Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Yên Lạc 2
Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Yên Lạc 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
178 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn lọc đào thải các alen lặn thay đổi tần số các alen chậm hơn chọn lọc chống lại alen trội
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên các loại tế bào nào?
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên các đại phân tử hữu cơ → Đáp án B đúng.
A, D sai vì đây là kết quả của quá trình tiến hóa sinh học.
C sai vì đây là kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học.
Trong các phát biểu sau về tế bào nguyên thuỷ, có mấy phát biểu đúng?
(1) Tế bào nguyên thuỷ là tập hợp các đại phân tử hữu cơ, chưa có lớp màng bao bọc bên ngoài.
(2) Tế bào nguyên thuỷ hoàn toàn chưa có khả năng phân chia.
(3) Tế bào nguyên thuỷ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
(4) Tế bào nguyên thuỷ không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(5) Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên.
Các ý đúng là:
- Tế bào nguyên thuỷ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
- Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên.
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
Bằng chứng hoá thạch có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại?
(1) Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài mới gặp phổ biến ở động vật.
(2) Loài mới không xuất hiện với một cá thế duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể.
(3) Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
(4) Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ qua hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh trong thời gian ngắn.
(5) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái bao giờ cũng diễn ra độc lập với nhau.
Các ý đúng là:
(2) Loài mới không xuất hiện với một cá thế duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể.
(3) Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
(4) Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ qua hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh trong thời gian ngắn.
Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn theo thứ tự:
Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn theo thứ tự: tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới là gì?
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li nào?
Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li sinh sản.
Các nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
(1) Di - nhập gen. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Chọn lọc tự nhiên. (5) Đột biến.
Đột biến gen và di nhập gen có thể làm tăng số loại alen trong quần thể.
Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các yếu tố làm giảm sự đa dạng di truyền là:
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí như sông, biển, núi cao, dải đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường
Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí như sông, biển, núi cao, dải đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường địa lí (khác khu vực địa lí).
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành loài mới
Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định?
(l) Đột biến. (2) Di - nhập gen.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Theo đó, trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
Giao phối không ngẫu nhiên tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp
Các nhân tố tiến hóa còn lại làm biến đổi tầng số tương đối của các alen không theo hướng xác định, mà xảy ra vô hướng, ngẫu nhiên.
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới như thế nào?
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới: Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Những kiểu giao phối nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần ti lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
(1) Tự thụ phấn. (2) Giao phối gần.
(3) Giao phối ngẫu nhiên. (4) Giao phối có chọn lọc.
(1) Tự thụ phấn, (2) Giao phối gần, (4) Giao phối có chọn lọc là những kiểu giao phối không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần ti lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử
Khi so sánh tiến hóa lớn với tiến hóa nhỏ có các nội dung sau:
1. Tiến hóa nhỏ có quy mô hẹp hơn tiến hóa lớn.
2. Tiến hóa lớn là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp còn tiến hóa nhỏ là hệ quả sinh ra từ tiến hóa lớn.
3. Tiến hóa lớn dễ nghiên cứu bằng thực nghiệm hơn tiến hóa nhỏ.
4. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.
5. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các ngành, còn kết quả của tiến hóa lớn là hình thành nên các giới sinh vật
6. Tiến hóa nhỏ diễn ra chịu sự chi phối của 3 nhân tố tiến hóa là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên, còn tiến hóa lớn diễn ra chịu sự chi phối của 5 nhân tố tiến hóa.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
Xét các nội dung của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai. Tiến hóa nhỏ mới là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp còn tiến hóa lớn là hệ quả sinh ra từ tiến hóa nhỏ.
(3) sai vì tiến hóa nhỏ dễ nghiên cứu bằng thực nghiệm hơn tiến hóa lớn.
(4) đúng.
(5) sai vì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới còn kết quả của tiến hóa lớn là hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành...
(6) sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra chịu sự chi phối của cả 5 nhân tố tiến hóa.
→ Có 2 nội dung đúng → Đáp án D
Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
Câu B: Giáo phối không ngâu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
Câu C: Đột biến biến A thành a làm cho tần số a tang lên, A giảm xuống.
Câu D: Quần thể ngẫu phối hay tự phối đêu không làm thay đổi tần số alen.
Vậy đáp án A là đúng
Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Di - nhập gen.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có nhân tố giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể; Các nhân tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
→ Có 4 nhân tố là I, III, IV, V.
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A sai, chỉ có đột biến gen mới là nhân tố tạo ra các alen mới
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu nhân tố sau đây tạo nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hoá?
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên tạo nguồn biến dị thứ cấp, đột biến tạo nguồn biến dị sơ cấp
Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài bằng hình thức nào?
Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài bằng cách li sinh thái.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao phối không ngẫu nhiên?
(1) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thảnh phần kiểu gen của quần thể.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các phát biểu đúng:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thảnh phần kiểu gen của quần thể.
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là dạng cách li gì?
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là dạng cách li cơ học.
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Chọn lọc tự nhiên làm phát sinh biến dị di truyền, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá.
(3) Chọn lọc tự nhiên dễ dàng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Di - nhập gen không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biển nhân tạo có thể tạo được loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hoá có thể tạo được loài mới có bộ NST song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
D sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền cũng có thể tạo điều kiện cho quần thể phát triển tốt hơn.
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đùng là:
Các loài có mức độ ADN giống nhau càng nhiều thì chúng càng có quan hệ họ hàng gần nhau. Dựa trên nguyên tắc đó, ta có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
Vậy chọn đáp án A.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về hoá thạch?
(1) Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
(1) Xác của các sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp băng hoặc trong các lớp hổ phách được coi là một dạng hoá thạch.
(3) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
(4) Tuổi hoá thạch có thể được xác định bằng phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hoá thạch.
(3) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới → Sai, cung cấp bằng chứng trực tiếp
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, trong khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ không có khí nào sau đây?
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, trong khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ không có khí O2.
Nơi ở của các loài là gì?
Nơi ở của các loài là địa điểm cư trú của chúng.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
2. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
Cách ly sau hợp tử gồm có : (1), (3).
(2) là cách ly trước hợp tử, (4) là cách ly tập tính.
Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là gì?
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể
+ Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Cá thể trong quần thể phân bố đồng đều khi nào?
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quân thể
Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xảy ra hiện tượng gì?
Phương án A, C sai vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ giảm quá thấp nên sức sinh sản giảm, quần thể có xu hướng giảm số lượng.
Phương án D sai vì sự giao phối gần thường xuyên diễn chỉ làm tăng tần số các kiểu gen đồng hợp lặn có hại chứ không thể làm tăng tần số.
Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
Khi hai cá thể đó không thể giao phối với nhau ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau.
Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: tai thỏ Châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?
Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: tai thỏ Châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhiệt độ lên cơ thể sống của sinh vật.
Quá trình giao phối không có vai trò nào sau đây:
I. Phát tán các đột biến.
II. Làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
III. Làm cho vốn gen của quần thể trạng thái cân bằng.
IV. Trung hòa các đột biến có hại.
Quá trình giao phối không có vai trò làm cho vốn gen của quần thể trạng thái cân bằng.
Nội dung nào sau đây, không là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec.
Có sự di nhập gen không là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec
Theo Đac Uyn biến dị cá thể là loại biến dị như thế nào?
Theo Đac Uyn biến dị cá thể là loại biến dị xuất hiện cá thể, ngẫu nhiên, vô hướng.