Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Lý thuyết về chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất môn hóa lớp 8 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(427) 1422 31/07/2022

1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất

Ví dụ: Tính khối lượng của 0,25 mol CO2? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol

Hướng dẫn:

Khối lượng của 0,25 mol CO2 là : mCO2=0,25.44=11gam

Ta biết: 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam

=> 0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x gam

=> x = 0,25.44 = 11 gam hay mCO2=11gam

* Công thức: m = n.M (gam)

Trong đó: n là số mol chất (mol)

               M là khối lượng mol chất (g/mol)

               m là khối lượng chất (gam)

Ta có 2 công thức liên quan sau: n=mM(mol)M=mn(g/mol)

2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí 

Ví dụ: 0,25 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?

Hướng dẫn:

1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít

=> 0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm: 0,25.22,4 = 5,6 lít

* Công thức: V = n.22,4 (lít)

Trong đó: n là số mol chất (mol)

              V : Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lít)

Ta có công thức liên quan: n=V22,4(mol)

(427) 1422 31/07/2022