F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
→ Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
→ Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
(3) Đúng. F2: Giới ♀ không râu (2/3Aa; 1/3aa) x Giới ♂ không râu (aa)
F3: 2/3AA :1/3Aa
Vì tỉ lệ giới tính là 1:1 → Giới ♂: Có râu: 1/6 → Tỉ lệ không râu: 5/6 = 83,33%
(4) Đúng. F2 ♂ có râu (1/3AA; 2/3aa) x ♀ không râu (2/3Aa; 1/3aa)
2/3A; 1/3a 1/3A; 2/3a
F3: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9 aa
→ Giới ♀: 7/9 có râu : 2/9 không râu
→ Giới ♂: 2/9 có râu : 7/9 không râu
→ Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
Đáp án C
Xét tính trạng có râu và không râu ở ruồi giấm, do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 x F1 được F2: 62 ruồi không râu; 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp bao nhiêu lần?
Từ tỉ lệ F1, F2 ta thấy có râu là trội(A) so với không râu(a).
F1 x F1 ⇒ 3 có râu, 1 không râu ⇒ F1 mỗi bên cho 2 loại giao tử; mà không râu chỉ có ở cái ⇒ gen liên kết với X.
Kiểu gen của F2 cái không râu là XaXa ⇒ mỗi bên F1 đều cho Xa, mà F1 lại có kiểu hình A- ⇒ gen liên kết với X có alen tương ứng trên Y
⇒ F1 XAXa x XaYA ⇒ F2: XAXa: XaXa: XAYA: XaYA.
Ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau:
+ Đực: 1/2 XAYA: 1/2XaYA. ⇒ giao tử XA=1/4; YA=1/2; Xa= 1/4
+ Cái: XAXa ⇒ giao tử XA= 1/2; Xa=
⇒ tỉ lệ ruồi đực có râu: ruồi ko râu là 1/2:1/8 = 4
Đáp án D
Tiến hành cho cá chép cái lai với cá giếc đực thu được F1 toàn cá có râu. Tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau được F2 cũng toàn cá có râu. Kết quả của phép lai chịu sự chi phối bởi sự di truyền nào?
Cho cá chép cái lai với cá giếc đực thu được F1 toàn cá có râu. Tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau được F2 cũng toàn cá có râu. Kết quả của phép lai chịu sự chi phối bởi sự di truyền qua tế bào chất
Đáp án C
Cho biết hai phép lai có kết quả sau:
Phép lai 1: P1: cái cá chép có râu x đực cá giếc không râu → F1-1: 100% là cá có râu.
Phép lai 2: P2: cái cá chép không râu x đực cá giếc có râu → F1-2: 100% là cá không râu.
Quy luật di truyền của qui luật chi phối thí nghiệm trên.
Các tính trạng trong thí nghiệm do gen trong tế bào chất qui định. Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là 100% con mang tính trạng mẹ. Sở dĩ vậy bởi vì giao tử cái có kích thước rất lớn trong lúc giao tử đực có kích thước bé hơn rất nhiều, do vậy khi thụ tinh, lượng tế bào chất của hợp tử chủ yếu do mẹ đóng góp còn của bố xem như không đáng kể, do vậy tính trạng được di truyền theo dòng mẹ
Đáp án B
Tiến hành phép lai ở 1 loài thực vật: cho Pt/c: Quả tròn x Quả tròn F1: 100% Quả dài. Cho F1 lai với 1 cây quả tròn cho ra đời con với tỉ lệ 3 dài, 4 tròn, 1 dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho quả dài F2 giao phấn tự do được F3. Trong số quả dài F3, tỉ lệ quả dài có kiểu gen dị hợp là
8 tổ hợp = 4 x 2
Một bên tạo ra 4 giao tử , một bên cho ra 2 loại giao tử
F1 : Aa Bb , cây quả tròn có kiểu gen Aabb hoặc aaBb
Quy ước : A-B – quả dài ; A-bb = aaB- : tròn ; aabb = dẹt
Aa Bb x Aa Bb ⇒ 9 A-B - ; 3 A-bb ; 3 aaB- : 1 aabb
Ta có F2 dài có tỉ lệ kiểu gen : 1/9 AABB : 2 /9 Aa BB : 2/9 AABb : 4/9 AaBb
AB = 4/9
Ab = 2/9
aB = 2/9
ab= 1/9
Cây dài F2 giao phối sinh ra cây quả dài là 4/9 + 4/9 x 5/9 + 2/9 x 2/9 x 2 = 36/81 +20/81 + 8/81 = 64/81
Cây dài F2 đồng hợp là 16/81
Cây dài F3 dị hợp là 64 /81 – 16/81 = 48/81
Tỉ lệ cây dài có kiểu gen dị hợp trong số những cây dài là 3/4
Đáp án A
Xác định kiểu gen của bố mẹ biết: Khi lai hai thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn: 1 dài.
Ptc : tròn x tròn
F1: 100% dẹt
F2: 9 dẹt: 6 tròn : 1 dài
F2 16 tổ hợp lai
⇒ F1 cho 4 tổ hợp giao tử ó F1 có kiểu gen AaBb
⇒ Vậy F2: 9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb
⇒ Vậy tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung:
A-B- = dẹt; A-bb=aaB-= tròn ; aabb = dài
Vậy P: AAbb x aaBB( thuần chủng vì đề cho là có tính di truyền ổn định)
Đáp án D
Xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
P: aaBb x AaBb. Đời con: (1A- : 1aa) x (3B- : 1bb) ↔ 3A-B- : 1A-b
Đáp án D
Cho các phép lai sau, xác định phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình phân li 4 : 3 : 1?
1. AaBb x Aabb
2. AaBB x AaBb
3. Aabb x AaBB
4. AaBb x aaBb
5. AaBb x aabb
6. AaBb x AaBb
Xét từng phép lai
1. AaBb x Aabb ⇒ 3 đỏ : 4 đỏ nhat ; 1 trắng
2. AaBB x AaBb ⇒ 3 đỏ : 5 đỏ nhạt
3. Aabb x AaBB ⇒ 3 đỏ : 1 đỏ nhạt
4. AaBb x aaBb ⇒ 3 đỏ : 4 đỏ nhat ; 1 trắng
5. AaBb x aabb ⇒ 1 đỏ : 2 đỏ nhạt : 1 trắng
6. AaBb x AaBb ⇒ 9 đỏ : 6 đỏ nhạt : 1 trắng
Đáp án A
Khi tiến hành lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F 1 thu được 16 tổ hơp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9:7
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
Nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:
F 1: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình Fa: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
Đáp án C
Xét một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có 15% con đực chân cao, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 15%.
II. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 35%.
III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.
IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.
Theo lí thuyết, có mấy phát biểu trên là đúng
Cả 4 phát biểu đúng.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Đúng. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ = kiểu hình chân cao, mắt trắng = 15%.
II. Đúng. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ = 0,5 – 0,15 = 0,35 = 35%.
III. Đúng. Tần số hoán vị gen = 2 × 15% = 30%.
IV. Đúng. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.
Đáp án A
Hãy cho biết ở người nam, tất cả các nhiễm sắc thể đều được "ghép đôi" hoàn hảo, ngoại trừ một nhiễm sắc thể nào?
Ở nam giới của con người, một cặp được gọi là "Nhiễm sắc thể giới tính" không được ghép đôi. Ở đây, một là nhiễm sắc thể X có kích thước bình thường trong khi một là nhiễm sắc thể Y ngắn. Phụ nữ có một cặp nhiễm sắc thể giới tính hoàn hảo, cả hai đều được gọi là X.
Đáp án C
Cho biết ở người, bệnh máu khó đông do alen h nằm trên NST X, alen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường không mang gen bệnh, nhận định nào dưới đây là không đúng?
P: XhY x XHXH
F1: 1XHXh : 1XHY.
→ Các con đều không bị bệnh, con gái nhận Xh từ bố → mang gen bệnh.
→ C sai.
Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phổi tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 ⇒ ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa x XaY → XAXa : XaY : XaXa : XaY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa : XaXa)(XaY : XaY) ⇔ (1XA : 3Xa)(1XA : 1Xa : 2Y)
Xét các phát biểu: (1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: \(\frac{1}{4}.\frac{1}{2} + \frac{3}{4}.\frac{1}{4} = 31,25\% \) ⇒ (1) đúng (2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng (3) số ruồi cái mắt trắng \(\frac{3}{4}.\frac{1}{4}\) ruồi đực mặt trắng \(\frac{3}{4}.\frac{1}{2}\) ⇒ (3) đúng (4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: \(\frac{1}{4}.\frac{1}{4} = 0,0625\)ruồi cái mắt đổ không thuần chủng: \(\frac{3}{4}.\frac{1}{4} + \frac{1}{4}.\frac{1}{4} = 0,25\) ⇒ (4) đúng
Đáp án A
Tính trạng cánh dài là trội so với cánh ngắn ở ruồi giấm. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài ở F3 là:
A dài >> a ngắn
P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng
F1: 100% cánh dài
F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)
Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau
→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn
→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử
→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính
→ ruồi đực F1: XaYA.
→ F1 x F1: XaYA x XAXa.
→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.
F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa.
→ F3: ruồi cái cánh dài XAX- =¼ × ½ + ¼ × ½ + ¼ × ½ = 3/8
Đáp án D
Cho biết một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb x aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Phép lai P: AaBb × aabb
⇔ (Aa×aa)(Bb×bb)
⇔ (0,5Aa:0,5aa)(0,5Bb:0,5bb)
⇔ 0,25AaBb:0,25Aabb:0,25aaBb:0,25aabb
Tỉ lệ kiểu hình là: 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng.
Đáp án C
Cho biết 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%. Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có thể kết luận hai cặp tính trạng tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen khi F1 xuất hiện:
Khi cơ thể P dị hợp hai cặp gen nếu hai gen phân li độc lập thì cơ thể F1 cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ
(3 : 1)2 = (9 : 3 : 3: 1 )
Khi các gen nằm trên cùng một NST và liên kết hoàn toàn thì P dị hợp hai cặp hai cặp gen cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 hay 1 : 2 : 1.
Khi các gen nằm trên cùng một NST và xảy ra hoán vị gen
TH 1 : Hoán vị gen với tần số 50 % ⇒ P dị hợp hai cặp gen tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau ⇒ kết quả cơ thể F1 cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ (3 : 1)2 = (9 : 3 : 3: 1 ).
TH2 : Hoán vị gen với khác tần số 50 % ⇒ P dị hợp hai cặp gen tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệkhông bằng nhau ⇒ kết quả cơ thể F1 cho 4 loại kiểu hình với khác tỉ lệ (3 : 1)2 = (9 : 3 : 3: 1 ).
Khi F1 có 4 loại kiểu hình với khác tỉ lệ (3 : 1)2 = (9 : 3 : 3: 1 ) thì ta kết luận các tính trạng đó di truyền theo quy luật phân li độc lập
Đáp án C
Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu. Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.
Xét sự di truyền từng cặp tính trạng:
(AaxAa)→3/4A−:1/4aa.
(Bbxbb)→1/2B−:1/2bb.
(ddxDd)→1/2D−:1/2dd.
(EexEE)→100%E−.(EexEE)→100%E− → Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 3/4.(1/2.1/2+1/2.1/2)+1/2.1/2.1/4=0,4375 (43,75%).
Đáp án C
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Xác định phép lai Aa × Aa cho đời con có kết quả như thế nào?
Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì cá thể có kiểu gen Aa có kiểu hình khác cá thể có kiểu gen AA.
Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa → 3 kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Đáp án B
Cho biết nhà khoa học nào phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn?
Coren đã phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn.
Đáp án B