Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Đức Hòa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tập hợp A các số tự nhiên không nhỏ hơn 15 được viết dưới dạng nào sau đây?
Tập hợp A gồm những số tự nhiên x sao cho x không nhỏ hơn 15, tức là x lớn hơn hoặc bằng 15 nên ta có:
\(A = \left\{ {x \in\mathbb{N} |x \ge 15} \right\}\)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10
A = {5; 6; 7; 8; 9}
Đáp án: A
Cho hai tập hợp A={a;b};B={c;d;e}. Có bao nhiêu tập hợp có hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B?
Tập hợp A={a;b};B={c;d;e}. Các tập hợp có hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B gồm:
M1={a;c}; M2={a;d};
M3={a;e}; M4={b;c};
M5={b;d}; M6={b;e}
Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là:
Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012.
B={1012;1014;1016;...;2008;2012}
Xét dãy số 1012;1014;1016;...;2008; 2012
Ta thấy dãy trên là dãy số cách đều 2 đơn vị
Số số hạng của dãy số trên là: (2012−1012):2+1=501 số hạng
Số phần tử của tập hợp B cũng chính là số số hạng của dãy số trên
Nên tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 có 501 phần tử.
Tìm \(A \cap B\) biết: A = {1;4;7;10;13;16;19;22;25}; B = {4;6;8;10;12;14;16;18;20}
Với A = {1;4;7;10;13;16;19;22;25}; B = {4;6;8;10;12;14;16;18;20} ⇒\(A \cap B\) = {4;10;16}
Cho tập hợp A = {3; 5; 7}. Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?
A đúng;
B sai, cách viết đúng là \({\rm{\{ }}7\} \subset A\)
C sai, cách viết đúng là \(7 \in A\)
D sai, cách viết đúng là \({\rm{\{ }}3;7\} \subset A\)
Cho hình vuông có chu vi 16 cm. Bình phương độ dài một đường chéo của hình vuông là:
.png)
Gọi hình vuông ABCD có chu vi là 16cm. Khi đó 4.AB = 16cm
⇒ AB = 4cm = AB = CD = DA
Xét tam giác ABC vuông tại B, theo định lý Pytago ta có
AB2 + BC2 = AC2 ⇒ AC2 = 42 + 42 ⇔ AC2 = 32
Vậy bình phương độ dài một đường chéo là: 32
Đáp án cần chọn là: A
Trong các dấu hiệu nhận biết sau thì dấu hiệu nào không đủ điều kiện để tứ giác là hình vuông?
Dấu hiệu nhận biết hình vuông:
+ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
+ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
+ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.
+ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
+ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
→ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau thì không là hình vuông.
→ Đáp án D sai.
Chọn đáp án D.
Tính tổng các số nguyên thỏa mãn: −5 ≤ x ≤ 3
Vì x ∈ Z và −5 ≤ x ≤ 3
⇒x = −5,−4,−3,−2,−1,0,1,2,3
⇒ (−5)+(−4)+...+1+2+3
⇒ (−5)+(−4)+...+1+2+3 = (−5)+(−4)+[(−3)+3] + [(−2)+2] +[(−1)+1] + 0 = −9
Cho tập hợp A = {x ∈ N|5 < x < 50,x ⋮ 15}. Các phần tử của A là:
Theo đề bài thì ta tìm trong khoảng từ 5 đến 50 các số chia hết cho 15 là: 15, 30, 45.
Do đó A = {15, 30, 45}
Tập hợp A={3,6,9,12,...,150} có số phần tử là:
Số phần tử của tập hợp chính là số số hạng của dãy 3, 6, 9,…, 150 và bằng:(150 − 3) : 3 + 1 = 50
Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp A = {x ∈ N| x ≥ 8}, số nào thuộc tập B = {x ∈ N|x < 5}?
A={x∈N|x≥8} là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8
⇒ A có 2 phần tử là số 8 và số 9
B={x∈N|x<5}={3}
Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &(x-47)-115=0 \end{aligned}\):
\(\begin{aligned} &(x-47)-115=0 \\ &\Leftrightarrow x-47=115 \\ &\Leftrightarrow x=115+47 \\ &\Leftrightarrow x=162 \end{aligned}\)
Tính nhanh: 135 + 360 + 65 + 40
135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600.
Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(18 . (x - 16) = 18\).
x-16 = 18:18
x - 16 = 1
x = 1 + 16
x = 17
Tính kết quả của tổng sau B=123 + 135 + 11 + 360 + 65 + 40 + 89 + 77
Ta có: B=(123+77)+(135+65)+(360+40)+(11+89)
=200+200+400+100
=900
Chọn đáp án D
Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau ?
+ Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật
Hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông.
⇒ Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
Chọn đáp án A.
Cho hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 1,5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ?
Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b
Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng
Khi đó ta có: Shcn = 4. 1,5 = 6( cm2 ).
Chọn đáp án B.
Cho một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 8cm và 9cm. Một hình vuông khác có diện tích bằng diện tích tam giác. Tính độ dài cạnh hình vuông.
Diện tích tam giác vuông là: S = (1/2).8.9 = 36cm2
Gọi độ dài cạnh hình vuông là a (cm).
Diện tích hình vuông là: S = a2 (cm2)
Vì diện tích hình vuông bằng diện tích tam giác nên: a2 = 36 nên a = 6cm
Chọn đáp án A
Số tự nhiên x cho bởi 4(2x - 4) = 44 . Giá trị của x là:
4(2x - 4) = 44
⇒ 4(2x - 4) = 256
⇒ 2x - 4 = 256 : 4
⇒ 2x - 4 = 64
⇒ 2x = 64 + 4
⇒ x = 68 : 2
⇒ x = 34
Số tự nhiên x được cho bởi: 5x + 5x+2 = 650. Giá trị của x là
5x + 5x+2 = 650.
⇔ 5x + 5x. 52 = 650.
⇔ 5x + 5x. 25 = 650.
⇔ 5x (1 + 25) = 650
⇔ 5x.26 = 650
⇔ 5x = 650 : 26
⇔ 5x = 52
⇒ x = 2
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 5n < 90?
Vì 52 < 90 < 53 nên từ 5n < 90 suy ra n ≤ 2. Tức là n = 0; 1; 2.
Vậy có ba giá trị thỏa mãn.
Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{11.3}^{22}}{{.3}^7} - {9^{15}}}}{{{{({{2.3}^{13}})}^2}}}\)
Ta có:
\(A = \frac{{{{11.3}^{22}}{{.3}^7} - {9^{15}}}}{{{{({{2.3}^{13}})}^2}}} = \frac{{{{11.3}^{22 + 7}} - {{({3^2})}^{15}}}}{{{2^2}.{{({3^{13}})}^2}}} = \frac{{{{11.3}^{29}} - {3^{2.15}}}}{{{2^2}{{.3}^{13.}}^2}} = \frac{{{{11.3}^{29}} - {3^{30}}}}{{{2^2}{{.3}^{26}}}} = \frac{{{{11.3}^{29}} - {3^{29}}.3}}{{{2^2}{{.3}^{26}}}} = \frac{{{3^{29}}.8}}{{{{4.3}^{26}}}} = {2.3^{29 - 26}} = {2.3^2} = 54\)Vậy A = 54
Một phép chia có số chia là 7, thương bằng 8 và số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia cho 7. Tìm số bị chia.
Số dư lớn nhất có thể có trong phép chia cho 7 là 6.
⇒ Số bị chia là: 7 x 8 + 6 = 62
Tìm số tự nhiên x biết: 124 + (118 - x) = 217
124 + (118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
Tìm số tự nhiên x biết : 1428 : x = 14
1428 : x = 14
x = 1428 : 14
x= 102
Hãy chọn câu sai. Cho ABCD là hình chữ nhật có O là giao điểm hai đường chéo. Khi đó
.png)
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = AC; AD = BC; AC = BD và AC, BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.
Hay OA = OB = OC = OD nên A, B, C đúng, D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Cho một hình bình hành ABCD có hai cạnh a và b lần lượt là 5 cm và 7 cm. Hỏi chu vi của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu?
Áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành ta có:
C = (a +b) x 2
= (7 + 5) x 2
=12 x 2
= 24 cm
Cho hình bình hành có chu vi là 364cm và độ dài cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia; gấp 2 lần chiều cao. Hãy tính diện tích hình bình hành đó
Nửa chu vi hình bình hành là: 364 : 2 = 182 (cm)
Cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 7 lần cạnh kia.
Cạnh đáy hình bình hành là: 182 : 7 x 6 = 156 (cm)
Chiều cao hình bình hành là: 156 : 2 = 78 (cm)
Diện tích hình bình hành là: 156 x 78 = 12168 (cm2)
Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 và vừa chia hết cho 5: 1235; 1250; 1350; 100; 903; 930.
Các số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là những số có tận cùng là 0, và có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3.
Trong các số: 1235; 1250; 1350; 100; 903; 930.
Số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là: 930 và 1350.
Nếu a không chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì tổng a + b
Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
⇒ Theo tính chất 2: nếu a không chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì a + b không chia hết cho 2.
Tính \(\left( {{2^{7}} + {2^{9}} + {2^{11}}} \right):{2^{6}} \)
\(\left( {{2^{7}} + {2^{9}} + {2^{11}}} \right):{2^{6}} = {2^{7}}:{2^{6}} + {2^{9}}:{2^{6}} + {2^{11}}:{2^{6}} = 2^1 + {2^3} + {2^5} = 2 + 8+32 = 42\)
Tính \({13^{45}}:{13^{27}}\)
Ta có
\({13^{45}}:{13^{27}} = {13^{45 - 27}} = {13^{18}}\)
Tìm x biết \(\begin{aligned} &{5^{22}}.x = {5^{25}} \end{aligned} \)
Ta có:
\(\begin{aligned} &{5^{22}}.x = {5^{25}}\\ &x = {5^{25}}:{5^{22}}\\ &x = {5^3}\\ &x = 125 \end{aligned} \)
Chọn C
Tìm x thuộc ước của 60 và x > 20
Tìm x thuộc ước của 60 và x > 20
Ư(60) = {1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;30;60}
Mà x > 20 nên x ∈ {30; 60}
=> Đáp án B
Một cuốn sách có 284 trang. Hỏi để đánh số thứ tự của cuốn sách đó ta phải dùng bao nhiêu chữ số?
Từ trang 1 đến trang 9 cần dùng: 9 chữ số
Từ trang 10 đến trang 99 cần dùng: 90 x 2 = 180 (chữ số)
Từ trang 100 đến trang 284 cần dùng: 185 x 3 = 555 (chữ số)
Vậy số chữ số cần dùng là: 9 + 180 + 555 = 744 (chữ số)
Tìm số tự nhiên x mà 7 chia hết cho 3x – 2
Ta có: 7 chia hết cho 3x - 2 nên 3x - 2 là ước của 7.
Mà Ư(7)={1;7} nên 3x – 2 = 1 hoặc 3x – 2 = 7
Với 3x-2=1 ⇒ 3x=3 ⇒ x=1
Với 3x-2=7 ⇒ 3x=9 ⇒ x=3
Vậy x = 1 hoặc x = 3
Tính chu vi hình thang biết đáy lớn bằng 14cm, đáy bé bằng 10cm, 2 cạnh bên lần lượt bằng 6cm, và 8cm.
Áp dụng theo công thức tính chu vi hình thang ta có
P = a + b + c + d
= 14 + 10 + 6 + 8
= 38cm
Đáp số: 38cm
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Diện tích hình hình hành bằng tích của …”
Như đã biết:
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = a. h.
Đáp án cần chọn là: A