Mạch dao động điện từ : Tại thời điểm t=0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất 10−6s thì điện tích trên bản tụ này bằng nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là
A. 12.10−6
B. 6.10−6s
C. 4.10−6s
D. 3.10−6s
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy ở thời điểm đầu tiên điện tích trên bản tụ bằng nửa giá trị cực đại, vecto quay được góc:
\(\begin{array}{l}
{\rm{\Delta }}\varphi = \frac{\pi }{3}\left( {rad} \right)\\
\Rightarrow \frac{\pi }{3} = \frac{{2\pi }}{T}{.10^{ - 6}} \Rightarrow T = {6.10^{ - 6}}\left( s \right)
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Sóng điện từ nào bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.
Để thực hiện thông tin trong vũ trụ, người ta nên sử dụng:
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=2pF (lấy π2=10). Tần số dao động của mạch là:
Mạch dao động điện từ tự do có tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?
Phát biểu nào là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:
Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào.
Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là
Các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng có chiết suất n tương ứng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, biết \(D = 2m;a = 1mm;\lambda = 0,6\mu m\). Bề rộng trường giao thoa đo được 5,4mm. Tổng số vân sáng và tối trên màn là
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, có a=0,6mm; D=1,2m; λ=0,75μm. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 5,25mm có vân
Trong sơ đồ (khối) của máy thu sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào?