Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Long Thượng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
27 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho tập hợp M = {a; b; c} . Số tập con của M mà có hai phần tử là:
Phương pháp:
Liệt kê tất cả các tập hợp con của M gồm hai phần tử và không kể đến thứ tự của các phần tử đó trong tập hợp.
Cách giải:
Các tập con của M mà có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}
Vậy có 3 tập con của M gồm có 2 phần tử.
Chọn D.
Viết tập hợp P các chữ số của số: 3456
Tập hợp P các chữ số của số 3456: P = {3; 4; 5; 6}
Chọn đáp án C
Cho hai tập hợp:
\(A = \left\{ {} \right.\)Tuấn, Dũng\(\left. {} \right\}\),
\(B =\left\{ {} \right.\)cam, táo, ổi\(\left. {} \right\}.\)
Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và một phần tử của tập hợp B ?
Các tập hợp gồm 1 phần tử thuộc tập hợp A và 1 phần tử thuộc tập hợp B là:
{Tuấn, cam}; {Tuấn, ổi}; {Tuấn, táo}; {Dũng, cam}; {Dũng, ổi}; {Dũng, táo}
Vậy có 6 tập hợp thỏa mãn đề bài.
Cho tập hợp A={x∣12≤x<15}. Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử
Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 12 và nhỏ hơn 15 tức là gồm các số 12;13;14
Do đó A={12;13;14}
Tìm số tự nhiên x, biết: 18 . (x - 16) = 18
x-16 = 18:18
x - 16 = 1
x = 1 + 16
x = 17
Tìm số tự nhiên x, biết: (x - 34) . 15 = 0
Tích \((x - 34) . 15 \) bằng \(0\) nên phải có ít nhất một thừa số bằng \(0\).
Vì \( 15 ≠ 0\) nên \(x - 34 = 0\).
Vậy x = 34.
Tính: 28 . 64 + 28 . 36
28 . 64 + 28 . 36
= 28.(64 + 36)
= 28.100
= 2800
Tính 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 100.
Tổng đã cho có: (100 - 2) : 2 + 1 = 5 (số hạng)
Ta có:
2 + 4 + 6 + 8 + ... + 100
= (2 + 100) +(4 + 98)+...+( 50 + 52) (có tất cả 50 : 2 = 25 cặp)
= 102.25 = 2550
Tính \({7^{27}}:{7^4} \)
Ta có
\({7^{27}}:{7^4} = {7^{27 - 4}} = {7^{23}}.\)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {x - 7} \right)^2} = {10^5}:{10^3} \end{aligned} \)
\(\begin{aligned} & {\left( {x - 7} \right)^2} = {10^5}:{10^3}\\ & {\left( {x - 7} \right)^2} = {10^2}\\ & x - 7 = 10\\ & x = 10 + 7\\ & x = 17 \end{aligned} \)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {x:12} \right)^3} = {3^{11}}{.3^8} \end{aligned} \)
\(\begin{aligned} & {\left( {x:12} \right)^3} = {3^{11}}{.3^8}\\ & {\left( {x:12} \right)^3} = {3^3}\\ & x:12 = 3\\ & x = 3.12\\ & x = 36 \end{aligned} \)
Hãy chọn câu đúng. Cho hình vẽ. Tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu:
.png)
Từ hình vẽ ta thấy hai đường chéo của tứ giác vuông góc và giao nhau tại trung điểm mỗi đường nên nó là hình thoi.
Hình thoi này có hai đường chéo bằng nhau nên nó là hình vuông.
Đáp án cần chọn là: D
Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Hãy tính độ dài cạnh hình vuông
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)
Từ giả thiết ta có 4a = 32 ⇔ a = 8cm.
Vậy cạnh hình vuông là a = 8cm
Đáp án cần chọn là: D
Cho hình vuông có chu vi 16 cm. Tính bình phương độ dài một đường chéo của hình vuông.
.png)
Gọi hình vuông ABCD có chu vi là 16cm. Khi đó 4.AB = 16cm
⇒ AB = 4cm = AB = CD = DA
Xét tam giác ABC vuông tại B, theo định lý Pytago ta có
AB2 + BC2 = AC2 ⇒ AC2 = 42 + 42 ⇔ AC2 = 32
Vậy bình phương độ dài một đường chéo là: 32
Đáp án cần chọn là: A
Tập hợp B các số tự nhiên x mà \(x.5 = 20\) có bao nhiêu phần tử?
\(\begin{array}{l} x.5 = 20\\ x = 20:5\\ x = 4\\ \Rightarrow B=\{4\} \end{array}\)
Vậy B có 1 phần tử
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;a;c;5;b;11;0;d} \right\}\). Tập hợp con có 6 phần tử của A là
Chọn A vì tập hợp \(\left\{ {1;a;c;5;11;b} \right\}\) có 6 phần tử và mỗi phần tử đều thuộc tập hợp A.
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;a;c;5;b;11;0;d} \right\}\). Tập hợp con có 3 phần tử của A là
Chọn B vì tập hợp \(\left\{ {a;c;b} \right\}\) có 3 phần tử và mỗi phần tử đều thuộc tập hợp A.
Tính chu vi hình thang biết đáy lớn bằng 14cm, đáy bé bằng 10cm, 2 cạnh bên lần lượt bằng 6cm, và 8cm.
Áp dụng theo công thức tính chu vi hình thang ta có
P = a + b + c + d
= 14 + 10 + 6 + 8
= 38cm
Đáp số: 38cm
Cho một hình thang có đáy lớn bằng 50m, chiều cao bằng 80% đáy lớn, đáy bé bằng 90% chiều cao. Hỏi diện tích hình thang này bằng bao nhiêu?
Chiều cao của hình thang là: 50 x 80 : 100 = 40m
Đáy bé của hình thang là: 40 x 90 : 100 = 36m
=> Diện tích hình thang là: ( 50 + 36) x 40 : 2 = 1720m2
Đáp số: 1720m2
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Diện tích hình hình hành bằng tích của …”
Như đã biết:
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = a. h.
Đáp án cần chọn là: A
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( { 2x } \right)^3} = 6^9:6^6 \end{aligned} \)
Ta có
\(\begin{aligned} &{\left( { 2x } \right)^3} = 6^9:6^6\\ &{\left( { 2x } \right)^3} = {6^3}\\ & 2x = 6\\ & x = 6 :2\\ & x = 3 \end{aligned} \)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( { x + 6} \right)^3} = 216\end{aligned} \)
Ta có:
\(\begin{aligned} &{\left( { x + 6} \right)^3} = 216\\ &{\left( { x + 6} \right)^3} = {6^3}\\ & x + 6 = 6\\ & x = 6 - 6\\ & x = 0 \end{aligned} \)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( { x - 1} \right)^3} = 216 \end{aligned} \)
Ta có:
\(\begin{aligned} &{\left( { x - 1} \right)^3} = 216\\ &{\left( { x - 1} \right)^3} = {6^3}\\ & x - 1 = 6\\ & x = 6 +1\\ & x = 7\\ \end{aligned} \)
Viết tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3.
Tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3
\(\mathrm{B}=\{102 ; 120 ; 111 ; 201 ; 210;300\}\)
Viết tập hợp E các số tự nhiên x mà x + 0 = x.
\(\begin{aligned} &\text { Tập hợp } \mathrm{E} \text { các số tự nhiên } \mathrm{x} \text { mà } \mathrm{x}+0=\mathrm{x}\\ &\Rightarrow \mathrm{x}=\mathrm{x}\\ &\Rightarrow \mathrm{E}=\{0 ; 1 ; 2 ; 3 ; \ldots\} \end{aligned}\)
Viết tập hợp \( C = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\) bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp ta được:
C là tập hợp các số tự nhiên từ 1 đến 5 nên ta có cách viết ở câu B đúng:
\(C = \{ x \in {\mathbb{N}^*}\mid x < 6\} \)
Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 và vừa chia hết cho 5: 1235; 1250; 1350; 100; 903; 930.
Các số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là những số có tận cùng là 0, và có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3.
Trong các số: 1235; 1250; 1350; 100; 903; 930.
Số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là: 930 và 1350.
Tìm chữ số x, y sao cho số \(\overline {159xy} \) chia hết cho cả 5 và 9
Vì \(\overline {159xy} \) ⋮ 5 ⇒ \(\left[ \begin{array}{l} y = 0\\ y = 5 \end{array} \right.\)
+ Nếu y = 0, ta có: \(\overline {159x0} \). Số này chia hết cho 9 khi (1 + 5 + 9 + x) ⋮ 9
⇒ x = 3
+ Nếu y = 5, ta có: \(\overline {159x5} \). Số này chia hết cho 9 khi (1 + 5 + 9 + x + 5) ⋮ 9
⇒ x = 7
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3 và không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện trên?
Bộ ba số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là (4 ; 5 ; 3)
(4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).
Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Ta lập được các số: 453; 435; 543; 534; 345; 354
Tìm ƯCLN (120, 105)
Ta có: 120 = 23.3.5; 105 = 3.5.7
Vậy ƯCLN(120, 105) = 3.5.7 = 105
Chọn phương án sai trong các phương án sau?
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
→ Đáp án C sai.
Chọn đáp án C.
Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành
- Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)
- Nếu như coi cạnh kia là 1 phần thì cạnh đáy chính là 5 phần như vậy.
Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : (5+1) x 5 = 200 (cm)
Tính được chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)
Diện tích của hình bình hành là: 200 x 25 = 5000 (cm2)
Giá trị thập phân của số La Mã XXVIII là
Giá trị thập phân của số La Mã XXVIII là 28.
Chọn đáp án B
Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích là 3024
Giả sử cả 4 số đều là 10 thì tích là 10×10×10×10=10000 mà 10000>3024 nên cả 4 số tự nhiên liên tiếp đó phải bé hơn 10.
Vì 3024 có tận cùng là 4 nên cả 4 số phải tìm không thể có tận cùng là 5. Do đó cả 4 số phải hoặc cùng bé hơn 5, hoặc cùng lớn hơn 5.
Nếu 4 số phải tìm là 1×2×3×4=24<3024 (loại)
Nếu 4 số phải tìm là 6×7×8×9=3024 (đúng)
Vậy 4 số phải tìm là 6;7;8;9.
Tìm các số tự nhiên a,b,c sao cho 675
Từ đề bài, ta thấy các số tự nhiên lớn hơn 675 và nhỏ hơn hoặc bằng 678 là: 676;677;678
Mà a <b<c, nên ta có: a = 676, b = 677, c = 678
Chọn C
Với ba chữ số 5;2;6 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số 0;1;3 sao cho chữ số hằng trăm khác 0.
Có sáu số tự nhiên thỏa mãn đề bài là 526;562;652;625;256;265.
Chọn D
Tìm x biết \(x \in BC\left( {26;260} \right),500 < x < 600\)
\(\begin{array}{l} 26 = 2.13\\ 260 = {2^2}.5.13\\ \Rightarrow BCNN\left( {26;260} \right) = {2^2}.5.13260\\ \Rightarrow BC\left( {26;260} \right) = B\left( {260} \right) = \left\{ {0;260;520;780;1040;1300;...} \right\}\\ ma\,\,500 < x < 600 \Rightarrow x = 520 \end{array} \)
Tìm: \( BCNN\left( {39;260} \right)\)
\(\begin{array}{l} 39 = 3.13\\ 260 = {2^2}.5.13\\ \Rightarrow BCNN\left( {39;260} \right) = {2^2}.3.5.13 = 780 \end{array} \)
Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 50 < x < 60?
Các số xx thỏa mãn 50 < x < 60 là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59
Trong đó các số nguyên tố là 53; 59.
Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.
Hình thoi có chu vi bằng 20cm. Tính độ dài cạnh của nó.
Gọi cạnh của hình thoi là a cm (a > 0)
Vì hình thoi có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình thoi là 4a = 20 ⇔ a = 5cm
Vậy cạnh hình thoi có độ dài là 5cm
Đáp án cần chọn là: B